Viết Đoạn Văn Về Ô Nhiễm Không Khí Bằng Tiếng Anh

Viết đoạn văn ngắn về Air pollution

Đoạn văn tiếng Anh về ô nhiễm không khí

* Nguyên nhân Human activity

power plants, manufacturing facilities, waste incinerators, furnaces and other types of fuel-burning heating devices (the burning of fossil fuels such as coal, oil, natural gas): nhà máy điện, cơ sở sản xuất, lò đốt chất thải, lò nung và các loại thiết bị đốt nhiên liệu khác (đốt nhiên liệu hóa thạch như than, dầu, khí đốt tự nhiên)

agricultural activities (the use of insecticides, pesticides, fertilizers): hoạt động nông nghiệp (sử dụng thuốc diệt côn trùng, thuốc trừ sâu, phân bón)

mining operations: các hoạt động khai thác khoáng sản

deforestation → the need for pastureland and growing fields → the removals of trees: tàn phá rừng → sự cần thiết của đồng cỏ để chăn nuôi gia súc và các cánh đồng trồng trọt → việc chặt cây

waste → landfills → generate methane (greater demand for dumping grounds a significant source of methane production): chất thải → bãi rác → tạo ra khí mê-tan (nhu cầu chỗ đổ rác tăng → là nguồn sản xuất khí mê-tan đáng kể)

population growth, urbanisation: gia tăng dân số, đô thị hóa

Natural causes

Dust: large areas of open land (little or no vegetation) → Wind → create dust storms: Bụi: những vùng đất rộng lớn (ít hoặc không có thảm thực vật) → Gió → tạo ra bão bụi

Wildfires: prolonged dry periods ← season changes + a lack of precipitation: Cháy rừng: thời gian khô hạn kéo dài ← thay đổi mùa + thiếu mưa

Volcanic activity → produce tremendous amounts of sulfur, chlorine and ash products: Hoạt động núi lửa → tạo ra một lượng lớn lưu huỳnh, clo và tro

* Hậu quả

Various health problems (reduced lung function, asthma other respiratory illnesses), premature death: Các vấn đề sức khỏe khác nhau (giảm chức năng phổi, hen suyễn các bệnh hô hấp khác), tử vong sớm (chết non).

Environmental effects: Tác động môi trường

damage crops, forests: phá hoại mùa màng, rừng

global warming → rising sea levels, melting of ice air pollution → directly contaminate the surface of bodies of water and soil → kill young trees + other plants: nóng lên toàn cầu → mực nước biển nóng, ô nhiễm không khí tăng → làm ô nhiễm trực tiếp bề mặt của nước và đất → giết chết cây non + cây khác

acid rain → degrade water quality in rivers, lakes and streams, cause buildings and monuments to decays: Mưa axit → làm suy giảm chất lượng nước ở sông, hồ và suối, làm cho các tòa nhà và di tích bị tàn phá

Animals: exposure to air pollution → birth defects, diseases, and lower reproductive rates: Động vật: tiếp xúc với ô nhiễm không khí → dị tật bẩm sinh, bệnh tật và tỷ lệ sinh sản thấp hơn

* Giải pháp

adopt laws to regulate emissions: thông qua luật để điều tiết lượng khí thải

take public transportation instead of driving a car: đi phương tiện công cộng thay vì lái xe

ride a bike instead of travelling in carbon dioxide-emitting vehicles: đi xe đạp thay vì đi trên các phương tiện thải carbon dioxide

install pollution control devices: lắp đặt thiết bị kiểm soát ô nhiễm

buy emission allowance: mua hạn ngạch khí thải

encourage the use of environmentally friendly energy sources: khuyến khích sử dụng các nguồn năng lượng thân thiện với môi trường

raise public awareness through campaigns: nâng cao nhận thức cộng đồng thông qua các chiến dịch

replace gasoline-fueled cars with zero-emissions vehicles: hay thế xe chạy bằng xăng bằng xe không thải khí thải ra môi trường

