Vitamin E Có Chức Năng Gì / Top 4 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Phauthuatthankinh.edu.vn

Uống Vitamin E Có Tác Dụng Gì, Mua Vitamin E Của Mỹ Ở Đâu Giá Rẻ

Uống vitamin e có tác dụng gì?

Vitamin E là tên gọi chung để chỉ hai lớp các phân tử (bao gồm các tocopherol và các tocotrienol) có tính hoạt động vitamin E trong dinh dưỡng. Vitamin E không phải là tên gọi cho một chất hóa học cụ thể, mà chính xác hơn là cho bất kỳ chất nào có trong tự nhiên mà có tính năng vitamin E trong dinh dưỡng. Vitamin E là một trong những chất nằm trong nhóm vitamin và cũng tuân theo chức năng của nhóm vitamin là tham gia vào các phản ứng của cơ thể với vai trò xúc tác, giúp cơ thể chuyển hóa (trong những trường hợp cụ thể, nếu thiếu có thể gây ra những bất thường cho cơ thể). Tuy vitamin E không phải là một chất tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển hóa của cơ thể nhưng lại có tính chất góp phần rất quan trọng trong quá trình này, giúp cho cơ thể khỏe mạnh, chống lại sự sản xuất dư thừa gốc tự do, chống lại quá trình chết tế bào, kìm hãm quá trình lão hóa, giúp da tóc mịn màng…., ngoài ra còn có nhiều tác dụng khác giúp nâng cao chất lượng sống của con người.

Vitamin e có tác dụng rất tốt cho da, tóc, cơ quan sinh sản của phụ nữ, đối với thai nghén.

Mua vitamin e của Mỹ ở đâu tốt nhất.

VietAir Cargo là đơn vị hàng đầu mua hộ vitamin e của Mỹ tốt nhất hiện nay. Bạn chỉ cần gửi link vào thông tin sản phẩm bạn muốn mua tại web mua hàng Mỹ uy tín cho VietAir Cargo tại báo giá mua hàng Mỹ và chúng tôi sẽ mua vitamin e của Mỹ cho bạn ship về Việt Nam trong vòng từ 7 đến 10 ngày kể từ khi chúng tôi nhận được hàng của bạn tại San Jose, California.

Có phải bạn đang muốn tìm kiếm: Vitamin e 400 iu của Mỹ, Vitamin e 400 iu loại nào tốt, Vitamin e 400 iu của Mỹ loại nào tốt, Vitamin e 400 iu loại nào tốt nhất, Vitamin e 400 iu của Mỹ có tốt không, thuốc Vitamin e 400 iu của Mỹ, thực phẩm nhập khẩu, thực phẩm Mỹ, thực phẩm chức năng của Mỹ, thực phẩm nhập khẩu từ Mỹ, công ty nhập khẩu thực phẩm, hàng Mỹ, các loại thực phẩm chức năng của Mỹ, vitamin e của Mỹ, vitamin e Mỹ, thịt bò Mỹ, thực phẩm chức năng xách tay của Mỹ, thực phẩm chức năng collagen của Mỹ, thực phẩm chức năng Mỹ … Hãy đến ngay với VietAir Cargo chúng tôi để tiết kiệm được một chi phí không hề nhỏ khi mua tại các cửa hàng tại Việt Nam mà còn đảm bảo là hàng chính hãng nhập khẩu Mỹ. Ba mẹ và ông bà của bạn sẽ yên tâm sử dụng.

Có thể bạn chưa biết:

Cách pha sữa enfamil của Mỹ và giá sữa enfamil của Mỹ?.

Dịch vụ gửi Mỹ phẩm đi Mỹ uy tín và nhanh nhất hiện nay.

Khách hàng nói gì khi mua hàng Mỹ nhanh nhất với VietAir Cargo.

Quy trình ship hàng từ California về Việt Nam chuyên nghiệp nhất.

Bạn đang muốn gửi hàng từ Hoa Kỳ về Việt Nam nhanh nhất.

⛪ Văn phòng tại Mỹ: 1208 Story Rd, San Jose, CA 95122 Hotline☎ :(408) 898-9999⛪ Văn phòng tại Việt Nam: 50/18 Nguyễn Đình Chiểu Phường 3 – Quận Phú Nhuận, Hồ Chí Minh Hotline☎ 09.8158.8158 Mọi thắc mắc khách hàng hãy liên hệ với VietAir Cargo chúng tôi qua email: info@vietaircargo.com hoặc qua website: https://vietaircargo.com, facebook: https://facebook.com/vietaircargo.

? Hân hạnh được phục vụ quý khách hàng . Cảm ơn!

Vitamin Là Gì? Có Mấy Loại Và Chức Năng Của Chúng Là Gì?

Cơ thể sinh vật không tự sản sinh đủ vitamin cần thiết. Để đáp ứng cho các nhu cầu hoạt động sinh học bên trong cơ thể. Vì thế chúng cần được bổ sung thông qua chế độ ăn hoặc uống.

Và nhu cầu vitamin của mỗi loài sinh vật là không giống nhau. Chẳng hạn đối với vitamin C (hay còn gọi là acid ascorbic). Con người cần bổ sung nó qua thức ăn nhưng với loài chó thì không. Vì cơ thể chúng có khả năng tự sản xuất và chu cấp đủ lượng vitamin C cần thiết.

