Người thực hiện: Phạm Văn ThànhTRƯỜNG THCSTRẦN PHÚ Vai trũ v tỏc d?ng c?a cỏc bi?n phỏp tu t? trong tỏc ph?m van h?cTrường THCS Trần Phú – Tổ Xã HộiChuyên Đề : Ngữ VănA – D?t v?n d? : Khi nói và viết ngoài những cách sử dụng ngôn ngữ thông thường còn có thể sử dụng ngôn ngữ theo một cách đặc biệt gọi là biện pháp tu từ. Trong tiếng Việt, các biện pháp tu từ rất phong phú, đa dạng. Do khả năng biểu đạt, biểu cảm đặc biệt, các biện pháp tu từ rất được chú trọng sử dụng trong những văn bản nghệ thuật. Trong chương tiếng Việt ở các lớp 6.7.8 các em đã được làm quen với các biện pháp tu từ thông dụng như: So sánh, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hóa, nói giảm nói tránh, điệp ngữ, liệt kê, … Để từ đó ta hiểu vai trò và tác dụng của các biện pháp tu từ trong tác phẩm văn học là rất quan trọng.4-Biện pháp so sánh, ẩn dụ và nhân hóa là những biện pháp tu từ ngữ nghĩa gần nhau. -Ẩn dụ là một biến thể của so sánh hay còn gọi là so sánh ngầm. Nhân hóa là một biến thể của ẩn dụ nhằm làm cho đối tượng được nói đến (là vật) trở nên dễ hiểu, gần gũi với con người hơn. -Nếu như so sánh có tác dụng tạo ra những hình ảnh cụ thể, sinh động, gợi cảm thì ẩn dụ lại làm cho ý nghĩa của từ ngữ trở nên trìu tượng hơn, sâu xa hơn và dễ làm rung động lòng người.B – N?i dung :5
Các biện pháp tu từ từ vựngBiện pháp tu từ từ vựng: – Là biện pháp sử dụng từ, ngữ cố định một cách sáng tạo để diễn đạt nội dung một cách nghệ thuật (làm tăng hiệu quả diễn đạt của từ ngữ).
6Ví dụ: Trẻ em như búp trên cành
Các biện pháp tu từ từ vựng:1- So sánh:Khỏi ni?m: so sỏnh l d?i chi?u s? v?t, s? vi?c ny v?i s? v?t, s? vi?c khỏc cú nột tuong d?ng .Tỏc d?ng: d? lm tang s?c g?i hỡnh, g?i c?m cho s? di?n d?t.– Cú hai ki?u so sỏnh:+ So sỏnh ngang b?ng+ So sỏnh khụng ngang b?ng7Tác dụng của so sánh: So sánh vừa có tác dụng gợi hình, giúp cho việc miêu tả sự vật, sự việc được cụ thể, sinh động, vừa có tác dụng biểu hiện tư tưởng, tình cảm sâu sắc.8* Định nghĩa: ?n d? l g?i tờn s? v?t, hi?n tu?ng ny b?ng tờn s? v?t, hi?n tu?ng khỏc cú nột tuong d?ng v?i nú * Tỏc d?ng: nh?m tang s?c g?i hỡnh, g?i c?m cho s? di?n d?t.2. ẩn dụ:
Có bốn kiểu ẩn dụ thường gặp là:Ẩn dụ hình thứcẨn dụ phẩm chấtẨn dụ cách thứcẨn dụ chuyển đổi cảm giác9 Ví dụ: Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng, Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ. (Viễn Phương)103.Hoán dụKhái niệm: Hoán dụ là tên gọi sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó *Tác dụng: nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.11Có bốn kiểu hoán dụ thường gặp là:Lấy một bộ phận để gọi toàn thểLấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng.Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật.Lấy cái cụ thể để gọi cái trìu tượng.12Ví dụ: o chm dua bu?i phõn liC?m tay nhau bi?t núi gỡ hụm nay. (T? H?u)134. Nhân hóa*Khái niệm: Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật, … Bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người.