Viết Đoạn Văn Về Biện Pháp Bảo Vệ Môi Trường / Top 17 Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 9/2023 # Top Trend | Phauthuatthankinh.edu.vn

Viết Đoạn Văn Về Bảo Vệ Môi Trường Bằng Tiếng Anh.

Viết đoạn văn nêu các biện pháp bảo vệ môi trường bằng tiếng Anh

Bài viết bảo vệ môi trường bằng tiếng Anh lớp 9

Viết đoạn văn về bảo vệ môi trường

Viết đoạn văn ngắn về ô nhiễm không khí bằng tiếng Anh

Bài viết bảo vệ môi trường bằng tiếng Anh lớp 8

Viết đoạn văn về biện pháp bảo vệ môi trường

Viết đoạn văn về bảo vệ môi trường lớp 8

Bài thuyết trình về ô nhiễm môi trường bằng tiếng Anh

Vietnam is one of many countries that have to face the consequences of environmental pollution, and this can be considered as the responsibility of everybody. The development of societies has direct impacts on the environment such as emissions from factories, waste being dumped in rivers and seas, illegal logging, etc. The media has been propagating a lot about protecting the environment, and the awareness of each person is very important in maintaining a healthy habitat. We can start from simple things like putting waste in the right place, not smoking in public area or do not destroy trees. Garbage is always a big problem for any city, and we can make it easier to handle garbage if we follow the rules of waste sorting and dumping sites. Exhaust emissions from motor vehicles are one of the leading causes of air pollution, so we should choose to use bio-fuel, turn off the engine when we stop at the red light and often use public transport instead of a motorcycle. We can also contribute to protect the environment by using source of energy in a proper way, turning off electrical appliances such as TVs, bulbs, fans, etc immediately after using and locking the faucet when it is not necessary. We are living with environmental pollution, and everyone has been exposed to negative effects at least once in their life. If we are more aware of protecting the environment, our lives and those around us will become much easier.

Viết đoạn văn nêu các biện pháp bảo vệ môi trường bằng tiếng Anh.

Việt Nam là một trong những nước đang phải đối mặt với những hậu quả của việc ô nhiễm môi trường, và đây không phải là trách nhiệm của riêng ai. Xã hội phát triển kéo theo những tác động trực tiếp lên môi trường như khí thải từ các nhà máy, các chất thải ra những con sông và biển, nạn khai thác rừng trái phép…v…v. Truyền thông đã và đang tuyên truyền rất nhiều về việc bảo vệ môi trường, và ý thức của mỗi người rất quan trọng trong việc giữ gìn một môi trường sống trong lành. Chúng ta có thể bắt đầu từ những việc đơn giản như bỏ rác đúng nơi quy định, không hút thuốc ở nơi công cộng hoặc không phá hoại cây xanh. Rác thải luôn là vấn đề lớn đối với bất kì thành phố nào, và chúng ta hoàn toàn có thể khiến việc xử lý rác trở nên dễ dàng hơn nếu chúng ta tuân thủ quy định về phân loại rác và địa điểm vứt rác. Khí thải từ động cơ xe cũng là một trong những nguyên nhân hàng đầu gây ô nhiễm không khí, vậy nên chúng ta nên chọn sử dụng xăng sinh học, tắt máy động cơ khi dừng đèn đỏ và thường xuyên sử dụng phương tiện công cộng thay cho xe gắn máy. Chúng ta còn có thể góp phần bảo vệ môi trường bằng cách sử dụng nguồn năng lượng một cách hợp lý, tắt các thiết bị điện như TV, bóng đèn, quạt…v…v ngay sau khi sử dụng và khóa vòi nước khi không cần thiết. Chúng ta đang sống cùng với việc ô nhiễm môi trường, và hẳn ai cũng từng một lần chịu những ảnh hưởng tiêu cực từ nó. Nếu chúng ta có ý thức hơn trong việc bảo vệ môi trường sống, cuộc sống của chúng ta và những người xung quanh sẽ trở nên dễ dàng hơn rất nhiều.

