Ví Dụ Về Chức Năng Của Hệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu / Top 9 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 4/2023 # Top View | Phauthuatthankinh.edu.vn

Cơ Sở Dữ Liệu Và Hệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu

Cơ Sở Dữ Liệu Là Gì

Cơ sở dữ liệu là tập hợp các dữ liệu được tổ chức theo một cấu trúc nhất định để có thể dễ dàng quản lý (đọc, thêm, xóa, sửa dữ liệu).

Ví dụ: Một danh sách sinh viên của một trường với 5 trường dữ liệu là họ và tên sinh viên, năm sinh, mã số sinh viên, lớp học và khóa học được coi là một cơ sở dữ liệu.

Sự khác biệt cơ bản giữa cơ sở dữ liệu và dữ liệu thông thường đó là tính cấu trúc sắp xếp có hệ thống. Dữ liệu không thôi có thể là bất cứ thông tin nào chưa được sắp xếp hay cấu trúc theo một trật tự cụ thể ví dụ văn bản trên một file được coi là dữ liệu, hay dữ liệu trên một video hay tập tin.

Ngược lại với cữ liệu, cơ sở dữ liệu bao gồm dữ liệu dược cấu trúc một cách rõ ràng. Một tập hợp dữ liệu không có cấu trúc hệ thống nhất định không được coi là một cơ sở dữ liệu.

Hệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu Là Gì

Bất cứ cơ sở dữ liệu nào sau khi được tạo ra cũng cần được lưu trữ lại. Quá trình lưu cơ sở dữ liệu này được thực hiện qua việc sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu là chương trình phần mềm giúp thực hiện việc lưu trữ cơ sở dữ liệu. Hệ quản trị trị cơ sở dữ liệu khi lưu trữ cơ sở dữ liệu cần đảm bảo được được tính cấu trúc trong cơ sở dữ liệu và ngoài ra cần phải hỗ trợ việc đọc, chỉnh sửa, thêm và xóa dữ liệu trên cơ sở dữ liệu một cách dễ dàng.

Như ở ví dụ trên chúng ta có thể lưu danh sách sinh viên này trên một bảng tính Excel hoặc một tập tin CSV. (CSV là viết tắt của cụm từ comma separated vlue, là một loại cấu trúc tập tin đơn giản sử dụng dấu phảy (,) để phân biệt giữa các trường dữ liệu). Tuy nhiên cả Excel và CSV không được coi là hệ quản trị cơ sở dữ liệu vì chúng không hỗ trợ việc đọc, xóa và chỉnh sửa thông tin một cách dễ dàng. Lấy ví dụ nếu bạn muốn đếm xem có bao nhiêu sinh viên có ngày sinh nhật trước ngày 20/09/1988 thì việc này rất khó thực hiện trên cả tập tin Excel và CSV.

Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu phổ biến hiện này bao gồm: Microsoft Access, MySQL, Oracle, PostgreSQL, SQL Server…

Việc sử dụng các phần mềm (hệ quản trị cơ sở dữ liệu) này sẽ giúp các nhà quản trị hệ thống dễ dàng thực hiện các thao tác như tìm kiếm, lọc, xóa, chỉnh sửa hay tạo mới dữ liệu trên cơ sở dữ liệu. Để làm được điều này trên các hệ quản trị cơ sở dữ liệu các nhà quản trị hệ thống thường sử dụng ngôn ngữ truy vấn mang tính cấu trúc: Structured Query Language hay SQL.

§2. Hệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu

huutho12 Admin Tổng số bài gửi : 745Đồng VN : 18013Cảm ơn : 2Join date : 22/05/2012Age : 25Đến từ : ĐỒNG NAI

huutho12 on 8/8/2012, 09:20

1. Các chức năng của hệ QTCSDL:Các chức năng cơ bản của hệ QTCSDL:a) Cung cấp cách tạo lập CSDL:Thông qua ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu, người dùng khai báo kiểu và các cấu trúc dữ liệu thể hiện thông tin, khai báo các ràng buộc trên dữ liệu được lưu trữ trong CSDL.

b) Cung cấp cách cập nhật dữ liệu, tìm kiếm và kết xuất thông tin:Thông qua ngôn ngữ thao tác dữ liệu, người ta thực hiện được các thao tác sau:Cập nhật : Nhập, sửa, xóa dữ liệuKhai thác: sắp xếp, tìm kiếm, kết xuất báo cáo…

c) Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển việc truy cập vào CSDL Thông qua ngôn ngữ đìều khiển dữ liệu để đảm bảo:– Phát hiện và ngăn chặn sự truy cập không được phép.– Duy trì tính nhất quán của dữ liệu…– ….