Mặt khác, cũng có loại vitamin rất hiếm, thực phẩm ít chứa chúng. Ví dụ vitamin D. Nhưng con người có thể hấp thu nó bằng việc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.

Bài viết này giải thích khái niệm. Cách phân biệt và lợi ích của từng loại vitamin đối với sức khỏe. Bên cạnh các nguồn thực phẩm dồi dào vitamin. Bạn bạn sẽ hiểu rõ Vitamin là gì? Chi tiết hơn.

Đọc nhanh Vitamin là gì?

Nội dung chi tiết và thông tin quan trọng nằm xuyên suốt bài viết. Còn đây là đôi nét chính về vitamin:

Có tổng cộng 13 loại vitamin

Vitamin là dưỡng chất có thể hòa tan trong nước hoặc cả chất béo.

Cơ thể tích trữ vitamin hòa tan trong chất béo dễ dàng hơn so với tan trong nước.

Vitamin luôn chứa nguyên tố carbon, vì thế chúng thuộc nhóm “hợp chất hữu cơ.”

Dù thực phẩm tự nhiên luôn là nguồn bổ sung vitamin tốt nhất. Nhưng ở một số trường hợp, thực phẩm chức năng vitamin là cần thiết và được khuyên dùng bởi tác dụng phát huy mau chóng hơn.

Vitamin là gì?

Mỗi vitamin là một nhóm các chất hữu cơ có trong thực phẩm tự nhiên với hàm lượng ít ỏi.

Công dụng của vitamin rất cần thiết cho sự trao đổi chất. Nếu không được cung cấp đầy đủ có thể gây phát sinh bệnh tật.

Vì thế, vitamin vừa là:

một hợp chất hữu cơ, có chứa carbon

một loại dưỡng chất vô cùng quan trọng mà tự cơ thể không thể sản sinh đủ. Và cần thiết phải bổ sung qua nguồn thực phẩm

Đến nay, y học đã phát hiện và công nhận tổng cộng 13 loại vitamin.

Vitamin tan trong nước và vitamin tan trong chất béo

Vitamin có thể hòa tan trong nước hoặc hòa tan trong chất béo.

Vitamin tan trong chất béo

Các vitamin hòa tan được trong chất béo được lưu trữ ở gan và các mô mỡ.

Vitamin A, D, E và K là những vitamin tan trong chất béo. Những loại vitamin này dễ lưu giữ hơn các loại vitamin tan trong nước . Cơ thể có khả năng tích trữ chúng trong nhiều ngày hoặc thậm chí nhiều tháng.

Các vitamin tan được trong chất béo. Sẽ được hấp thu qua đường ruột cùng với sự hỗ trợ của các hợp chất béo.

Vitamin tan trong nước

Khác với loại trên, các vitamin tan được trong nước không thể tồn tại quá lâu. Cơ thể không thể giữ chúng lại, chúng nhanh chóng được bài tiết ra ngoài qua nước tiểu.

Do vậy, loại này cần được chu cấp thường xuyên hơn so với loại tan trong chất béo.

Vitamin C và tất cả các loại vitamin nhóm B là vitamin tan trong nước.

Các loại vitamin là gì?

Vitamin A

Tên hóa học: Retinol, retinal và 4 loại carotenoid, bao gồm beta carotene.

Vitamin B

Tên hóa học: thiamine.

Vitamin B2

Tên hóa học: Riboflavin

Vitamin B3

Tên hóa học: Niacin, niacinamide

Vitamin B5

Tên hóa học: axit pantothenic

Vitamin B6

Tên hóa học: Pyridoxine, pyridoxamine, pyridoxal

Vitamin B7

Tên hóa học: Biotin

Vitamin B9

Tên hóa học: axit folic, axit folinic

Vitamin B12

Tên hóa học: Cyanocobalamin, hydroxocobalamin, methylcobalamin

Đặc biệt, người ăn chay được khuyên nên dùng thực phẩm chức năng bổ sung B12.

Vitamin C

Tên hóa học: Axit Ascorbic

Vitamin D

Tên hóa học: Ergocalciferol, cholecalciferol.

Vitamin E

Tên hóa học: Tocopherols, tocotrienols

Hòa tan trong chất béo.

Thiếu hụt vitamin E ít xảy ra nhưng nó có thể gây bệnh tan máu bẩm sinh ở trẻ sơ sinh. Đây là một tình trạng phá hủy tế bào máu (hồng cầu) hoặc làm tế bào máu chết sớm hơn bình thường, gây thiếu máu.

Thực phẩm giàu vitamin E bao gồm: quả kiwi, hạnh nhân, bơ, trứng, sữa, các loại hạt, rau lá xanh, dầu thực vật chưa đun nóng, mầm lúa mì và ngũ cốc nguyên hạt.

Vitamin E có tác dụng làm đẹp và hỗ trợ ngừa bệnh tật.

