Ý Nghĩa Của Biện Pháp Là Gì / Top 17 Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 9/2023 # Top Trend | Phauthuatthankinh.edu.vn

Ict Là Gì? Ý Nghĩa Của Ict

ICT là gì?

ICT là từ viết tắt của Information & Communication Technologies, từ này được hiểu là Công nghệ thông tin và Truyền thông. Đây là một thuật ngữ được sử dụng rộng rãi trong thời đại công nghệ hiện nay, nó là sự kết hợp giữa truyền thông và viễn thông, các hệ thống quản lý tòa nhà thông minh và hệ thống nghe – nhìn trong công nghệ thông tin hiện đại.

Bên cạnh đó, ICT còn là thuật ngữ để nói về các phương tiện được sử dụng để xử lý thông tin, chia sẻ âm thanh và hình ảnh như điện thoại, phương tiện truyền thông, xử lý âm thanh, truyền tải mạng và chức năng giám sát.

Ý nghĩa của ICT

Ngày nay, để nói về chỉ số ICT người ta thường dùng thuật ngữ đi kèm đó là cụm từ ICT Index. Chỉ số ICT được dùng để đo mức độ phát triển của Công nghệ thông tin và truyền thông, không chỉ vậy, đây còn là chỉ số để đo mức độ sẵn sàng phát triển và áp dụng CNTT và TT trong các lĩnh vực tại các nước.

Các chỉ số ICT theo các cấp độ ở Việt Nam:

1. ICT Index của Tỉnh – Thành: Đây là chỉ số về độ sẵn sàng cho ứng dụng và phát triển CNTT – TT của Tỉnh – Thành. (Nhóm này gồm 2 chỉ số: hạ tầng và ứng dụng)

2. ICT Index của Bộ – Ngành: Mức độ sẵn sàng cho ứng dụng và phát triển CNTT – TT của Bộ – Ngành. (ICT bao gồm: hạ tầng và ứng dụng)

3. ICT Index của Doanh nghiệp: Chỉ số về năng lực sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực CNTT-TT của Doanh nghiệp. (Chỉ số này gồm 2 nhóm: Kết quả sản xuất kinh doanh và năng lực cạnh tranh)

Information And Communications Technology

International Critical Tables

In Circuit Test

Institute Of Computer Technology – Also Icot

Influence Coefficient Tests

Information And Communication Technology

Insulin Coma Therapy

Integrated Concept Team

Intramolecular Charge Transfer

Information And Communication Technologies

Information Communication Technology

Idiopathic Copper Toxicosis

Ideal Cycle Time

Image Composition Tool

Isovolumic Contraction Time – Also Ivct

Vơi sự phát triển về công nghệ thông tin như hiện nay, có thể thấy ICT tác động rất lớn đến rất nhiều lĩnh vực trong cuộc sống của mỗi quốc gia. Hy vọng qua bài viết trên, các bạn đã phần nào hiểu rõ ý nghĩa của ICT là gì.

Ict Là Gì? Ý Nghĩa

Ict không còn quá xa lạ với các bạn trẻ, những người yêu công nghệ hiện nay. Khi mà tốc độ phát triển của công nghệ – Internet nhanh hơn và được ứng dụng nhiều hơn vào trong cuộc sống thường ngày.

Ict là gì?

ICT là từ viết tắt của Informatiom Communication Technology trong tiếng Anh, được hiểu với nghĩa là công nghệ thông tin và truyền thông.

ICT thường được sử dụng trong “lộ trình ICT” (ICT roadmap) để trình bày đường lối phát triển cho những tổ chức có các nhu cầu về công nghệ thông tin và truyền thông.

Cụm từ ICT giờ đây cũng được sử dụng để ám chỉ đến sự gắn kết của nghe-nhìn và mạng điện thoại với mạng máy tính qua một đường dây đơn hoặc hệ thống liên kết.

Có những biện pháp khuyến khích kinh tế lớn (tiết kiệm được một số tiền khổng lồ qua việc loại trừ mạng điện thoại) để kết hợp nghe nhìn, quản lý tòa nhà và mạng điện thoại với hệ thống mạng máy tính sử dụng một hệ thống cáp thống nhất, phân phối và quản lý tín hiệu.