2. Hoạt động của một hệ QTCSDL:a) Hệ QTCSDL có 02 thành phần chính: -Bộ xử lý truy vấn -Bộ truy xuất dữ liệu b) Mô tả sự tương tác của hệ QTCSDL:Người dùng thông qua chương trình ứng dụng chọn các câu hỏi (truy vấn) đã được lập sẵn,Vd: Bạn muốn tìm kiếm mã học sinh nào-à người dùng nhập giá trị muốn tìm kiếm , ví dụ: A1àbộ xử lý truy vấn của hệ QTCSDL sẽ thực hiện truy vấn nàyàbộ truy xuất dữ liệu sẽ tìm kiếm dữ liệu theo yêu cầu truy vấnà dựa trên CSDL đang dùng thông qua bộ quản lí tệp.c. Sơ đồ chi tiết mô tả sự tương tác của hệ QTCSDL: (SGK)

3. Vai trò của con người khi làm việc với hệ cơ sở dữ liệu .a) Người quản trị:– Là người được trao quyền điều hành CSDLb) Người lập trình– Là người tạo ra các chương trình ứng dụng nhằm đáp ứng nhu cầu khai thác của nhóm người dùng.c) Người dùng– Người dùng là người có nhu cầu khai thác thông tin từ CSDL

4. Các bước xây dựng CSDL

* Bước 1: Khảo sát – Tìm hiểu yêu cầu của công tác cần quản lí– Xác định các dữ liệu cần lưu trữ, phân tích mối quan hệ giữa chúng;– Phân tích chức năng cần có của hệ thống khai thác thông tin– …* Bước 2: Thiết kế – Thiết kế CSDL;– Lựa chọn hệ QTCSDL để triển khai– Xậy dựng hệ thống chương trình ứng dụng.* Bước 3: Kiểm thử – Nhập dữ liệu cho CSDL và tiến hành chạy thử chương trình, phát hiện lỗi thì xem lại các bước đã thực hiện trước đó.

Bài 2: Hệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu

, Working at Trường Đại học Sư Phạm TP. Hồ Chí Minh

Published on

1. I. CÁC CHỨC NĂNG CỦA HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU Hệ QTCSDL là 1 phần mềm cung cấp rất nhiều chức năng để ngƣời dùng tạo lập, cập nhật, khai thác CSDL. Các chức năng này đƣợc chia làm 3 nhóm chính theo vai trò của chúng, đó là: chúng tôi cấp môi trường tạo lập cơ sở dữ liệu chúng tôi cấp môi trường cập nhật và khai thác dữ liệu chúng tôi cấp công cụ kiểm soát, điều khiển truy cập vào cơ sở dữ liệu.

2. I.a Cung cấp môi trƣờng tạo lập cơ sở dữ liệu HỌC SINH +Họ tên +Ngày sinh +Giới tính +Điểm môn Toán, Anh Văn, Tin học Lưu trữ? Dùng kiểu dữ liệu nào? 3

3. I.a Cung cấp môi trƣờng tạo lập cơ sở dữ liệu Hệ QTCSDL phải có các công cụ cho phép ngƣời dùng: +Khai báo cấu trúc bản ghi cho từng bảng dữ liệu trong CSDL. +Chỉnh sửa cấu trúc. +Xem cấu trúc bản ghi của một bảng. Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu Hệ QTCSDL Visual Foxpro Microsoft Access

4. Cung cấp môi trƣờng tạo lập cơ sở dữ liệu Thế nào là ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu? * Là hệ thống các kí hiệu để mô tả CSDL. * Do hệ quản trị CSDL cung cấp cho ngƣời dùng. Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu cho phép ta làm những gì? * Khai báo kiểu dữ liệu và c cấu trúc dữ liệu * Khai báo các ràng buộc trên dữ liệu n thông tin. trong CSDL.

5. Cung cấp môi trƣờng tạo lập cơ sở dữ liệu Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu trong hệ QTCSDL -Có cấu trúc và cú pháp chặt chẽ. Tóm lại: Hệ QTCSDL phải cung cấp một môi trƣờng để -cho phép dễ dàng khai báo kiểu dữ liệu, các cấu trúc dữ ngƣời dùng khai báo kiểu dữ liệu tƣơng tự nhƣ trong Pascal. Nhƣng: ngôn ngữ định các ràng buộc trên dữ liệu. liệu thể hiện thông tin và nghĩa dữ liệu trong hệ QTCSDL phải có các phương tiện cho phép ng i dùng xác định các ràng buộc đối với dữ liệu để đảm bảo tính toàn vẹn. VD: Năm sinh phải n hơn 199x.

