Hướng Dẫn Sử Dụng Chức Năng Tìm Iphone / Top 5 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 4/2023 # Top View | Phauthuatthankinh.edu.vn

Hướng Dẫn Cách Sử Dụng Chức Năng Find My Iphone Trên Iphone

Tính năng tìm lại iPhone của tôi “Find My iPhone” trên iPhone sẽ giúp bạn tìm kiếm dế yêu iPhone của Bạn khi chẳng may bị mất hay thất lạc. “Find My iPhone” được tính hợp sẵn trên iPhone sẽ hiển thị chính xác điện thoại iPhone của bạn trên bản đồ, nhờ đó giúp bạn tìm kiếm dễ dàng hơn.

Trong bài hôm nay mình sẽ hướng dẫn nhanh cho bạn cách sử dụng tính năng tìm lại iPhone của tôi “Find My iPhone” và cách tìm lại iPhone bị thất lạc của bạn.

Cách sử dụng Find My iPhone

Sau đó bạn sẽ thấy hiện lên bản đồ cùng với vị trí của tất cả các thiết bị iPhone, IPad, iPod có kết nối đến tài khoản iCloud này.

Khi âm thanh được phát đi, trên iPhone của bạn sẽ phát ra âm thanh giống như nhạc chuông của của điện thoại cùng với hiển thị trên màn hình thông báo về Find My iPhone.

Nếu nó vẫn nằm đâu đó do thất lạc thì bạn có thể dễ dàng tìm lại nó, còn người nào đó đã lấy nó thì phải dùng cách khác để tìm hoặc xoá luôn dữ liệu đang có trên iPhone, để không bị đánh cắp dữ liệu quan trọng trên đó.

Chế độ Lost Mode & xoá sạch dữ liệu trên iPhone (Erase iPhone)

Làm hết cách mà không thể tìm lại được dế yêu của bạn, đến lúc bạn nghĩ tới việc sử dụng tính năng Lost Mode hay Erase iPhone trên iPhone của Bạn.

Khi sử dụng chức năng Lost Mode, bạn sẽ được nhắc nhập số điện thoại và tin nhắn đến người nhận, giúp người nhặt được iPhone có thể liên lạc trả lại máy cho bạn (trừ khi lấy cắp thì thua), đồng thời tính năng này cũng phát thông báo âm thanh đến người nhận, định vị vị trí mới iPhone khi nó kết nối Internet.

Nếu iPhone của bạn bị đánh cắp không thể nào lấy lại được thì bạn hãy sử dụng tính năng Erase iPhone xoá toàn bộ dữ liệu trên đó để bảo vệ thông tin quan trọng của bạn.

Bạn có thể tắt chức năng này, tuy nhiên tôi khuyên bạn không nên tắt nó, bởi vì nếu lỡ đâu một ngày đẹp trời nào đó bạn bị lạc hay mất dế yêu thì bạn không thể theo vết hay định vị để tìm lại iPhone của Bạn.

Vài lời kết

Như vậy mình đã hướng dẫn bạn cách tìm lại chiếc dế yêu nếu chẳng may bị thất lạc hay bị đánh cắp.

Cảm ơn Bạn đã ghé blog của mình.

Toàn Lê.

Hướng Dẫn Sử Dụng Hàm Dò Tìm Vlookup()

Hàm Vlookup(), Hlookup() trong Excel là những hàm thông dụng nhất và được sử dụng thường xuyên nhất trong công việc tính toán trên bảng tính Excel.

Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết về cú pháp, về cách sử dụng 2 hàm Vlookup() và Hlookup() qua các ví dụ minh họa cơ bản để có thể giúp mọi người nắm vững cách sử dụng hàm Vlookup() và Hlookup() trong Excel.

A Hàm Vlookup()

1. Chức năng hàm Vlookup() trong Excel

Hàm Vlookup() dùng để dò tìm giá trị theo cột. Hàm sẽ trả về giá trị của một ô nằm trên một cột tương ứng thỏa mãn điều kiện ở Trị dò.

2. Cú pháp hàm Vlookup() trong Excel

VLOOKUP(Trị dò, Bảng dò, Số thứ tự cột, [Cách dò])

Giải thích:

Trị dò: Là giá trị dùng để so sánh với cột đầu tiên trong bảng dò để dò tìm lấy giá trị tương ứng.