(Theo wikipedia.org)

ICT gồm những gì?

ICT bao gồm tất cả các phương tiện kỹ thuật được sử dụng để xử lý thông tin và trợ giúp liên lạc, bao gồm phần cứng và mạng máy tính, liên lạc trung gian cũng như là các phần mềm cần thiết.

Mặt khác, ICT bao gồm IT cũng như là điện thoại, phương tiện truyền thông, tất cả các loại xử lý âm thanh và video, điều khiển dựa trên truyền tải và mạng và các chức năng giám sát.

ICT có các cấp độ nào?

Ở Việt Nam có các chỉ số ICT theo các cấp độ sau:

1. ICT Index của Tỉnh – Thành: 

Chỉ số về độ sẵn sàng cho ứng dụng và phát triển CNTT-TT của Tỉnh – Thành.

(Bao gồm 2 nhóm chỉ số: hạ tầng và ứng dụng)

2. ICT Index của Bộ – Ngành: 

Chỉ số về độ sẵn sàng cho ứng dụng và phát triển CNTT-TT của Bộ-Ngành.

(Bao gồm 2 nhóm chỉ số: hạ tầng và ứng dụng)

3. ICT Index của Doanh nghiệp:

Chỉ số về năng lực sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực CNTT-TT của Doanh nghiệp.

(Bao gồm 2 nhóm chỉ số: kết quả sxkd và năng lực cạnh tranh)

*ICT Index là thước đo mức độ sẵn sàng cho phát triển và ứng dụng CNTT và TT.

Tác động của ICT nên đời sống xã hội ICT trong cuộc sống 

Công nghệ thông tin giờ đây đã có mặt ở nhiều phương diện trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta từ thương mại đến giải trí và thậm chí cả văn hóa.

Hiện nay, điện thoại di động, máy tính để bàn, thiết bị cầm tay, thư điện tử và việc sử dụng Internet đã trở thành tâm điểm trong văn hóa và cộng đồng của chúng ta. ICT đã tạo nên một xã hội toàn cầu, nơi mà mọi người có thể tương tác và liên lạc với nhau một cách nhanh chóng và hiệu quả.

ICT đã đóng góp vào sự xóa bỏ rào cản ngôn ngữ.

Ví dụ những công cụ (ICT) như thư điện tử, tin nhắn tức thời (IM), chat room và các mạng xã hội như Facebook, Twitter, Skype và iPhone, điện thoại di động và những ứng dụng tương tự. Một bất lợi là những người thuộc thế hệ trước đây khó mà bắt kịp với những thay đổi của công nghệ ngày nay.

ICT trong giáo dục

ICT đang được ứng dụng rất tốt trong sự nghiệp giáo dục hiện nay như:

Học trực tuyến

Thi trực tuyến

Tài liệu bài giảng phong phú trực quan

Tuy nhiên do chi phí còn cao nên không phải nền giáo dục nào cũng có thể ứng dụng sâu rộng và đầy đủ. Nhưng kết quả cho thấy hiệu quả mà ICT đem lại cho nền giáo dục 4.0 là quá to lớn.

ICT trong doanh nghiệp

Những doanh nghiệp truyền thống đang dần mất đi thị phần, thay vào đó những doanh nghiệp ứng dụng tốt ICT vào sản xuất đang mang lại hiệu quả cực lớn như:

Tự động hóa sản xuất, kiểm soát và lưu trữ dữ liệu

Giao dịch trực tuyến nhanh gọn, chi phí thấp

Tạo ra nhiều sản phẩm mới, sáng tạo đáp ứng nhu cầu thị trường

Sản lượng cao, giá thành rẻ dễ cạnh tranh

….

Nghề nghiệp ICT 

Tạo ra nhiều cơ hội nghề nghiệp với mức thu nhập tốt, một số nghề đang cực HOT hiện nay:

Lập trình viên

Tự động hóa

Bảo mật Internet

Kỹ sư phần mềm máy tính

Thiết kế phần mềm

….

Nguồn nhân lực ict đang còn rất mới tại Việt Nam, chính là cơ hội cho các bạn trẻ.

Kết luận

ICT thực sự là một bước ngoặt to lớn trong công cuộc công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước.