Các Bài Luận Tiếng Anh Hay:

Tag tìm kiếm:

Viết đoạn văn nêu các biện pháp bảo vệ môi trường bằng tiếng Anh

Bài viết bảo vệ môi trường bằng tiếng Anh lớp 9

Viết đoạn văn về bảo vệ môi trường

Viết đoạn văn ngắn về ô nhiễm không khí bằng tiếng Anh

Bài viết bảo vệ môi trường bằng tiếng Anh lớp 8

Viết đoạn văn về biện pháp bảo vệ môi trường

Viết đoạn văn về bảo vệ môi trường lớp 8

Bài thuyết trình về ô nhiễm môi trường bằng tiếng Anh

Viết Đoạn Văn Tiếng Anh Về Biện Pháp Bảo Vệ Môi Trường Bằng Tiếng Anh

Có môi trường sống trong lành là mong ước của rất nhiều người hiện nay khi môi trường ngày càng ô nhiễm trầm trọng, thực phẩm bẩn ngày càng nhiều​ Vocabulary:

Dig (v): Đào, xới

Accessory : Phụ kiện

Toxic (adj): Độc hại

Waste : Chất thải

Recycle (v): Tái chế

Priority : Ưu tiên

The Earth is our home, but it seems that we do not do enough necessary things to protect it. People cut down the trees, kill thousands animals, and dig up the ground every day. All of our actions create only negative influences to the Earth, and I think we should do something to save it before it is too late. It is not hard for us to cut off products from animals. We do not need to use accessories which are made from animals’ skin and fur, and we should not use things that are made from toxic materials. The oceans now have more trash than living animals, and it is a terrible thing to imagine. We should reduce the amount of trash, especially plastic and toxic waste. Instead, we can use recycled things such as cloths, metal, or wood in our daily life. Everyone can join by doing such small things, and I think it is not very difficult. Environment is everything around us and what we need to maintain our life, so our priority should be keeping it clean and healthy.

Dịch: Trái đất là ngôi nhà của chúng ta, nhưng dường như chúng ta không làm đủ những điều cần thiết để bảo vệ nó. Người ta chặt cây, giết hàng ngàn động vật và xới tung mặt đất mỗi ngày. Tất cả các hành động của chúng ta chỉ tạo ra những ảnh hưởng tiêu cực đến Trái đất, và tôi nghĩ chúng ta nên làm gì đó để cứu nó trước khi quá muộn. Không khó để chúng ta cắt giảm những sản phẩm từ động vật. Chúng ta không cần sử dụng các loại phụ kiện được làm từ da và lông thú, và chúng ta không nên sử dụng những thứ được làm từ vật liệu độc hại. Các đại dương bây giờ có nhiều rác hơn động vật sống, và đó là một điều khủng khiếp để tưởng tượng. Chúng ta nên giảm lượng rác, đặc biệt là rác thải nhựa và độc hại. Thay vào đó, chúng ta có thể sử dụng những thứ có thể tái chế như vải, kim loại hoặc gỗ trong cuộc sống hàng ngày. Mọi người đều có thể tham gia bằng cách làm những việc nhỏ như vậy và tôi nghĩ nó không quá khó. Môi trường là tất cả mọi thứ xung quanh chúng ta và những gì chúng ta cần để duy trì cuộc sống, vì vậy ưu tiên của chúng ta là giữ cho nó sạch sẽ và lành mạnh.

Bài luận 2: Viết đoạn văn bằng tiếng anh về những biện pháp bảo vệ môi trường Vocabulary:

Disease : Căn bệnh

Exhaust fumes : Khí thải

Inhale (v): Hít vào

Switch (v): Đổi

Nowadays, people have to face a lot of serious diseases, and pollution is one of the causes. The most serious problem is the air quality. We build too many factories and release too much exhaust fumes into the atmosphere, and it makes the air becomes worse and worse. We inhale all of the harmful chemicals directly, and I do not know why people are not taking it serious. A very easy thing that most of us can do to help improve the quality of air is switching to public transportations. 10 people may need 10 different motorbikes, but we can reduce the exhaust fumes from those motorbikes by using the bus or subway. We also depend too much on air conditioners which also create negative effects to the air, and it is better if we can use fans instead on the not too hot days. The air is very important to us, and we need to keep it clean in order to have a healthy life.