6. Cung cấp môi trƣờng Các công việc thƣờng gặp khi xử lí thông tin c dữ liệu Dựa vào kiến thức đã học ở bài trƣớc, Hãy cho biết những công việc thƣờng làm khi cập nhật hồ sơ và khai thác hồ sơ? -Thêm, sửa ,xóa -Sắp xếp, tìm kiếm, thống kê, báo cáo Hệ QTCSDL cung cấp ngôn ngữ để ngƣời dùng diễn tả yêu cầu cập nhật hay khai thác thông tin đƣợc gọi là ngôn ngữ thao tác dữ liệu

7. Cung cấp môi trƣờng c dữ liệu Tóm lại: thao tác dữ liệu c: * Xem nội dung dữ liệu. * Cập nhật dữ liệu (thêm, sửa, xóa dữ liệu). * Khai thác dữ liệu ( ng kê, sắp xếp, tìm kiếm thông tin). * Kết xuất p báo cáo. -Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu và thao tác dữ liệu là hai thành phần của một ngôn ngữ CSDL duy nhất. Ví dụ: ngôn ngữ SQL (ngôn ngữ hỏi có cấu trúc)

8. Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển việc truy cập vào CSDL * Đảm bảo an ninh, ngăn ngừa Ngoài 2 không đƣợc phép. chức năng quan trọng truy cập trên, xuất phát từ những yêu cầu * Duy trì tính nhất quán của dữ liệu. cơ bản của hệ CSDL thì hệ * Tổ chức và điều khiển các truy cập đồng thời. QTCSDL phải đảm đƣơng đƣợc những chức năng sau: * Đảm bảo khôi phục CSDL khi có sự cố ở phần cứng hay phần mềm. * Quản lí các mô tả dữ liệu trong CSDL.

14. QUIZ Your Score {score} Thang điểm {max-score} Số câu hỏi {total-attempts} Question Feedback/Review Information Will Appear Here 15 Continue Review Quiz

17. BÀI 2: H U T 2)

18. HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU Trình ứng dụng Mỗi hệ QTCSDL là một phần mềm phức tạp gồm nhiều thành phần, trong đó hai thành phần chính là: -Bộ xử lý truy vấn -Bộ xử lí dữ liệu Hệ quản trị CSDL Truy vấn Bộ xử lí truy vấn Bộ quản lí dữ liệu Bộ quản lí file CSDL Sơ đồ tương tác của hệ quản trị CSDL với người dùng và với CSDL

19. HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU 1. Bộ xử lí truy vấn (bộ xử lí yêu cầu): Có nhiệm vụ tiếp nhận các truy vấn trực tiếp của ngƣời dùng và tổ chức thực hiện các chƣơng trình ứng dụng . Nếu không có bộ xử lí truy vấn thì các chƣơng trình ứng dụng không thể thực hiện đƣợc và các truy vấn không thể móc nối với các dữ liệu trong CSDL. 2. Bộ quản lí dữ liệu: Việc gắn chƣơng trình với dữ liệu cụ thể chỉ đƣợc tiến hành mỗi khi có yêu cầu cụ thể. Cũng giống nhƣ nhiều chƣơng trình khác, việc quản lí các file trong CSDL do hệ điều hành thực hiện.

20. HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU Hệ quản trị CSDL đóng vai trò như thế nào? * Cầu nối giữa các truy vấn trực tiếp của ngƣời dùng và các chƣơng trình ứng dụng của hệ quản trị CSDL với hệ thống quản lí file của hệ điều hành. * Có vai trò chuẩn bị còn thực hiện chƣơng trình là nhiệm vụ của hệ điều hành.

21. VAI TRÒ CỦA CON NGƢỜI KHI LÀM VIỆC VỚI HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU Khi tạo lập và khai thác CSDL có nhiều ngƣời tác động lên hoạt động của nó. Căn cứ vào vai trò có thể chia những ngƣời này thành 3 nhóm chính: -Ngƣời quản trị CSDL. -Ngƣời lập trình ứng dụng Quản lý tiệm net? -Ngƣời dùng cuối -Quản lý dữ liệu: cài đặt, cập nhật game, ứng dụng… -Quản lí người chơi: giờ chơi, quyền can thiệp vào hệ điều hành… -Bảo trì, nâng cấp các thiết bị.