Mời các bạn đón đọc!

5

/

5

(

1

bình chọn

)

Bookmark Là Gì? Những Ý Nghĩa Của Bookmark

Blog chúng tôi giải đáp ý nghĩa Bookmark là gì

Định nghĩa Bookmark là gì?

Tác dụng tuyệt vời của Bookmarks

Bookmark giúp bạn không mất nhiều thời gian để truy cập vào các trang web thường xuyên sử dụng.

Sử dụng thanh Bookmark trên trình duyệt hiệu quả giúp bạn lướt Web dễ dàng hơn rất nhiều, tiết kiệm thời gian khi muốn truy cập lại những trang Web đã vào ở những lần sau. Hầu hết các trình duyệt Web: Firefox, Google Chrome, IE, … đều tích hợp cho bạn công cụ này để sử dụng.

Bookmark là phương tiện hữu ích nhằm giúp cho thông tin đến với bạn nhanh hơn, đồng thời xóa bỏ thời gian tìm kiếm thông tin mà bạn đã truy cập trước đó.

Cách 1

Hoặc nhấn tổ hợp phím “Ctrl + Shift + D”, cách này chỉ dùng được khi bạn lưu từ 2 trang web đang được mở.

Khi nhấn tổ hợp phím thì một hộp thoại xuất hiện bạn chọn nơi lưu và chọn “Lưu” để lưu các trang lại.

Sau khi lưu thì ngôi sao gốc phải của trang đó hiện màu xanh dương.

Cách 2

Bạn nhấn vào ngôi sao nằm góc trên bên phải của trình duyệt hoặc nhấn tổ hợp Ctrl + D, một hộp thoại sẽ hiện ra.

Trong hộp thoại này bạn có thể đổi tên hoặc xóa tên trang web đó (nếu không để tên thì trang web sẽ được hiện bằng biểu tượng khi lưu).

Ngoài ra còn chọn được nơi lưu trang web bao gồm: Thanh dấu trang hoặc một thư mục khác do bạn tạo.

Cách mở các trang đã lưu

Bạn nhấn vào dấu ba chấm dọc ở góc trên bên phải trình duyệt.

Chọn Bookmark (Dấu trang) bạn sẽ thấy những trang web được lưu và chọn trang cần mở.

Ngoài ra bạn sẽ thấy các trang đã lưu và thư mục chứa các trang đó ở trên thanh dấu trang, bạn chỉ cần chọn và mở trang.

Đối với trình duyệt Cốc Cốc thì các cách tương tự như ở trình duyệt Chrome, chỉ khác là sau khi lưu ngôi sao bên góc phải của trang web là màu xanh lá.

Cách mở các trang đã lưu: 

Bạn nhấn chuột trái vào biểu tượng Cốc Cốc ở góc trái.

Chọn Bookmark (Dấu trang) sau đó tìm chọn mở trang đang cần.

Cách mở các trang đã lưu

Cách 1:

Sau đó chọn Bookmarks bạn sẽ thấy các trang được lưu và chọn trang cần mở.

Cách 2: 

Hdr Là Gì? Những Ý Nghĩa Của Hdr

Blog chúng tôi giải đáp ý nghĩa HDR là gì

HDR là viết tắt của cụm từ Hight Dynamic Range (tạm dịch là dải tương phản động rộng). Dynamic Range là khái niệm dùng để chỉ sự khác biệt cao nhất giữa vùng sáng và vùng tối mà các thiết bị có thể ghi nhận hoặc thể hiện lại.

Trên thực tế, sự chênh lệch sáng tối là rất khác nhau. Bởi vậy kỹ thuật HDR sẽ giúp máy ảnh số mở rộng khả năng ghi nhận sự chênh lệch sáng tối này.

Các nhà sản xuất đã cố gắng để cải tiến camera trên smartphone trong những năm qua nhưng những tiến bộ bạn nhận được có thể đến từ cải thiện về phần mềm và thuật toán nhiều hơn là phần cứng.

Với máy ảnh tốt nhất cần có chức năng tự động phơi sáng AEB (Auto Exposure Bracketing). AEB không cần thiết 100% nhưng không có nó bạn phải điều chỉnh cài đặt máy ảnh của mình theo cách thủ công giữa mỗi lần chụp. Điều này khiến bạn phải di chuyển máy ảnh vừa tốn thời gian mà vật chụp đôi khi sẽ không đúng ở vị trí ban đầu.