Dịch: Ngày nay, con người phải đối mặt với rất nhiều căn bệnh nghiêm trọng, và ô nhiễm là một trong những nguyên nhân. Vấn đề nghiêm trọng nhất là chất lượng không khí. Chúng ta xây dựng quá nhiều nhà máy và thải ra quá nhiều khói thải vào khí quyển, và nó làm cho bầu không khí ngày càng tồi tệ hơn. Chúng ta hít trực tiếp tất cả các hóa chất độc hại và tôi không biết tại sao mọi người không thấy đây là một vấn đề nghiêm túc. Một điều rất dễ dàng mà hầu hết chúng ta có thể làm để giúp cải thiện chất lượng không khí là chuyển sang dùng giao thông công cộng. 10 người có thể cần 10 xe máy khác nhau, nhưng chúng ta có thể giảm khói thải từ những chiếc xe máy đó bằng cách sử dụng xe buýt hoặc tàu điện ngầm. Chúng ta cũng phụ thuộc quá nhiều vào máy điều hòa, thứ tạo ra những ảnh hưởng tiêu cực đến không khí, và sẽ tốt hơn nếu chúng ta có thể sử dụng quạt thay vì máy điều hòa những ngày không quá nóng. Không khí rất quan trọng đối với chúng ta, và chúng ta cần giữ nó sạch sẽ để có một cuộc sống khỏe mạnh.

Bài luận 3: Viết đoạn văn về những biện pháp để bảo vệ môi trường bằng tiếng Anh Vocabulary:

Awareness : Ý thức

Mild (adj): Ôn hòa

I usually hear in the everyday news about pollution, and that makes me have awareness in protecting and keeping the environment clean. We can help save the Earth by doing small things, and I am sure that everyone can do that. I always limit the amount of water that I use daily, and I try to reuse the water as much as I can. I also turn on electronics devices only when I am really in need, and I always remember to turn them off before I leave. I choose to use the fan instead of air conditioner in mild days, and I use the natural light to replace the bulb when it is not dark outside. I do not use plastic cups or dishes even if I have a party, and I have a bag to keep on the goods I buy at the markets instead of using plastic bags. They are just small easy habits that I can always do in my daily life, and there is no reason why people cannot do the same to have save the Earth.

Dịch: Tôi thường nghe thấy trong các tin tức hàng ngày về ô nhiễm, và điều đó khiến tôi có ý thức trong việc bảo vệ và giữ cho môi trường sạch sẽ. Chúng ta có thể giúp cứu Trái đất bằng cách làm những việc nhỏ, và tôi chắc chắn rằng mọi người đều có thể làm điều đó. Tôi luôn giới hạn lượng nước mà tôi sử dụng hàng ngày, và tôi cố gắng tái sử dụng nước nhiều nhất có thể. Tôi cũng chỉ bật các thiết bị điện tử khi tôi thực sự cần và tôi luôn nhớ tắt chúng trước khi rời đi. Tôi chọn sử dụng quạt thay vì điều hòa trong những ngày ôn hòa, và tôi sử dụng ánh sáng tự nhiên để thay thế bóng đèn khi trời bên ngoài chưa tối. Tôi không sử dụng các loại cốc nhựa hoặc bát đĩa nhựa ngay cả khi tôi có một bữa tiệc, và tôi có một chiếc túi để giữ hàng hóa tôi mua ở chợ thay vì sử dụng túi nhựa. Chúng chỉ là những thói quen nhỏ dễ dàng mà tôi luôn có thể làm trong cuộc sống hàng ngày, và không có lý do gì mà mọi người không thể làm điều tương tự để cứu lấy Trái đất.

Hướng Dẫn Viết Bài Viết Tiếng Anh Về Bảo Vệ Môi Trường

acid deposition/rain /ˈæsɪdˌdepəˈzɪʃ(ə)n/reɪn/: mưa axit

activated carbon /ˈæktɪveɪtɪd ˈkɑː(r)bən/: than hoạt tính

activated sludge /ˈæktɪveɪtɪd slʌdʒ/: bùn hoạt tính

air/water/soil pollution /eə(r)/ˈwɔːtə(r)/sɔɪl pəˈluːʃ(ə)n/: ô nhiễm không khí/nguồn nước/đất