Vitamin K

Tên hóa học: Phylloquinone, menaquinones

Chế độ ăn giàu vitamin

Cẩm nang ăn uống giai đoạn 2015-2020 của Mỹ. Đã có nhấn mạnh tầm quan trọng của chế độ ăn uống đa dạng. Vì đó là cách tốt nhất để cung cấp đầy đủ các vi dưỡng chất cho cơ thể.

Tuy nhiên, ở một số trường hợp, thực phẩm bổ sung hoặc thực phẩm chức năng vitamin được khuyên dùng. Chẳng hạn như đối tượng ăn chay trường. Phụ nữ mang thai hoặc bệnh nhân mắc một số chứng bệnh nhất định.

Ngoài ra, khi đang điều trị một căn bệnh nào đó. Thực phẩm chức năng vitamin chỉ nên sử dụng khi đã được sự đồng ý từ bác sĩ.

Khi sử dụng thực phẩm chức năng, liều lượng dùng nên tuân thủ theo chỉ định. Quá liều quy định có thể gây ra những phản ứng không mong muốn đối với cơ thể.

Như vậy bạn đã có thê hiểu được Vitamin là gì? Phân loại và Chức năng của chúng.

Vitamin Pp Là Gì, Có Tác Dụng Gì, Có Phải Là Vitamin B3 Không?

Vitamin pp (còn được gọi là Vitamin B3, tên tiếng Anh là Niacin, có công thức hóa học là C6H5NO2) là một loại vitamin rất phổ biến và được sử dụng nhiều cho cả trẻ em và người lớn. Thuốc Vitamin pp có 3 hàm lượng phổ biến là 50mg, 100mg và 500mg. Vitamin pp có tác dụng tốt cho sức khỏe, chữa nhiệt miệng, giúp trắng da.

Vitamin pp có nhiều trong các loại thực phẩm như bơ, yến mạch, hạnh nhân và hạt điều. Vitamin pp với thành phần chính là niacin hoặc nicotinamide, một dạng amide của acid nicotinic với chức năng chính là giúp quá trình hô hấp của các tế bào diễn ra thuận lợi hơn, thường dùng trong hỗ trợ điều trị các bệnh về da, tăng cường sức khỏe.

Khái niệm về Vitamin pp đầy đủ gồm những gì?

Trong cuộc sống bộn bề, điều mà mọi người luôn cố gắng có được không chỉ là vật chất mà còn là sức khỏe. Có thể bạn vô tình hay cố tình nhưng hàng ngày những ly nước cam bạn uống, bạn đang ăn những thực phẩm như rau, thịt, cá,… chính là ban đang cung cấp vitamin và các khoác chất, dưỡng chất để giúp cơ thể hoạt động và khỏe mạnh.

Vậy bạn đã biết gì về vitamin, có rất nhiều loại vitamin khác nhau với chức năng khác nhau, liệu bạn đã biết sử dụng chúng đúng cách. Hơn cả, vitamin pp, một loại vitamin rất cần và biểu hiện rõ nhất của cơ thể bạn khi thiếu, nhưng có thể bạn lại vô tình bỏ qua hoặc không chú ý, lâu ngày sẽ gây ra những triệu chứng tổn hại sức khỏe, tốn kém kinh tế,…

Và giống như vitamin D giúp chắc khỏe xương, thường có ở dưới ánh nắng mặt trời vào lúc 7 đến 8h sáng, Vitamin C có nhiều trong nước cam, vitamin A có trong cà chua, ớt chuông,… Vậy vitamin pp là gì, vitamin pp có trong thực phẩm nào và vitamin pp có tác dụng gì, như thế nào.

Vitamin PP là thành phần của 2 coenzym quan trọng là NAD và NADP. Các coenzym này tham gia vận chuyển hydro và điện tử

Vai trò, chức năng của Vitamin pp đối với sức khỏe là gì?

Vitamin pp được ví như chiếc xe vận chuyển vận chuyển các chất hóa học giúp phân hủy các chất đường, chất béo, các axit amin. Giúp quá trình hô hấp của tế bào được diễn ra thuận lợi và dễ dàng hơn.

Mỗi cơ thể chúng ta là một nhà máy hóa chất, biến các chất dinh dưỡng, chất hóa học qua lại với nhau, cùng với tế bào, sự vận chuyển của máu,… để biến thành chất dinh dưỡng đi nuôi cơ thể, đưa đến những nơi cần như biến đổi chất hóa học có trong vitamin pp thành các phân tử, cùng sự oxi hóa vận chuyển tới các tế bào cần.

Thiếu vitamin pp gây bệnh gì?

Nếu thiếu vitamin pp sẽ làm tắc nghẽn quá trình vận chuyển, giảm hô hấp tế bào, ảnh hưởng không nhỏ tới sức khỏe mà có thể bạn đang hằng ngày bỏ qua.

Thiếu hụt vitamin pp gây ra những tác hại không nhỏ, gây ảnh hưởng đến sức khỏe. Nhưng dư thừa cũng sẽ gây ra những tác hại không thể lường trước được như tình trạng dãn tĩnh mạch, trống ngực, tức ngực, tăng lượng đường huyết,..

Vậy nên, khi sử dụng vitamin pp cần hết sức lưu ý, tránh lạm dụng và hơn cả là có sự chỉ định từ bác sỹ, không nên tự ý uống cũng như sử dụng cho người thân để có một sức khỏe tốt nhất và an toàn nhất.