Bảng dò: Bảng chứa giá trị cần dò tìm. Bảng dò phải bao gồm cột chứa các giá trị so sánh với Trị dò và cột cần lấy giá trị. Địa chỉ bảng dò trong Vlookup phải luôn ở dạng địac chỉ tuyệt đối (F4)

Số thứ tự cột: Số thứ tự của cột cần lấy dữ liệu trên Bảng dò.

Cách dò: Cách dò tìm chính xác hoặc tương đối. Trong đó:

Dò tương đối là 1 (True): Trị dò gần giống với giá trị cột đầu tiên của bảng dò. Nằm trong một khoảng giá trị.

Dò chính xác là 0 (False): Trị dò giống với giá trị cột đầu tiên của bảng dò.

3. Ví dụ hàm Vlookup() trong Excel

Ví dụ 1: Với kiểu dò tìm tương đối. Hãy điền kết quả vào cột “XẾP LOẠI” tương ứng tại ô E9. Dựa vào ĐTB dò tìm trên Bảng xếp loại.

Dựa vào ĐTB tại ô D9 để dò tìm trên Bảng xếp loại và lấy giá trị Xếp Loại tương ứng với ĐTB. Áp dụng hàm Vlookup() trong Excel tại ô E9 = VLOOKUP(D9, $B$3:$C$6, 2, 1).

Trong đó:

D9 là Trị dò: Là giá trị dùng để so sánh với các giá trị tại cột đầu tiên trong Bảng dò. Hiện tại giá trị trong ô là D9 = 7.8. Nên khi so sánh với các giá trị tại cột đầu trong bảng dò sẽ không tìm thấy giá trị tương ứng. Mà nó nằm trong một khoảng từ 7 đến < 9 nên phải dùng Cách dò tương đối là 1.

$B$3:$C$6 là bảng dò: Bảng dò là Bảng xếp loại

2 là số thứ cột: Trong Bảng xếp loại có tất cả 2 cột: Cột 1 là cột điểm, Cột 2 là cột Xếp Loại. Giá trị ta cần dò tìm và lấy là Xếp loại nên chọn số thứ tự là 2.

1 là cách dò tương đối.

B. Hàm Hlookup()

1. Chức năng hàm Hlookup() trong Excel

Hàm Hlookup() tương tự như Vlookup() nhưng dùng để dò tìm giá trị theo dòng. Hàm Hlookup() sẽ trả về giá trị của một ô nằm trên một dòng tương ứng thỏa mãn điều kiện ở Trị dò.

2. Cú pháp hàm Hlookup() trong Excel

HLOOKUP(Trị dò, Bảng dò, Số thứ tự dòng, [Cách dò])

Giải thích:

Trị dò: Là giá trị dùng để so sánh với dòng đầu tiên trong bảng dò để dò tìm lấy giá trị tương ứng.

Bảng dò: Bảng chứa giá trị cần dò tìm. Bảng dò phải bao gồm dòng chứa các giá trị so sánh với Trị dò và dòng cần lấy giá trị. Địa chỉ bảng dò trong Hlookup phải luôn ở dạng địac chỉ tuyệt đối (F4)

Số thứ tự dòng: Số thứ tự của dòng cần lấy dữ liệu trên Bảng dò.

Cách dò: Cách dò tìm chính xác hoặc tương đối. Trong đó:

Dò tương đối là 1 (True): Trị dò gần giống với giá trị dòng đầu tiên của bảng dò. Nằm trong một khoảng giá trị.

Dò chính xác là 0 (False): Trị dò giống với giá trị dòng đầu tiên của bảng dò.

3. Ví dụ hàm Hlookup() trong Excel

Dựa vào Loại hãy dò tìm trên bảng Xếp loại lấy giá trị cột “Phụ cấp” tương ứng.

Theo bảng xếp loại đã cho. Dữ liệu Loại và Phụ cấp nằm hàng ngang theo dòng nên áp dụng hàm Hlookup() trong excel ta có công thức cho ô F7 = HLOOKUP(D7,$C$3:$F$4,2,0).

Giải thích:

D7: Là trị dò của hàm Hlookup()

$C$3:$F$4: Là bảng dò

2: Là dòng số 2 trong bảng dò đã chọn

0: Là cách dò chính xác. Trị dò giống với dữ liệu dòng đầu tiên trong bảng dò

Sau đó thực hiện thao tác copy công thức, kéo xuống cho các bên dưới, ta thu được Kết quả như sau:

Như vậy ta có thể thấy rằng, về cơ bản Hlookup() và Vlookup() là giống nhau.

Khi nào bảng dữ liệu cho bố trí ở dạng cột thì áp dùng hàm Vlookup() để dò tìm, và bảng dữ liệu cho bố trí theo chiều ngang thì dùng Hlookup().