Bạn có thể chụp ảnh bằng tay nhưng có thể gặp khó khăn trong việc căn chỉnh hình ảnh của mình sau này, vì vậy chân máy ảnh chắc chắn được khuyên dùng để có được những tấm ảnh tốt nhất. Sử dụng chân máy ảnh để giúp bạn căn chỉnh những bức hình bởi HDR không áp dụng cho các vật chuyển động.

Các phần mềm HDR thường sẽ được trang bị các tính năng căn chỉnh hình ảnh, nhưng đôi khi chúng hoạt động không hoàn hảo, vì vậy bạn cũng nên đảm bảo cho các tấm hình của mình ổn định trong khi chụp.

Cuối cùng, bạn nên chọn phần mềm HDR nào? Có rất nhiều loại phần mềm, trong đó Photomatix và Luminance HDR là 2 phần mềm đáng để bạn trải nghiệm với nhiều tính năng vượt trội.

Photomatix là một trong những lựa chọn tốt. Nó nhanh chóng, mạnh mẽ và đầy đủ tính năng nhưng những tính năng đó sẽ luôn đi kèm theo phí.​

Luminance HDR là một phần mềm miễn phí với nhiều tính năng chỉnh HDR linh hoạt. Nó cung cấp sáu thuật toán trộn ảnh khác nhau để bạn giải quyết vấn đề.

Nếu bạn đang tìm kiếm một cái nhìn thực tế hơn hoặc siêu thực hơn và “không tốn một xu” thì Luminance HDR sẽ đáp ứng nhu cầu đó của bạn.

Sau khi đã có những thiết bị vật dụng cần thiết, hãy ra ngoài và thoả sức sáng tạo. Nhưng trước hết bạn cần thiết lập các dụng cụ của mình để có được bức ảnh đẹp.

Do tính chất của HDR và khung phơi sáng, bạn không thể chụp một đối tượng đang chuyển động. Vì vậy, hãy cố gắng hết sức quay hoặc chụp một 1 cảnh vật sẽ không thay đổi trong khoảng thời gian từ 5 – 10 giây.

Để ý tới những cảnh hay đối tượng có độ tương phản lớn, đáng chú ý giữa vùng sáng và tối. Điều này thường dễ nói hơn thực hiện vì mắt chúng ta luôn nhìn thấy những hình ảnh rõ nét trong mọi điều kiện.

Nếu thẻ nhớ của bạn đủ lớn hãy chụp ở định dạng RAW.JPEG. Nếu bạn nén để cắt giảm kích thước tệp và thường sẽ dẫn đến mất chi tiết đáng chú ý trong ảnh.

Chụp ở định dạng RAW tốt hơn cho chất lượng, nhưng mất nhiều thời gian hơn để máy ảnh xử lý và ghi vào thẻ nhớ. Để có kết quả tốt nhất, hãy chọn cho mình thẻ nhớ phù hợp để tăng tốc độ ghi ảnh, giúp giảm thời gian máy ảnh của bạn lưu trữ ảnh RAW.

+ Đối với những dòng điện thoại Android:

Sử dụng HDR trên android tương đối đơn giản. Tất cả những gì bạn cần làm là kích hoạt tính năng HDR và chụp ảnh như bình thường.

Chụp phong cảnh, ngược sáng: Giúp bức ảnh sống động, không bị chênh ánh sáng mạnh khi chụp ngoài trời với ánh sáng gắt.

Chụp trong môi trường có nhiều ánh sáng phức tạp: Việc có nhiều nguồn sáng tạo các bóng đổ ở nhiều hướng khác nhau, gây nhiễu loạn ảnh. HDR sẽ cân bằng, giúp giảm thiểu các bóng đổ, làm nổi bật lại chủ thể.

Chụp sự vật, sự việc với hậu cảnh quá sáng: Với hậu cảnh quá sáng, gây ngược sáng, các chi tiết chủ thể sẽ bị khuất, tối. HDR sẽ làm giảm sáng hậu cảnh đồng thời làm tăng sáng chủ thể không bị mất thông tin.