carbon dioxide /ˌkɑː(r)bən daɪˈɒksaɪd/: khí CO2

climate change /ˈklaɪmət tʃeɪndʒ/: biến đổi khí hậu

contamination /kənˌtæmɪnˈneɪʃ(ə)n/: sự nhiễm độc

deforestation /diːˌfɒrɪˈsteɪʃ(ə)n/: phá rừng

ecosystem /ˈiːkəʊˌsɪstəm/: hệ sinh thái

environmental pollution /ɪnˌvaɪrənˈment(ə)l pəˈluːʃ(ə)n/: ô nhiễm môi trường

fossil fuel /ˈfɒsəl ˌfjuːəl/: nhiên liệu hóa thạch

gas exhaust/emission /ɡæs ɪɡˈzɔːst/ɪˈmɪʃ(ə)n/: khí thải

global warming /ˈɡləʊb(ə)l ˈwɔː(r)mɪŋ/: nóng lên toàn cầu

greenhouse gas emissions /ˈɡriːnˌhaʊs ɡæs ɪˈmɪʃ(ə)n/: khí thải nhà kính

greenhouse /ˈɡriːnˌhaʊs/: hiệu ứng nhà kính

ground water /ɡraʊnd ˈwɔːtə(r)/: nguồn nước ngầm

man-made disaster /mæn-/meɪd dɪˈzɑːstə(r)/: thảm họa do con người gây ra

marine ecosystem /məˈriːn iːkəʊˌsɪstəm//: hệ sinh thái dưới nước

natural resource /ˈnætʃ(ə)rəl rɪˈzɔː(r)s/: tài nguyên thiên nhiên

pollutant /pəˈluːt(ə)nt/: chất ô nhiễm

polluter /pəˈluːtə(r)/: tác nhân gây ô nhiễm

pollution /pəˈluːʃ(ə)n/: sự ô nhiễm

protection/preservation/conservation /prəˈtekʃ(ə)n/ˌprezə(r)ˈveɪʃ(ə)n/ˌkɒnsə(r)ˈveɪʃ(ə)n/: sự bảo vệ/sự bảo tồn

the ozone layer /ði ˈəʊzəʊn ˈleɪə(r)/: tầng ozon

wind/solar energy /wɪnd/ˈsəʊlə(r) ˈenə(r)dʒi/: năng lượng gió/Mặt Trời

avalanche /ˈævəˌlɑːntʃ/: tuyết lở

drought /draʊt/: hạn hán

earthquake /ˈɜː(r)θˌkweɪk/: động đất

eruption /ɪˈrʌpʃ(ə)n/: phun trào

flood /flʌd/: lũ lụt

hurricane /ˈhʌrɪkən/: bão lớn, siêu bão

landslide /ˈlæn(d)ˌslaɪd/: sạt lở

tornado /tɔː(r)ˈneɪdəʊ/: lốc xoáy

tsunami /tsuːˈnɑːmi/: sóng thần

woodland/forest fire /ˈwʊdlənd ˈfɒrɪstˈfaɪə(r)/: cháy rừng

cope/deal/tackle with: đối mặt với

deplete natural resources: làm cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên

destroy/degrade/harm/threaten environment: phá hủy/ làm suy thoái/ làm hại/ đe dọa môi trường

endangered species: các loài có nguy cơ tuyệt chủng

environmentally friendly: thân thiện với môi trường (để chỉ các hành vi hoặc sản phẩm)

exhaust fumes: khí thải gây ô nhiễm môi trường từ các phương tiện giao thông

impact on: ảnh hưởng tới

loss of habitat: mất nơi cư trú (thường của động vật hoang dã)

make use of: tận dụng

poaching: săn bắn bất hợp pháp

pollution levels: các cấp độ ô nhiễm

preserve biodiversity: bảo tồn đa dạng sinh học

raise awareness of: nâng cao nhận thức về…

shortage/ the lack of: sự thiếu hụt

to be under threat: có nguy cơ tuyệt chủng

to become extinct: tuyệt chủng

wildlife conservation: bảo tồn động vật hoang dã

Tải xuống MIỄN PHÍ ngay Bộ tài liệu học tốt tiếng Anh độc quyền của Language Link Academic (cập nhật 2023)!

Kiểm tra tiếng Anh miễn phí ngay cùng chuyên gia khảo thí đến từ Anh Quốc & nhận những phần quà hấp dẫn!

Đón xem series phim hoạt hình học tiếng Anh cho trẻ mẫu giáo và tiểu học, tham gia trả lời các câu hỏi đơn giản, giành ngay những phần quà giá trị!