22. III. VAI TRÒ CỦA CON NGƢỜI KHI LÀM VIỆC VỚI HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU 1. Ngƣời quản trị CSDL: * Là một người hay m t nhóm người được trao quyền điều hành CSDL Nhiệm vụ của người quản trị CSDL?  Quản lí các tài nguyên của CSDL.  Tổ chức hệ thống: phân quyền truy cập cho người dùng, đảm bảo an ninh cho hệ CSDL.  Nâng cấp hệ CSDL: bổ sung, sửa đổi để cải tiến chế độ khai thác, nâng cao hiệu quả sử dụng.  Bảo trì CSDL: thực hiện các công việc bảo vệ và khôi phục hệ CSDL.

23. III. VAI TRÒ CỦA CON NGƢỜI KHI LÀM VIỆC VỚI HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU Yêu cầu? Ngƣời quản trị phải hiểu biết sâu sắc và có kĩ năng trong các lĩnh vực hệ CSDL và hệ điều hành, đồng thời có đạo đức tốt. 24

24. III. VAI TRÒ CỦA CON NGƢỜI KHI LÀM VIỆC VỚI HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU Ta biết ngƣời dùng làm việc với CSDL thông qua phần mềm ứng dụng. Vậy ai là ngƣời viết lên phần mềm ứng dụng? Yêu cầu với nh ng ngƣời này?

25. VAI TRÒ CỦA CON NGƢỜI KHI LÀM VIỆC VỚI HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU 2. Ngƣời lập trình ứng dụng: – Là ngƣời có viết lên các ng hỗ trợ khai thác CSDL. -C ng đƣợc xây dựng dựa trên những công cụ của hệ QTCSDL. Ngƣời lập trình ứng dụng chỉ cần biết thông tin về cấu trúc tệp trong CSDL và phải có kĩ năng lập chƣơng trình trên các ngôn ngữ lập trình.

26. III. VAI TRÒ CỦA CON NGƢỜI KHI LÀM VIỆC VỚI HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU Ai là ngƣời khai thác thông tin trong CSDL? Họ giao tiếp với CSDL bằng công cụ gì? Yêu cầu với họ là gì?

27. chúng tôi TRÒ CỦA CON NGƢỜI KHI LÀM VIỆC VỚI HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU 2. Ngƣời ng: – Là ngƣời có nhu cầu khai thác thông tin trong CSDL. – Ngƣời dùng khai thác CSDL bằng các biểu mẫu của ng. Ngƣời dùng thƣờng đƣợc chia thành từng nhóm, mỗi nhóm có một số quyền hạn nhất định để truy cập và khai thác CSDL. VD: Phụ huynh và học sinh chỉ có thể xem điểm mà không có quyền cập nhật thông tin. Giáo viên bộ môn chỉ có quyền cập nhật thông tin của bộ môn và lớp mình dạy.

28. III. VAI TRÒ CỦA CON NGƢỜI KHI LÀM VIỆC VỚI HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU Yêu cầu? Ngƣời dùng không cần am hiểu lắm về hệ CSDL nhƣng phải nắm rõ nghiệp vụ. . 29

29. IV. C U Sử dụng CSDL trong quản lí là cần thiết. Vậy để xây dựng CSDL cho 1 tổ chức nào đó ta phải làm những việc gì?

30. U Bƣớc 1: Khảo sát hệ thống * Tìm hiểu các yêu cầu của công tác quản lí. * Xác định và phân tích mối liên hệ các dữ liệu cần lƣu trữ. * Phân tích các chức năng cần có của hệ thống khai thác thông tin, đáp ứng các yêu cầu đặt ra. * Xác định khả năng phần cứng, phần mềm có thể khai thác, sử dụng. Bƣớc 2: Thiết kế hệ thống * Thiết kế CSDL. * Lựa chọn hệ quản trị CSDL để triển khai. * Xây dựng hệ thống chƣơng trình ứng dụng. Bƣớc 3: Kiểm thử hệ thống * Nhập dữ liệu cho CSDL. * Tiến hành chạy thử các chƣơng trình ứng dụng. – Nếu đáp ứng nhu cầu đặt ra thì đƣa vào sử dụng. – Nếu còn lỗi phải ra soát lại xem lỗi ở đâu và khắc phục.

Hệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu Và Vai Trò Của Chúng

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu và vai trò của chúng. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu là gì và vai trò của hệ đối với mỗi doanh nghiệp và cá nhân hiện nay.

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu là gì?

Tiếng Anh Hệ quản trị cơ sở dữ liệu là: Database Management System. Có thể được hiểu là một hệ thống được thiết kế nhằm quản lí một lượng lớn dữ liệu, thông tin nhất định một cách tự động, có trật tự. Những hành động quản lý này sẽ bao gồm: thêm, xóa, sửa, lưu giữ thông tin và tìm kiếm trong một nhóm dữ liệu nhất định.