Chụp trong điều kiện thiếu sáng: Trong môi trường thiếu sáng, chế độ HDR giúp tăng độ sáng một cách tự nhiên, không bị gắt và các chi tiết đang rõ không bị mất đi.

Nhưng đôi khi HDR thực sự làm cho hình ảnh của bạn trông tồi tệ hơn. Tránh sử dụng chế độ chụp ảnh HDR trong một số trường hợp: Hầu hết các camera trên điện thoại khi chụp HDR sẽ cung cấp cho bạn hai hình ảnh: một với HDR và một với ảnh chụp bình thường. Điều này luôn mang đến cho bạn sự so sánh và lựa chọn giữa hai bức ảnh. HDR có thể là một công cụ tuyệt vời nhưng đôi khi nó cũng có thể khiến cho ảnh của bạn trở nên tồi tệ hơn.

Khi máy ảnh trở nên tiên tiến hơn, hầu hết các nhà sản xuất cài đặt chế độ HDR tự động vào hệ thống của họ. Kỹ thuật tạo hình ảnh HDR vẫn giống nhau, điểm khác biệt duy nhất là mọi thứ đều được thực hiện trong máy ảnh của bạn.

Cách thức hoạt động của chế độ tự động HDR rất đơn giản. Máy ảnh của bạn sẽ chụp một chuỗi phơi sáng và sau đó tự động kết hợp chúng thành hình ảnh HDR.

Và bởi vì máy ảnh của bạn chụp nhanh, nó sẽ loại bỏ tầm quan trọng của việc cần chân máy dù chân máy là một thiết bị tiện dụng để đảm bảo độ chính xác tốt hơn. Ngoài ra, nó còn giảm sự khác biệt về bố cục giữa các lần chụp.

Để có thể chỉnh sửa đẹp hơn sau khi chụp, người chụp chuyên nghiệp thường lưu định dạng RAW và chỉnh sửa bằng phần mềm sau khi chụp. Đối với những người mới, chế độ HDR tự động là một cách tuyệt vời để bắt đầu.

Cpu Là Gì? Những Ý Nghĩa Của Cpu

Blog chúng tôi giải đáp ý nghĩa CPU là gì

CPU có tên viết tắt là Central Prossesing Unit hay còn gọi là trung tâm sử lý dữ liệu, hoặc hiểu một cách đơn giản đó chính là bộ não điều khiển hầu hết các thành phần còn lại ở trong một bộ máy vi tính. Chức năng của CPU là xử lý và phân tích mọi dữ liệu khi được nhập vào nó và nó sẽ xử lý mọi yêu cầu tính toán từ người dùng máy tính.

Như thấy trên hình, chip CPU thường có dạng hình vuông hoặc hình chữ nhật và có một góc nhỏ để đặt chip đúng vào đế cắm CPU. Ở dưới cùng của con chip là hàng trăm chân nối được nối vào mỗi lỗ tương ứng trong đế cắm CPU. Ngày nay, hầu hết các CPU đều giống với hình ảnh được hiển thị ở trên. Tuy nhiên, Intel và AMD có khe cắm bộ vi xử lý lớn hơn và trượt vào khe trên bo mạch chủ. Ngoài ra, qua nhiều năm, đã có hàng chục loại đế cắm khác nhau trên bo mạch chủ. Mỗi đế cắm chỉ hỗ trợ các loại bộ xử lý cụ thể và mỗi bộ đều có cách bố trí chân riêng.

CPU đầu tiên được phát triển tại Intel với sự giúp đỡ của Ted Hoff và những người khác vào đầu những năm 1970. Bộ xử lý đầu tiên được Intel phát hành là bộ vi xử lý 4004 như hình bên dưới.

Trong CPU, các thành phần chính là ALU (bộ số học và logic – Arithmetic Logic Unit) thực hiện các hoạt động toán học, logic, thao tác và CU (Bộ điều khiển – Control Unit) điều khiển tất cả các hoạt động của bộ xử lý.