Vitamin 3b (b1 b6 b12) có tác dụng gì, uống lúc nào và liều dùng

Việc bạn thiếu vitamin pp có thể dẫn đến các bệnh như:

Thiếu vitamin pp có thể gây ra bệnh Pellagra

Các bệnh về đường tiêu hóa, da và hệ thần kinh trung ương

Viêm miệng, loét miệng, nhiệt miệng

Thương tổn da

Thương tổn niêm mạc

Thương tổn nội tạng

Nếu thiếu vitamin pp ở mức độ nặng, gây viêm da, tiêu chảy và rối loạn tâm thần…

Tăng lượng đường huyết

Khi lượng vitamin pp bị giảm sút, thiếu hụt, dẫn tới những biểu hiện như rối loạn tâm thần hay những triệu chứng dễ thấy mà có thể bạn không để ý như hay lo lắng, trầm uất, ảo giác, lú lẫn,…

Thiếu vitamin pp sẽ gây ra rối loạn tiêu hóa, viêm niêm mạc miệng, đường tiêu hóa, trực tràng cũng như thành dạ dày, gây ra tiêu chảy. Rõ nhận biết nhất là trên da của bạn. Lớp da có hiện tượng khô, thô ráp, tróc vảy. Đặc biệt khi ra ngoài ánh sáng sẽ bị đỏ sẫm, nhiễm phù.

Có bao nhiêu loại Vitamin pp phổ biến hiện nay?

Vitamin pp hiện nay có 3 loại phổ biến đó là vitamin pp 50mg, 100mg và vitamin pp 500mg. Vitamin pp 500mg được dùng điều trị và ngăn ngừa thiếu vitamin pp tự nhiên trong cơ thể, làm giảm cholesterol và triglycerides (các loại chất béo) trong máu.

Vitamin này cũng được dùng để làm giảm nguy cơ đau tim ở người có cholesterol máu cao từng bị đau tim. Đôi khi, vitamin pp được dùng điều trị bệnh xơ vữa động mạch.

Thành phần dược tính của thuốc Vitamin pp là gì?

Tên gốc: vitamin pp

Phân nhóm: Vitamin nhóm B/ vitamin nhóm B, C kết hợp

Tên biệt dược: Niacin SR®

Tên hoạt chất: Vitamin pp

Thương hiệu thuốc: vitamin-pp và Vitamin-pp.

Liều dùng vitamin pp cho người lớn như thế nào?

Liều dành cho người lớn thông thường đối với tình trạng thiếu hụt vitamin pp: bạn dùng 10 – 20mg mỗi ngày một lần. Vitamin pp cũng có thể được tiêm ngoài da như một dạng của vitamin tổng hợp.

Liều dùng vitamin pp cho trẻ em như thế nào?

Nam giới: Trẻ từ 14 đến 18 tuổi: bạn cho trẻ uống 16mg mỗi ngày.

Nữ giới: Trẻ từ 14-18 tuổi: bạn cho trẻ uống 14mg mỗi ngày.

Tùy tình trạng sức khỏe, chiều cao cân nặng của bé, bạn có thể cho bé sử dụng từ 14mg đến 16 mg mỗi ngày. Đặc biệt lưu ý chỉ cho trẻ em từ 14 đến 18 tuổi trở lên sử dụng hoặc có sự chỉ định chi tiết từ bác sỹ chuyên khoa uy tín.

Trong quá trình sử dụng, có thể do cơ thể không thích ứng được với các thành phần có trong vitamin pp hay chưa kịp thích ứng, có thể gây ra những tác dụng phụ không mong muốn như chóng mặt, buồn nôn, nóng nửa thân trên hay có biểu hiện giãn mạch ở mặt,…

Khi xuất hiện những biểu hiện như trên cần đưa ngay đến cơ sở y tế gần nhất hoặc liên hệ ngay với bác sỹ để thông báo, theo dõi tình trạng bệnh và sớm có cách khắc phục.

Vitamin pp có thể tương tác với những thuốc nào?

Vitamin pp có tác dụng làm ảnh hưởng đến thành phần, ảnh hưởng của các nhóm thuốc khác mà bạn đang sử dụng kèm, hoặc làm tác dụng phụ của các loại thuốc khác tăng lên.

Và nhằm tránh tình trạng phản ứng tương tác với các nhóm thuốc khác thì bạn nên hỏi ý kiến bác sĩ chuyên khoa để có thể hiểu rõ hơn.

Để đảm bảo an toàn cho sức khỏe, bạn không nên tự ý ngưng thuốc, uống kèm thêm thuốc khác hoặc tự ý theo đổi liều lượng mà không được sự đồng ý của các bác sĩ chuyên khoa.

Bạn cần báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc giảm cholesterol khác mình đang dùng cùng vitamin pp 500mg, đặc biệt là atorvastatin (Lipitor®, Caduet®), fluvastatin (Lescol®), lovastatin (Mevacor®, Altoprev®, Advicor®), pravastatin (Pravachol®) hoặc simvastatin (Zocor®, Simcor®, Vytorin®, Juvisync®).

Những ai không nên dùng Vitamin pp?

Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này

Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc

Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng)

Bạn định dùng thuốc cho trẻ em hoặc người cao tuổi

Bạn đang hoặc đã từng mắc các bệnh lý

Bệnh gan hoặc thận

Bệnh tim hoặc đau thắt ngực không kiểm soát được

Loét dạ dày

Bệnh tiểu đường

Bệnh gút

Rối loạn cơ như chứng nhồi máu

Vitamin pp có tác dụng gì đối với sức khỏe?

Để cơ thể luôn được minh mẫn, khỏe khắn, bạn cần bổ sung đầy đủ các nhóm vitamin nói chung và vitamin pp nói riêng để đáp ứng đủ nhu cầu cho cơ thể – cả trí não, đầu óc lẫn hoạt động thể chất.

Một trong những lý do nói về tầm quan trọng của vitamin pp đó chính là khi bạn thiếu vitamin này, bạn sẽ có cảm giác đau đớn, ăn gì cũng không ngon trong khi hệ tiêu hóa của bạn hoàn toàn bình thường.

Vitamin pp có tác dụng hỗ trợ xương khớp

Không chỉ người cao tuổi, hiện nay những người trẻ tuổi như học sinh sinh viên, nhân viên văn phòng cũng có những triệu chứng của đau nhức xương khớp. Đây là dấu hiệu của thiếu vitamin pp. Một trong những công dụng chính của vitamin pp là hỗ trợ điểu trị xương khớp.

Tùy từng đối tượng, độ tuổi thì bổ sung một lượng Vitamin pp phù hợp sẽ có tác dụng cực kỳ tốt, giảm các cơn đau khớp, nhức mỏi xương khớp rõ rệt.

Vitamin pp có tác dụng tốt cho hệ tim mạch

Một tin vui cho những ai đang điều trị tim mạch hay quan tâm đến các vấn đề về tim, vitamin pp là một chiến binh thép giúp thúc đẩy quá trình phục hồi bệnh tim nhanh chóng, giúp các mạch máu khỏe mạnh, dễ dàng cho các tế bào máu, hồng cầu, bạch cầu lưu thông.

Đồng thời kéo dài tuổi thọ, giảm nguy cơ tử vong khi người bệnh có một chế độ dinh dưỡng bổ sung nhiều vitamin pp, kết hợp vận động hợp lý để cơ thể có thể khỏe mạnh hơn.

Vitamin pp có tác dụng giảm stress, giúp bạn tập trung hơn

Chứng nhớ nhớ quên quên cũng là lý do nhiều người trở nên bận rộn, mệt mỏi. Nguyên nhân có thể do áp lực công việc, học tập, cuộc sống cũng như tuổi tác. Vitamin pp là giải pháp tốt nhất.

Các nhà khoa học đã chỉ ra rằng, những người bổ sung thường xuyên vitamin pp đã giảm đáng kể chứng hay quên, tăng cường sự tập trung, giảm rõ rệt tình trạng giảm trí nhớ, không chỉ ở người cao tuổi mà ở nhiều độ tuổi khác nhau, đặc biệt là ở các bạn trẻ.

Vitamin pp cải thiện chứng trầm cảm, tự kỉ

Không những thế vitamin pp còn giúp cải thiện bệnh trầm cảm, tâm thần phân liệt, giúp người bệnh có thể dần hòa đồng hơn với cuộc sống cộng đồng.

Điều chỉnh lượng mỡ trong máu

Vitamin pp tốt cho tim mạch, nhưng còn tốt hơn trong việc điều chỉnh lượng mỡ trong máu. Vitamin pp làm giảm lượng lipit trong máu nhờ vào những hợp chất hữu cơ nó có để làm giảm lượng cholesterol và cân bằng chúng.

Giúp cân bằng lượng đường trong máu, giãn nở các mạch máu để oxy và chất dinh dưỡng được lưu thông đến các khu vực cần.

Vitamin pp còn hỗ trợ điều trị chứng mất ngủ.

Với những ai đang bị cơn mất ngủ làm phiền thì tin vui là vitamin pp có khả năng kích hoạt các thụ thể benzodiazepine trong não, điều trị chứng nhức đầu, chóng mặt, ù tai, giúp bạn ngủ ngon và sâu hơn, để có thể thức dậy vào buổi sáng với một tinh thần, sức khỏe tốt nhất.

Vitamin pp chữa nhiệt miệng ra sao?

Việc cơ thể thiếu Vitamin pp sẽ gây ra các biểu hiện, triệu chứng như không muốn ăn, cơ thể mệt mỏi, suy nhược, dễ bị mẩn cảm, dị ứng, viêm loét miệng, nhiệt miệng, đặc biệt hơn nữa là những vùng da hở như chân tay, mặt, lưng.

Chính vì vậy, việc cung cấp đầy đủ vitamin pp cho cơ thể sẽ giúp bạn chữa trị nhiệt miệng nói riêng và các triệu chứng bệnh kể trên nói chung.

Vitamin pp trị mụn, đẹp da có được không, có tốt không?

Ngày nay, một số bạn thường dùng Vitamin để trị mụn, để có được làm da đẹp như ý. Tuy nhiên việc sử dụng Vitamin pp trị mụn không được tùy tiện mà cần phải có ý kiến của các chuyên gia, mới mang lại hiệu quả tốt nhất được.

Bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ về liều lượng uống, số lượng bao nhiêu, uống vitamin pp trị mụn trong thời gian bao lâu… Và trong quá trình điều trị thì bạn nên chăm sóc da mặt kỹ hơn, rửa mặt mỗi ngày, không tự ý dùng tay hay dụng cụ để nặn mụn…

Ngoài ra chế độ ăn uống của bạn phải khoa học và lành mạnh, bạn nên ăn nhiều hoa quả, trái cây, bổ sung đầy đủ nước cho cơ thể, hạn chế ăn những thức ăn có tính cay nóng như ớt, dầu mỡ, các loại thức ăn nhanh nhiều dầu mỡ.

Vitamin pp làm trắng da có được không?

Vitamin pp (hay vitamin B3) có tác dụng ngăn chặn các tế bào ưng thư da, ngăn ngừa các tia cực tím từ ánh nắng mặt trời, kiểm soát hoàn toàn các triệu chứng gây bệnh Rosacea. Vitamin pp còn giúp bạn khử sạch hoàn toàn bã nhờn, ngăn ngừa và tiêu diệt mụn đến 50%.

Bạn cũng có thể sử dụng Vitamin pp để tắm trắng toàn thân. Vitamin pp bao gồm rất nhiều vitamin như B1 B2 B3 B5 B6 B7 B9 B12, những nhóm vitamin này đều rất tốt và cần thiết cho cơ thể. Tuy nhiên tắm trắng bằng vitamin pp được đông đảo người áp dụng đó là dùng Vitamin B1.

Nguyên nhân thiếu hụt vitamin pp và triệu chứng như thế nào?

Đó là câu hỏi mà có thể bạn đọc đến đây đang rất thắc mắc,… xin chia sẻ như sau: Có 3 nguyên nhân chính khiến cơ thể bạn thiếu hụt vitamin pp là do cơ thể thiếu hụt Tryptophan – một thành phần chính trong chuyển hóa thành vitamin pp, đó là:

– Do những vấn đề về đường ruột hay do lưu lại từ những chấn thương vật lý.

– Thiếu tryptophan có thể là do hiểm nghèo, còn các nguyên nhân như về đường ruột là do mắc các bệnh như tiêu chảy mãn tính, viêm đường ruột,… gây ra thiếu hụt vitamin pp.

– Áp lực, stress lâu dài, căng thẳng mệt mỏi hay sử dụng chất kích thích như rượu bia cũng là nguyên nhân dẫn đến lượng vitamin pp bị thiếu hụt nghiêm trọng trong cơ thể.

Làm thể nào để bổ sung vitamin pp cho cơ thể?

Ngoài cách sử dụng thực phẩm cung cấp hàng ngày như thịt, cá, rau, trứng,… thì bạn có thể sử dụng viên uống thực phẩm chức năng.

Thực phẩm chức năng viên uống vitamin pp giúp cơ thể bổ sung trực tiếp lượng vitamin thiếu hụt, tùy đối tượng sẽ có những hàm lượng, liều lượng khác nhau như 100mg, 500 mg và được bán tại các quầy thuốc tây. Bạn nên tham khảo và sử dụng dưới sự chỉ định từ bác sỹ uy tín để được hướng dẫn cụ thể.

Việc bổ sung các thực phẩm có chứa vitamin pp từ tự nhiên là cách tốt nhất để giúp cân bằng hàm lượng vitamin pp trong cơ thể, hạn chế tác dụng phụ cũng như dễ dàng sử dụng trong đời sống hàng ngày.

Do là thực phẩm tự nhiên nên hơn hết cơ thể có thể dễ dàng hấp thu vitamin pp mà còn có thể hấp thụ các chất dinh dưỡng khác cung cấp cho nhu cầu của cơ thể. Tăng cường sức khỏe, đẹp da, giúp bạn và gia đình có một sức khỏe khỏe mạnh, hạnh phúc.

Vitamin pp có trong thực phẩm nào nhiều nhất?

Vitamin pp còn có tên gọi là nicotinamid. Vitamin pp là vitamin nhóm B tan trong nước có trong nhiều thực phẩm như nấm men, thịt, cá, sữa, trứng, rau xanh và các hạt ngũ cốc. bên cạnh đó, cá ngừ, rau lá xanh, bông cải xanh, cà chua, cà rốt, khoai lang, bơ là nguồn thực phẩm tốt và giàu vitamin pp.

Ngoài trường hợp cần thiết hay được bác sỹ chỉ định sử dụng thực phẩm chức năng viên uống vitamin pp thì bạn có thể bổ sung từ các thực phẩm thiên nhiên. Trong đó có có một số nhóm các thực phẩm bổ sung hàm lượng vitamin pp cao như họ nhà nấm, đậu, thịt, gan,…

Thực phẩm nấm cung cấp hàm lượng lớn vitamin pp như với 7.6 mg/20 mg chiếm khoảng 43% lượng vitamin pp cần thiết cho cơ thể hàng ngày. Các loại hạt, đậu, bơ chiếm từ 15% đến 50% hàm lượng vitamin pp.