Viết Một Đoạn Văn Về Nguyên Nhân Và Biện Pháp Giảm Ô Nhiễm Môi Trường Nước Bằng Tiếng Anh

Current situation of environmental pollution is very serious ongoing sources of air contamination trong.O: the plant has been discharged to the atmosphere a giant carbonic sources, acids, gases causing the greenhouse effect, smog cars and other motor types. Water pollution: the world today and especially Vietnam has contaminated water sources, the demand for drinking water and drinking water in many regions are severely lacking, the number of people using clean water accounts rate is not great. Waters: ponds, lakes, rivers, streams, ocean sea, underground water, rain water and soil pollution …: land is increasingly degraded, leaching, industrial waste, household waste operation, hospital wasteFrom understanding on environmental pollution we see much harm. There are many examples of environmental pollution in recent years. According to estimates of the Hydrometeorological, every year on the East Coast up to 9 to 10 hurricanes and 3 to 4 activities storms directly affect Vietnam, the phenomenon of desertification in the central coast are place more quickly have a large effect on the lives and production of residents. The most serious is that the area of ​​the Mekong Delta in our country will be able submerged below sea level in the near future, a region of fertile deltas, a bowl of water lualon we can take go if now we do not take timely measures to correct. And also how the immeasurable impact that climate change poses to the people of Vietnam.Through the above examples we can see, the environmental pollution caused great harm to humans.For human health: Air pollution can kill many living organisms, including humans. Ozone pollution can cause respiratory disease, cardiovascular disease, angina, chest pain, breathlessness. Water pollution causes approximately 14,000 deaths per day, mostly due to food and water by untreated waste water. The chemical and heavy metals contamination in food and water can cause incurable cancer. For ecosystems: sulfur dioxide and nitrogen oxides can cause acid rain reduces the pH of the contaminated chúng tôi may become barren, unsuitable for crops. This will affect other living organisms in the webs and dew chúng tôi reduce sunlight that plants get to perform photosynthesis chúng tôi animals can invade, occupy competition habitat and harm to native species, thereby reducing biodiversity chúng tôi CO2 produced from plants and passing vehicles also increases the greenhouse effect, making the Earth a hot day up, the existing ecological zones gradually destroyed …There are many causes of environmental pollution. The main reason is because of human consciousness do not respect environmental protection laws. Status watershed deforestation, protection, covering an area of ​​reduced ngiệm chúng tôi immediate economic profits that companies, factories were discharged despite environmental law, waste water untreated industrial, industrial waste, medical waste, household waste is not biodegradable, … of human awareness on environmental pollution is very limited … the law is not strictly true, not strong enough to prevent any breach of the law on environmental protection … the educational awareness to preserve and protect the environment have not been properly concerned, have not been held regularly. Although on the mass media still has the program called for environment protection consciousness of people, but they are too small, can not meet the demand to learn and people learn. So that the level of knowledge of the people is low leading to compliance rules and attitudes in public places are not put into place. Partly due to the management and control of the agencies still loose, inefficient, … no strict forms of handling individuals and units, the company violated, or otherwise said that to ignore.Environmental pollution causes serious harm should take measures to prevent. Man himself must be aware of the immense harm to the environment pollution. Legal system, strict sanctions for adequate penalties for individuals and organizations violated. The school departments coordinate with frequent reminders, propaganda, self-consciousness checks of people about hygiene. There should be proper reprimand for students with littering habits. Education community awareness about environmental protection. In recent times, we often heard of the movement “Earth Hour” .Which is one of the practical activities to help protect the environment. And we need to implement solutions in a synchronous way, often to overcome the consequences of environmental pollution, create clean living environment for humans,In short, environmental pollution in our country today is a problem of serious consequences should condemn and discard. Let’s protect the enviroment. Environmental protection is to protect the lives of people, so each of us needs to be aware, to contribute jointly build a green environment – clean – beautiful.

Bảo Vệ Môi Trường Và Các Biện Pháp Bảo Vệ Môi Trường

Khẩu hiệu bảo vệ môi trường – bảo vệ cuộc sống của chúng ta có lẽ không còn quá xa lạ đối với nhiều người. Thời gian gần đây, tình trạng ô nhiễm môi trường là vấn đề thường xuyên được nhắc đến trong các diễn đàn phát triển bền vững, các kênh truyền thông đại chúng. Những vấn nạn về môi trường đang là “nỗi lo chung” của toàn xã hội loài người. Chính vì vậy, mỗi con người chúng ta cần phải có ý thức trong việc bảo vệ môi trường sống, cải thiện tình trạng môi trường hiện tại… Đừng trông chờ vào bất cứ ai, hãy hành động vì môi trường, vì cuộc sống và sự phát triển của chính chúng ta.