Trong lịch sử bộ xử lý máy tính, tốc độ (tốc độ xung nhịp – clock speed) và khả năng của bộ xử lý đã cải thiện đáng kể. Ví dụ, bộ vi xử lý đầu tiên là Intel 4004 được phát hành ngày 15 tháng 11 năm 1971 có tới 2.300 linh kiện bán dẫn transistor và thực hiện 60.000 thao tác/giây. Bộ xử lý Intel Pentium có 3.300.000 linh kiện bán dẫn transistor và thực hiện khoảng 188.000.000 lệnh mỗi giây.

Đã có một loạt các cải tiến trong nhiều năm qua, kể từ khi các CPU đầu tiên xuất hiện. Mặc dù vậy, chức năng cơ bản của CPU vẫn như cũ, gồm ba bước: Tìm nạp, giải mã và thực thi.

Khi một lệnh được tìm nạp và được lưu trữ trong IR, CPU sẽ truyền lệnh tới một mạch được gọi là bộ giải mã lệnh. Điều này chuyển đổi lệnh thành các tín hiệu được chuyển qua các phần khác của CPU để thực hiện hành động.

Trong thời kỳ đầu, CPU chỉ có một lõi đơn. Điều này có nghĩa là CPU được giới hạn ở một tập hợp các tác vụ đơn lẻ. Đây là một trong những lý do khiến việc tính toán thường tương đối chậm và tốn thời gian, nhưng cũng đủ để thay đổi thế giới ở thời điểm đó. Sau khi đẩy CPU đơn lõi đến giới hạn của nó, các nhà sản xuất bắt đầu tìm kiếm những cách thức mới để cải thiện hiệu suất. Động thái muốn cải thiện hiệu suất này dẫn đến việc tạo ra các bộ vi xử lý đa lõi. Hiện nay, bạn sẽ thường xuyên nghe thấy các cụm từ như lõi kép, lõi tứ và đa nhân (hay đa lõi).

Ví dụ, một bộ vi xử lý lõi kép thực sự chỉ là hai CPU riêng biệt trên một chip đơn. Bằng cách tăng số lượng lõi, CPU có thể xử lý đồng thời nhiều tiến trình. Điều này có hiệu quả đối với mong muốn làm tăng hiệu suất và giảm thời gian xử lý. Các bộ vi xử lý lõi kép sớm nhường chỗ cho các bộ vi xử lý lõi tứ với 4 CPU, và thậm chí cả các bộ vi xử lý đa lõi với 8 CPU. Thêm vào công nghệ siêu phân luồng là máy tính của bạn có thể thực hiện các tác vụ như thể chúng có tới 16 lõi.

Có chút kiến ​​thức về hoạt động của một CPU đến từ các thương hiệu và với số lõi khác nhau là vô cùng hữu ích. Tuy nhiên, có rất nhiều tùy chọn ngoài kia với cùng các thông số kỹ thuật cao cấp. Có một số thông số kỹ thuật khác có thể giúp bạn đưa ra quyết định khi cần mua CPU.

Tần số đề cập đến tốc độ hoạt động của bộ vi xử lý. Trước các bộ vi xử lý đa lõi, tần số là số hiệu suất quan trọng nhất khi so sánh các CPU khác nhau. Mặc dù các tính năng đã được bổ sung, nó vẫn là một đặc điểm kỹ thuật quan trọng cần tính đến. Ví dụ, nó có thể giúp một CPU lõi kép nhanh vượt trội hơn một CPU lõi tứ chậm chẳng hạn.

Thiết kế nhiệt điện là thước đo công suất cực đại bằng đơn vị Watts mà CPU của bạn sẽ tiêu thụ. Ngoài mức tiêu thụ điện năng thấp hơn, nó còn có khả năng sinh ra ít nhiệt hơn nữa.

Bộ vi xử lý không nhận được luồng dữ liệu liên tục. Thay vào đó, nó nhận dữ liệu trong các khối nhỏ hơn được gọi là một “word”. Bộ vi xử lý bị giới hạn bởi số bit trong một word. Khi bộ vi xử lý 32bit được thiết kế lần đầu, nó có vẻ như là một kích thước word cực lớn. Tuy nhiên, định luật Moore vẫn được duy trì và đột nhiên các máy tính có thể xử lý hơn 4GB RAM – mở cánh cửa cho một bộ xử lý 64bit mới.