Các loại thịt, cá, gan cung cấp từ 36 đến 56% và các loại rau xanh như xúp lơ, trái cây như dâu tây cũng cung cấp một lượng các chất giúp chuyển hóa thành vitamin pp, không những thế còn chứa các chất khác như chất xơ, vitamin A, C, các chất chống oxy hóa rất tốt cho cơ thể.

Một số thực phẩm giàu vitamin pp có sẵn trong tự nhiên:

Quả bơ (Avocado)

Quả bơ từ lâu đã được cho rằng rất tốt cho sức khỏe, thành phần dinh dưỡng trong quả bơ rất tốt cho hệ tim mạch. Trong quả bơ còn chứa rất nhiều các loại vitamin như vitamin e, vitamin nhóm B và cả vitamin pp nữa.

Quả bơ có tác dụng giúp cơ thể tự sản xuất được glutathione – đây là một chất có khả năng chống oxi hóa, giúp làn da bạn luôn trẻ trung, không bị lão hóa theo thời gian.

Quả bơ giúp bạn ổn định huyết áp, giảm stress căng thẳng do cuộc sống, công việc. Ăn bơ còn giúp bạn thoát khỏi chứng ợ hơi (do thành phần bơ chứa hàm lượng kali rất cao)

Yến mạch (Oat)

Yến mạch là một trong những loại thực phẩm chứa nhiều vitamin pp và các vitamin tốt khác như vitamin B5, vitamin B1 (thiamine), vitamin B3 (niacin), vitamin B2 (riboflavin) và vitamin B6.

Yến mạch còn rất giàu chất xơ và có thể giúp duy trì mức cholesterol khỏe mạnh. Một bát bột yến mạch cho bữa ăn sáng và bạn sẽ có đủ năng lượng mạnh mẽ và tâm trạng thoải mái tuyệt vời suốt cả ngày.

Hạt điều (Cashew)

Trong hạt điều có chứa rất nhiều vitamin B3 (niacin), vitamin B1 (thiamine), và vitamin B6 và các loại vitamin thiết yếu cần thiết khác cho cơ thể.

Bạn có thể dễ dàng tìm mua hạt điều tại các siêu thị, tạp hóa lớn hoặc các cửa hàng tiện lợi. Hạt điều là món ăn vặt khoái khẩu của rất nhiều bạn trẻ. Thành phần dinh dưỡng của hạt điều cũng rất cao, nó cung cấp năng lượng khá tốt cho cơ thể năng động, không mệt mỏi, uể oải.

Hạnh Nhân (Almond)

Hạnh nhân rất giàu vitamin B2 (riboflavin), vitamin B1 (thiamin), vitamin B5, vitamin B3 (niacin), vitamin B9 (axit folic), và vitamin B6. Đồng thời trong hạnh nhân cũng có vitamin E, magiê, sắt và protein.

Bạn hoàn toàn có thể ăn nhẹ với hạt hạnh nhân sống hoặc đã rang kết hợp với một ly sữa hạnh nhân hoặc chế biến một ly bơ hạnh nhân thơm ngon. Hạnh nhân là nguồn cung cấp vitamin pp rất có lợi cho sức khỏe.

Có thể nói vitamin pp là một trong những vitamin quan trọng và thiết yếu trong cơ thể chúng ta. Nên dù là thiếu hay thừa cũng sẽ đem lại những ảnh hưởng không nhỏ.

Vitamin D3 Có Tác Dụng Gì?

Vitamin D3 được tìm thấy trong dầu cá, dầu gan cá và lòng đỏ trứng. Loại vitamin này tốt hơn các loại Vitamin D khác và làm tăng nồng độ vitamin D trong máu cao gần gấp đôi so với Vitamin D2, do đó các bác sĩ thường khuyến cáo các bậc cha mẹ nên bổ sung vitamin D3 cho bé.

Vitamin D3 (cholecalciferol-D3) là một loại vitamin tan trong chất béo giúp cơ thể hấp thụ canxi và phốt pho. Đảm bảo đủ lượng vitamin D, canxi và phốt pho có vai trò rất quan trọng để xây dựng và giữ cho xương chắc khỏe. Vitamin D được sử dụng để điều trị và ngăn ngừa các rối loạn xương (như còi xương, nhuyễn xương). Vitamin D3 được cơ thể tạo ra khi da tiếp xúc với ánh sáng mặt trời. Kem chống nắng, quần áo bảo hộ, hạn chế tiếp xúc với ánh sáng mặt trời, da sẫm màu và tuổi tác có thể ngăn cơ thể không nhận đủ vitamin D từ ánh nắng mặt trời.

Vitamin D nói chung kết hợp với canxi được sử dụng để điều trị hoặc ngăn ngừa loãng xương. Vitamin D cũng được sử dụng với các loại thuốc khác để điều trị khi nồng độ canxi hoặc phốt phát trong cơ thể thấp do một số rối loạn như suy tuyến cận giáp (hypoparathyroidism), bệnh giả suy cận giáp (pseudohypoparathyroidism) và hạ photphat trong máu (familial hypophosphatemia). Ngoài ra, vitamin D có thể được sử dụng để điều trị trong bệnh lý về thận để giữ mức canxi bình thường và cho phép xương phát triển. Đối với các trẻ bú mẹ cần được bổ sung vitamin d3 cho bé do sữa mẹ thường có lượng vitamin D thấp.