Hướng Dẫn Sử Dụng Tính Năng Find My Iphone Đơn Giản Nhất

1. Find My iPhone là gì?

1.1. Sự ra đời

Find My iPhone được phát triển và hình thành ban đầu dưới định dạng là một ứng dụng vào tháng 6 năm 2010 cho người dùng MobileMe. Vào tháng 11 năm 2010 với sự ra mắt của hệ điều hành iOS 4.2, Find My iPhone đã được trang bị sẵn và miễn phí dành cho người dùng iOS 4.2. Với việc ra mắt iCloud vào tháng 10 năm 2011, dịch vụ này đã có mặt và miễn phí cho tất cả người dùng iCloud.

Sự ra đời

Ngoài ra, dịch vụ này được cung cấp dưới dạng “Find My Mac” cho các máy tính Mac chạy OS X 10.7.2 “Lion” trở lên có sử dụng iCloud. Với việc phát hành MacOS Catalina, ứng dụng Find My Mac đã được kết hợp với ứng dụng Find My Friends để tạo ứng dụng Find My mới.

1.2. Khái niệm.

Find My iPhone là ứng dụng cho phép người dùng định vị thiết bị iOS của họ bằng chính thiết bị sử dụng iOS hoặc sử dụng phần mềm iCloud có trên máy tính.

Nhờ vào tính năng Find my iPhone bạn có thể dễ dàng theo dõi được chiếc iPhone của mình đang ở đâu, khóa điện thoại lại không cho người khác sử dụng và gửi thông điệp cho người nhặt được điện thoại của mình để tìm lại.

Find My iPhone là gì?

Vào thời điểm hiện tại dịch vụ đã được tích hợp vào các thiết bị có hệ điều hành iOS và macOS, các thiết bị sau khi được thiết lập có thể theo dõi được bằng ứng dụng iOS hoặc trang web iCloud. Thiết bị có hệ điều hành iOS 8 trở lên đều có thể tìm và tải ứng dụng miễn phí từ App Store. Và kể từ khi ra mắt iOS 9, ứng dụng đã được tích hợp sẵn trong hệ điều hành của thiết bị.

Để ứng dụng hoạt động hiệu quả, yêu cầu tối thiểu bao gồm thiết bị theo dõi và thiết bị được định vị đều phải được thiết lập ứng dụng Find My iPhone và Dịch vụ vị trí luôn bật và cả hai phải đều kết nối với cùng một tài khoản iCloud.

Find My iPhone đã được thay thế bởi ứng dụng Find My trong iOS 13.

1.3. Yêu cầu.

Để ứng dụng Find My iPhone hoạt động, người dùng phải thiết lập tài khoản iCloud để tạo ID Apple cá nhân. Mỗi thiết bị được theo dõi phải được liên kết với cùng một ID Apple và đồng thời tính năng Dịch vụ vị trí cũng phải luôn mở trên mỗi thiết bị để được quyền theo dõi. Trong khi vị trí của thiết bị được xác định bằng phương thức GPS được tích hợp sẵn trong các thiết bị có hệ điều hành iOS, nhưng vị trí của thiết bị iOS chỉ ở mức gần đúng.

Khi sử dụng tính năng Find my iPhone, iPhone của bạn phải luôn ở trong tình trạng được kết nối internet, 3G và máy đã đăng nhập tài khoản iCloud.

Yêu cầu

2. Cách sử dụng tính năng Find My iPhone.

Bước 1: Hãy bảo đảm rằng máy của các ban đã bật chức năng Find My iPhone

Bật chức năng Find My iPhone

Bước 2: Hãy truy cập vào trang iCloud tại https://www.icloud.com/. Sau đó đăng nhập tài khoản Apple của bạn.

Đăng nhập tài khoản Apple

Bước 4: Sử dụng các tính năng trên màn hình ở góc phải

Sử dụng tính năng

– Play Sound: Phát ra 1 âm thanh từ thiết bị của bạn để dễ dàng tìm thấy nếu thiết bị đó ở gần.

– Lost Mode: Khóa thiết bị của bạn và không thể sử dụng. Sau đó nhập SĐT kèm một lời nhắn nếu có ai đó nhặt được iPhone của bạn

– Erase iPhone: Xóa toàn bộ dữ liệu trong iPhone của bạn (Danh bạ, tin nhắn, Email, iCloud,…)

Ghi chú: 

- Nếu bạn nghĩ sẽ không tìm được iPhone thì hãy liên hệ với nhà cung cấp dịch vụ di động để ngưng dịch vụ và để không bị tính phí cho các cuộc gọi hoặc các phí khác.