Để tạo nên một máy tính đầy đủ chức năng, CPU cần được gắn vào các thành phần khác thông qua bo mạch chủ. Khi chọn một CPU, bạn cần đảm bảo rằng các loại CPU socket và bo mạch chủ phù hợp với nhau.

Bộ nhớ cache L2 và L3 là bộ nhớ nhanh chóng, có sẵn cho CPU sử dụng trong quá trình xử lý. Bạn càng có nhiều bộ nhớ cache, CPU của bạn càng hoạt động nhanh hơn.

Các máy tính truyền thống là các thiết bị điện tử tĩnh lớn được cung cấp nguồn điện liên tục. Tuy nhiên, sự dịch chuyển sang điện thoại di động và sự gia tăng của điện thoại thông minh có nghĩa là chúng ta về cơ bản, luôn mang theo một máy tính bên mình. Bộ xử lý di động được tối ưu hóa hiệu quả và mức tiêu thụ điện năng có thể cho phép pin của thiết bị kéo dài càng lâu càng tốt.

Các nhà sản xuất đã đặt tên cho bộ vi xử lý di động và bộ vi xử cho desktop cùng một cái tên, nhưng với một loạt các tiền tố. Điều này xuất phát từ nguyên nhân chúng là những sản phẩm khác nhau. Tiền tố của bộ vi xử lý di động với chữ “U” cho công suất cực thấp, “HQ” cho đồ họa hiệu suất cao và “HK” cho đồ họa hiệu năng cao với khả năng ép xung. Tiền tố của bộ vi xử lý desktop bao gồm “K” cho khả năng ép xung và “T” cho công suất tối ưu.

Trước đây, bộ vi xử lý máy tính sử dụng số để xác định bộ xử lý và giúp xác định bộ vi xử lý nhanh hơn. Ví dụ, bộ vi xử lý Intel 80486 (486) nhanh hơn bộ vi xử lý 80386 (386). Sau khi giới thiệu bộ vi xử lý Intel Pentium (được coi là 80586), tất cả bộ xử lý máy tính đều bắt đầu sử dụng các tên như Athlon, Duron, Pentium và Celeron.

Lưu ý: Có nhiều phiên bản cho một số loại CPU. Dòng sản phẩm AMD Opteron, Intel Itanium và Xeon là các CPU được sử dụng trong các máy chủ và máy tính trạm cao cấp. Một số thiết bị di động như điện thoại thông minh và máy tính bảng, sử dụng CPU ARM. Những CPU này có kích thước nhỏ hơn, đòi hỏi ít điện năng hơn và tạo ra ít nhiệt hơn.

Câu trả lời là không. Mặc dù GPU có thể xử lý dữ liệu và thực hiện nhiều công việc giống như CPU nhưng nó không có khả năng thực hiện nhiều chức năng theo yêu cầu của hệ điều hành và phần mềm điển hình.

Như với bất kỳ thiết bị nào sử dụng tín hiệu điện, dữ liệu di chuyển với tốc độ gần như tốc độ ánh sáng, là 299.792.458 m/s. Việc đạt được tốc độ gần như ánh sáng phụ thuộc vào môi trường (loại kim loại trong dây) mà tín hiệu đó đang đi chuyển nên hầu hết các tín hiệu điện di chuyển với tốc độ bằng khoảng 75 đến 90% tốc độ ánh sáng.

Câu trả lời cũng là không. Tất cả các máy tính đều yêu cầu một số loại CPU.

CPU thực sự là bộ não của máy tính. Nó thực hiện tất cả các nhiệm vụ mà chúng ta thường kết hợp với máy tính. Hầu hết các thành phần khác của máy tính luôn hỗ trợ hoạt động của CPU. Những cải tiến được thực hiện trong công nghệ xử lý bao gồm siêu phân luồng và đa lõi đóng một vai trò quan trọng trong cuộc cách mạng kỹ thuật.

Việc có thể phân biệt giữa lõi kép Intel i7 và lõi tứ AMD X4 860K sẽ giúp bạn đưa ra quyết định dễ dàng hơn nhiều. Điều đó không chỉ đề cập đến khả năng tiết kiệm tiền khi mua phần cứng mà còn chỉ ra nhiều cách khác để nâng cấp máy tính của bạn nữa.