Thông thường vitamin D3 cho bé được sử dụng dưới dạng viên và uống bằng miệng theo chỉ dẫn của bác sĩ. Thời điểm uống Vitamin D để được hấp thụ tốt nhất là sau khi ăn, nhưng có thể uống trước khi ăn. Nếu không chắc chắn về bất kỳ thông tin nào như liều lượng, cách sử dụng, chỉ định và chống chỉ định thì bạn nên hãy tham khảo ý kiến của dược sĩ hay ​​bác sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại vitamin D nào.

Nếu bác sĩ đã kê toa Vitamin D3, hãy dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ. Liều lượng tùy thuộc tình trạng bệnh lý, lượng chiếu của ánh sáng mặt trời, chế độ ăn uống, tuổi tác và đáp ứng với điều trị.

Nếu bạn sử dụng vitamin D dưới dạng lỏng thường là bổ sung vitamin D3 cho bé, bố mẹ hãy cẩn thận đo liều chính xác liều lượng bằng thiết bị/muỗng đo chuyên biệt. Không sử dụng muỗng/thìa ăn để đong liều lượng của vitamin D3 cho bé.

Nếu bạn đang dùng Vitamin D3 dưới dạng viên nhai hoặc bánh xốp, hãy nhai kỹ thuốc trước khi nuốt, nếu không có thể bạn sẽ nuốt cả tấm bánh xốp.

Nếu bạn đang dùng Vitamin D3 dưới dạng viên thuốc hòa tan nhanh, hãy lau khô tay trước khi chạm vào thuốc. Đặt viên thuốc trên lưỡi để yên cho thuốc hòa tan hoàn toàn và sau đó nuốt thuốc bằng nước bọt hoặc nước.

Để tránh quên uống thuốc, bạn hãy dùng Vitamin D3 vào cùng một thời điểm trong ngày với liều một lần/ngày hoặc cùng một ngày/tuần với liều một lần/tuần.

Vitamin D3 ở liều bình thường hầu như không có tác dụng phụ. Do đó, nếu trong quá trình sử dụng có bất kỳ tác dụng bất thường, hãy liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ sớm nhất có thể.

Quá nhiều vitamin D có thể gây tăng mức canxi trong máu. Hãy đến cơ sở Y tế ngay lập tức nếu có bất kỳ dấu hiệu nào về mức vitamin D/canxi cao như buồn nôn/nôn, táo bón, biếng ăn, tăng khát nước, tăng đi tiểu, thay đổi tâm trạng, mệt mỏi bất thường.

Phản ứng dị ứng rất hiếm khi xảy ra khi sử dụng vitamin D3. Tuy nhiên, nếu có bất kỳ triệu chứng nào của phản ứng dị ứng nghiêm trọng, bao gồm: phát ban, ngứa /sưng (đặc biệt là mặt/lưỡi/cổ họng), chóng mặt nghiêm trọng, khó thở thì bạn cần đến ngay cơ sở Y tế để được cấp cứu kịp thời.

Trước khi dùng vitamin D3, hãy nói với bác sĩ hoặc dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với Vitamin D3 hoặc các sản phẩm vitamin D khác (như calcitriol); hoặc nếu bạn có bất kỳ loại dị ứng nào khác. Do sản phẩm Vitamin D3 có thể chứa các thành phần không hoạt động (inactive ingredients) như đậu phộng/đậu nành, các thành phần có thể gây ra phản ứng dị ứng hoặc các vấn đề khác, do đó bạn cần cho bác sĩ và dược sĩ biết bạn có dị ứng với đậu phộng/đậu nành.

Trước khi sử dụng thuốc này, hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết tiền sử bệnh tật của bạn như nồng độ canxi/vitamin D cao (tăng calci máu/ngộ độc vitamin D), khó hấp thụ dinh dưỡng từ thực phẩm (hội chứng kém hấp thu), bệnh lý về thận và gan.

Các sản phẩm Vitamin D3 dưới dạng lỏng, viên nhai hoặc viên hòa tan có thể chứa đường và/hoặc đường ăn kiêng aspartame. Các sản phẩm dưới dạng lỏng cũng có thể chứa cồn. Do đó bạn cần thận trọng sử dụng nếu bạn mắc bệnh tiểu đường, bệnh gan, phenylketon niệu (PKU) hoặc bất kỳ tình trạng bệnh lý nào cần yêu cầu bạn hạn chế/tránh các chất này trong chế độ dinh dưỡng.

Trong khi mang thai, chỉ nên sử dụng liều lượng vitamin D dưới sự hướng dẫn của bác sĩ.

Vitamin D3 có đi vào sữa mẹ, vì thế cần tham khảo ý kiến để bổ sung vitamin D cho bà mẹ sau sinh đúng cách, tránh tác dụng phụ.

Để đăng ký khám và điều trị tại Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec, Quý Khách có thể liên hệ Hệ thống Y tế Vinmec trên toàn quốc, hoặc đăng ký khám trực tuyến TẠI ĐÂY.