– Chúng ta có thể giúp bạn bè của mình tìm thiết bị của họ bằng cách nhấn vào tab Me, sau đó nhấn vào mục Help a Friend.

Điện máy   hoặc liên hệ với chúng tôi qua số HOTLINE 0979691514. Miễn phí tư vấn, vận chuyển và lắp đặt. Chúng tôi luôn sẵn sàng phục vụ!

Đặt hàng trực tiếp trên web ADES hoặc liên hệ với chúng tôi qua số. Miễn phí tư vấn, vận chuyển và lắp đặt. Chúng tôi luôn sẵn sàng phục vụ!

Hướng Dẫn Sử Dụng 10 Chức Năng Của Facebook

Facebook ngày càng dành được nhiều sự quan tâm của mọi người trên toàn thế giới và những thủ thuật sau sẽ giúp bạn sử dụng mạng xã hội này được hiệu quả hơn.

2. Ẩn những gì mình đọc

Với số lượng ứng dụng Facebook phong phú, nhiều lúc bạn không muốn tất cả chúng hiển thị đối với những người khác. Với những ứng dụng đang dùng, hãy vào phần “Thiết lập tài khoản” bên cạnh “Trang chủ”, chuyển đến thẻ “Ứng dụng”. Bây giờ hãy nhấn vào “Tùy chỉnh” cho từng ứng dụng, ở mục “Posts on your behalf” chọn trong menu hiện ra là “Chỉ mình tôi”. Bạn có thể làm tương tự với các ứng dụng còn lại hay các ứng dụng đăng kí mới.

3. Tạo danh sách dựa trên sở thích của bạn

4. Bổ sung thông tin vị trí cho ảnh

Bạn có thể thêm thông tin địa điểm vào bức ảnh vừa tải lên Facebook, tạo nên một bản đồ thú vị về những nơi bạn đã đặt chân tới. Để thêm địa điểm, hãy chọn hộp “Album ảnh” dưới cover và sau đó chọn “Add Photos to Map”. Lần lượt với mỗi bức ảnh, hãy chọn thông tin địa điểm tương ứng.

5. Định vị lại vị trí ảnh trên Timeline

Nhằm giúp cho bức ảnh được hiển thị đẹp nhất có thể, hãy điều chỉnh cách hiển thị của ảnh. Hãy nhấn vào biểu tượng chỉnh sửa ở góc trên bên phải bức ảnh và chọn “Reposition Photo”, sau đó nhấn và kéo ảnh đến vị trí tốt hơn để làm nổi bật chủ thể.

6. Ẩn khỏi Facebook Chat

Có một số người bạn không muốn trò chuyện trên Facebook, do đó bạn cần “ẩn mình”. Hãy nhấn vào tên một người trong cửa sổ trò chuyện, giống như bắt đầu một cuộc hội thoại, sau đó nhấn vào biểu tượng tùy chọn ở góc trên bên phải, chọn “Chuyển sáng chế độ ngoại tuyến với […]”.

7. Phê duyệt trước khi tag

Bạn có thể thiết lập tài khoản Facebook của bạn để yêu cầu duyệt trước nội dung được tag trên Timeline của bạn. Để bắt đầu, hãy chọn “Thiết lập quyền riêng tư” trong menu tùy chỉnh hiện ra cạnh phần Trang chủ. Chuyển đến phần Timeline and Tagging, chọn “Chỉnh sửa thiết lập”. Sau đó tùy chọn “Bật” với hai mục là “Review posts friends tag you in before they appear on your Timeline” và “Review tags friends add to your own posts on Facebook”.

8. Ẩn nội dung không quan trọng trong phần Bảng tin

9. Tạo nhóm bí mật

Bạn có thể tạo một nhóm bí mật gồm chỉ bạn, một số bạn bè thân thiết. Để tạo nhóm, hãy vào Trang chủ, phần Group và chọn “Tạo nhóm”. Sau khi điền thông tin nhóm xong, hãy đánh dấu vào mục “Bí mật” và bắt đầu chia sẻ nội dung.

10. Tải ảnh lên ở chất lượng cao

Thông thường, chức năng tải ảnh lên của Facebook không cho phép ảnh có độ phân giải cao được như ảnh gốc. Nếu muốn bức ảnh ở chất lượng tốt nhất, hãy chọn mục “Chất lượng cao” ở góc dưới bên trái.

Theo Mashable