*Tác dụng: nhằm làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật, … Trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người.Ví dụ: Vì sương nên núi bạc đầu Biển lay bởi gió hoa sầu vì mưa14Có ba kiểu nhân hóa thường gặp làDùng những từ vốn gọi người để gọi vật.Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động tính chất của vật.Trò chuyện, xưng hô với vật như đối với người.155. Điệp ngữ* Khái niệm: Điệp ngữ là lặp lại có ý thức những từ ngữ .* Tác dụng: Nhằm mục đích nhấn mạnh ý, mở rộng ý, gây ấn tượng mạnh hoặc gợi ra những cảm xúc trong lòng người đọc, người nghe.16Các loại điệp ngữ: Điệp ngữ nối tiếpVí dụ: Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết.Thành công, thành công, đại thành công.-Điệp ngữ cách quãngNhớ cảnh sơn lâm, bóng cả cây già,Với tiếng gió gào ngàn, với giọng nguồn hét núi,Với khi thét khúc trường ca dữ dộiTa bước chân lên dõng dạc đường hoàng. (“Nhớ rừng” – Thế Lữ)
17Điệp ngữ vòngVí dụ: Cùng trông lại mà cùng chẳng thấyThấy xanh xanh những mấy ngàn dâuNgàn dâu xanh ngắt một màu,Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai. (“Chinh phụ ngâm” – Đoàn Thị Điểm)186. Th? d?ng nghia:Ví dụ: M?t s? phu?ng san d?n tham dũ d? giang b?y b?t con c?p xỏm. Nhung con ỏc thỳ tinh l?m, d?t m?i to v ngon d?n dõu cung khụng l?a n?i nú. (Truy?n c? tớch)*Khái niệm: Thế đồng nghĩa là một biện pháp tu từ, trong đó người ta dùng từ ngữ đồng nghĩa để gọi tên đối tượng đã được nói đến.*Tác dụng: Nhằm bổ sung cho đối tượng đó những đặc trưng thuộc về một khía cạnh mới nào đó.197. Phản ngữKhái niệm: là biện pháp tu từ trong đó người ta đặt trong cùng một đoạn văn, thơ những khái niệm hình ảnh ý nghĩa đối lập nhau được diễn đạt bằng những đơn vị lời nói khác nhau.Tác dụng: Nhằm nêu bật bản chất của đối tượng được miêu tả nhờ thế đối lập tương phản. 20Ví dụ:
– Gặp em anh nắm cổ tayKhi xưa em trắng, sao rày em đen. (Ca dao)– Khúc sông bên lở bên bồiBên lở thì đục bên bồi thì trong. (Ca dao)21* Xác định các biện pháp tu từ và nêu giá trị biểu cảmThân cò ý nói người phụ nữ trong xã hội cũ (Bà Tú) chịu nhiều bất hạnh khổ cực. Ở đây ông Tú muốn nói bà Tú suốt cả cuộc đời vất vả khổ cực vì chồng vì con.Tác giả đã sử dụng nghệ thuật ẩn dụ trong câu thơ trên.Bài tập 1: Lặn lội thân cò khi quãng vắng, Eo sèo mặt nước buổi đò đông. (Trần Tế Xương)C – LUY?N T?P :22Bài tập 2: Dân tộc Việt Nam nay bị đặt trước hai con đường : một là khoanh tay cúi đầu trở lại nô lệ; hai là đấu tranh đến cùng để giành lấy tự do và độc lập. (Hồ Chí Minh) – Đây là lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. (1946) Bác đã đưa ra hai hình ảnh tương phản nhau: nô lệ và tự do, nhằm cổ vũ khích lệ nhân dân ta đứng lên đấu tranh giành độc lập, tự do cho tổ quốc. – Tác giả đã sử dụng phép tu từ phản ngữ trong đoạn văn trên.23Bài tập 3
Đã nghe nước chảy lên non,Đã nghe đất chuyển thành con sông dài.Đã nghe gió ngày mai thổi lại,Đã nghe hồn thời đại bay cao.
– Nhà thơ vui mừng khi đất nước thống nhất, đang từng ngày thay đổi. Cuộc sống của người dân ta bước sang trang sử mới. – Nhà thơ biện pháp tu từ điệp ngữ.