Hay có thể nói một cách dễ hiểu hơn thì đây là một hệ thống tự động giúp người dùng có thể kiểm soát được các thông tin và thực hiện hành động tạo, cập nhật, duy trì cơ sở dữ liệu. Một hệ quản trị CSDL sẽ bao gồm hai phần chính đó là: Bộ xử lí truy vấn (bộ xử lí yêu cầu) và bộ quản lí dữ liệu.

Vai trò của hệ quản trị cơ sở dữ liệu

Trong thời buổi công nghệ phát triển nhanh như hiện nay những quy trình, công đoạn hay các hệ thống quản trị đều được mã hóa và bảo mật cẩn thận và có thể vận hành bởi các thiết bị, phần mềm. Nhằm giúp cho các đối tượng sử dụng đạt được hiệu quả làm việc tốt nhất. Trên cơ sở đó, các hệ cơ sở quản trị dữ liệu được ra đời và đóng một vai trò quan trọng trong xử lý, kiểm soát các nguồn thông tin, dữ liệu đơn lẻ.

Cụ thể, hệ quản trị CSDL sẽ có những chức năng chính như sau:

Cung cấp cho người dùng một môi trường tạo lập cơ sở dữ liệu chuẩn.

Hệ quản trị CSDL sẽ đóng vai trò cung cấp cho người dùng một ngôn ngữ cụ thể giúp định nghĩa dữ liệu để mô tả, khai báo kiểu dữ liệu và các cấu trúc dữ liệu.

Cung cấp những phương thức cập nhật và khai thác dữ liệu hiệu quả:

Một hệ quản trị CSDL sẽ cung cấp cho người dùng một ngôn ngữ dùng để thao tác các yêu cầu dữ liệu. Nhằm diễn tả các yêu cầu, các thao tác cập nhật và khai thác cơ sở dữ liệu một cách triệt để. Thao tác dữ liệu bao gồm có : Cập nhật (thêm, xóa, sửa dữ liệu) và khai thác (tìm kiếm, truy xuất dữ liệu).

Cung cấp một công cụ kiểm soát.

Những hệ quản trị cơ sở dữ liệu được sử dụng phổ biến hiện nay:

MySQL luôn đứng đầu trong danh sách những hệ quản trị CSDL được lựa chọn. Với việc sử dụng mã nguồn mở phổ biến nhất trên thế giới nên được nhiều chuyên gia lập trình web rất ưa chuộng. Trong quá trình phát triển web và xây dựng ứng dụng, với tốc độ nhanh và tính bảo mật cao, MySQL rất thích hợp cho những ứng dụng có yêu cầu truy cập cơ sở dữ liệu trên internet.

Oracle:

Oracle xuất phát từ tên của một hãng phần mềm và cũng là một hệ được sử dụng phổ biến trên thế giới. Phần mềm lần đầu được giới thiệu cách đây đã hơn 50 năm. Tới hiện tại ngoài sản phẩm Oracle Database Server, Oracle còn cung cấp thêm nhiều những sản phẩm khác.

SQlite:

SQLite là hệ thống cơ sở dữ liệu có quan hệ nhỏ gọn, hoàn chỉnh, có thể cài đặt bên trong các trình ứng dụng nhỏ khác. SQLite được viết bằng ngôn ngữ lập trình C và sử dụng phổ biến trong các ứng dụng của Android.

MongoDB:

Đây là một mã nguồn mở và cũng là một tập tài liệu dùng cơ chế NoSQL để truy vấn. Nó được viết bởi ngôn ngữ C++ trong thiết kế web.

PostgreSql:

PostgreSQL là một hệ quản trị CSDL có khả năng hỗ trợ rất tốt trong việc lưu trữ dữ liệu không gian. PostgreSQL kết hợp với module Postgis cho phép người dùng lưu trữ các lớp dữ liệu không gian một cách hiệu quả được dùng trong các ứng dụng về bản đồ.

Redis:

Đây cũng là một trong số những hệ quản trị được phát triển theo phong cách NoSQL. Redis là hệ thống lưu trữ các key-value với nhiều tính năng hữu ích và được sử dụng một cách rộng rãi. Hệ QTCSDL này nổi bật bởi khả năng hỗ trợ nhiều cấu trúc dữ liệu cơ bản, đồng thời cho phép scripting bằng ngôn ngữ lua.

Webvocuc

Tham khảo các gói dịch vụ thiết kế website tại webvocuc.vn