Có thể hiểu đơn giản bảo vệ môi trường là những hoạt động nhằm giữ cho môi trường luôn được xanh, sạch đẹp, cải thiện tình trạng ô nhiễm môi trường. Đồng thời bảo vệ môi trường là đảm bảo sự cân bằng của môi trường sinh thái, ngăn chặn những hành vi gây hại cho môi trường.

Những biện pháp giúp bảo vệ môi trường Giữ gìn cây xanh, chống chặt phá rừng

Cây xanh đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống của con người. Cây xanh có thể hút khó bụi, các chất độc hại đồng thời chống xói mòn, sạc lở đất… giúp bảo vệ và cải thiện môi trường. Ngày nay, diện tích đất rừng đang ngày càng bị thu hẹp, số lượng cây xanh ở các thành phố lớn có xu hướng ít đi, tình trạng chặt phá rừng ngày một gia tăng… là những nguyên ảnh hưởng đến sự biến đổi khí hậu. Chính vì vậy, mỗi con người cần phải có ý thức trong việc giữ gìn, bảo vệ cây xanh… bảo vệ môi trường và không tiếp tay với những hành vì xấu gây hại cho môi trường xung quanh.

Khi xã hôi ngày càng phát triển, con người ngày càng quan tâm đến những nguồn năng lượng sạch không chỉ để bảo vệ môi trường mà còn để bảo vệ sức khỏe của chúng ta. Những nguồn năng lượng sạch có thể kể đến như: năng lượng nước, năng lượng gió, năng lượng mặt trời… Nếu nguồn năng lượng sạch được phổ biến rộng rãi, quá trình khai thác tài nguyên khoáng sản giảm, quá trình đốt cháy nhiên liệu giảm… sẽ làm giảm ô nhiễm môi trường và nâng cao chất lượng cuộc sống của con người.

Giảm thiểu sử dụng túi ni lông

Những túi ni lông không thể phân hủy sinh học nên chúng có thể tồn tại trong môi trường tự nhiên đến hàng trăm năm. Ngày nay, công tác xử lý chất thải túi ni lông chưa thực sự được đẩy mạnh, khiến đây vẫn trở thành một trong những tác nhân gây ra ô nhiễm môi trường. Thay vì sử dụng túi ni lông chúng ta có thể sử dụng các loại túi giấy, túi có thể phân hủy được… để bảo vệ môi trường.

Tiết kiệm

Tiết kiệm năng lượng điện, nước và tài nguyên thiên nhiên là một trong những việc làm giúp bảo vệ môi trường. Để sản xuất ra nguồn năng lượng sử dụng trong cuộc sống thường ngày phải tiêu tốn rất nhiều công sức, tiền của, hoạt động sản xuất năng lượng cũng gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.

Bỏ rác đúng nơi quy định

Rác thải, chất thải… cần được xử lý kịp thời để tránh gây ô nhiễm môi trường. Việc bỏ rác đúng nơi quy định là hành động góp phần bảo vệ môi trường. Thông thường rác trong các thùng rác, rác được bỏ đúng nơi quy định sẽ nhanh chóng được gom và xử lý. Chính vì vậy, hãy tạo thói quen bỏ rác đúng nơi quy định, không xả rác bừa bãi để tránh gây ô nhiễm môi trường.

Thông qua các kênh phương tiện truyền thông tại chúng, các trang mạng xã hội… chúng ta có thể truyền tải những thông điệp nhằm nâng cao ý thức bảo vệ môi trường xung quanh. Bảo vệ môi trường là trách nhiệm chung của toàn xã hội, nếu tất cả mọi người đều có ý thức môi trường sẽ trở nên xanh sạch, đẹp hơn rất nhiều.

Những phong trào những biện pháp nhằm tuyên truyền ý thức trong việc bảo vệ môi trường, những chương trình trồng cây, gây rừng, giờ trái đất… là những hoạt động mà bạn nên tham gia để góp phần cải thiện môi trường sống của chúng ta.