Bài viết số 1: Viết đoạn văn nói về ô nhiễm không khí bằng tiếng Anh

Nowadays, pollution is a popular term with everyone in the world and air pollution is one type of pollution. The definition of air pollution is one such form that refers to the contamination of the air, irrespective of indoors or outside. A physical, biological or chemical alteration to the air in the atmosphere can be termed as pollution. There are some main reasons which cause air contamination such as burning of fossil fuels, agricultural activities, exhaust from factories and industries, mining operations, and indoor air pollution. Air pollution always has bad effects on our life. Harmful gases, dust, and smoke enter into the atmosphere and make it difficult for plants, animals and humans to survive. We also can see some examples of the result of air contamination which occurs around us as global warming, acid rain, and depletion of ozone layer. The effects of air pollution are alarming, so governments over the world should have suitable policies of protecting the environment, especially air quality to create a clean world for our generation in the future.

Bài viết số 2: Viết đoạn văn về Air pollution bằng tiếng Anh

The air pollution is so dangerous for people in my area. There are two problems about causes and effects. About causes, firstly, many vehicles discharge dust and smoke into the environment. Besides, factories dump waste poison out. Finally, people littering anywhere, such as parks, beaches, schools and even on the way. About effects, firstly, people can suffer from many respiratory diseases. Second, people can’t live long because of lack of oxygen. And last, it will destroy the ozone layer and make it easier for the Sun rays to penetrate the Earth. In short, I think we should protect the air’s purity before it’s too late.

Ô Nhiễm Môi Trường Nước Bằng Tiếng Anh

Ô nhiễm môi trường nước bằng tiếng anh là ‘‘Water pollution’’ đây là một từ chính xác được hiểu là ô nhiễm nguồn nước.

Water pollution được định nghĩa là gì?

Water pollution được định nghĩa là sự ô nhiễm của các vùng nước, thường là do các hoạt động của con người. Các vùng nước bao gồm ví dụ như hồ, sông, đại dương, tầng chứa nước và nước ngầm. Ô nhiễm nước là kết quả khi các chất gây ô nhiễm được đưa vào môi trường tự nhiên.

Từ water pollution cũng được sử dụng nhiều trong các báo cáo là từ có tính bao quát tổng thể về sự ô nhiễm của môi trường nước nói chung.

Các nước phát triển cũng đã từng như chúng ta đánh đổi tất cả để lấy kinh tế, sau đó họ nhìn lại và thấy rằng việc phát triển kinh tế phải đi đôi với bảo vệ môi trường. 

Đặc biệt là môi trường nước dễ bị tổn thương.

Ô nhiễm môi trường nước ở Việt Nam thì sao

Cũng giống như định nghĩa trên Việt Nam coi những tác động của con người gây nên các sự biến đổi về thành phần tính chất của nước là ô nhiễm môi trường nước.

Và tình trạng ô nhiễm môi trường nước ở Việt Nam thì rất đáng báo động, theo nhiều thống kê có tới 50-70% nước thải công nghiệp không qua xử lý được thải trực tiếp ra môi trường.

Còn gần nước thải sinh hoạt thì khoảng 40-50 % không được xử lý sơ bộ trước khi thải ra môi trường.

Nhiều sự kiện về ô nhiễm môi trường nước đã xả ra như:

Ô nhiễm sông Thị Vải

Ô nhiễm nước ven biển miền trung Formosa

Như vậy, Ô nhiễm môi trường nước bằng tiếng anh hay tiếng việt đều mô tả sự ô nhiễm nguồn nước do con người gây ra.

0/5

(0 Reviews)

Chinh Phục Bài Thuyết Trình Tiếng Anh Về Ô Nhiễm Không Khí

Bản chất (Overview)

Nguyên do (Causes)

Hệ quả (Impacts)

Phương hướng khắc phục (Solutions)

Dựa vào cấu trúc trên, chúng ta có thể vạch ra một số ý như sau:

Bản chất của ô nhiễm không khí

Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí

Tác động của ô nhiễm không khí

Các biện pháp khắc phục

Từ những ý chính này, chúng ta có thể triển khai tiếp các ý nhỏ như sau:

1

Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí (Causes of air pollution)

Khí thải từ các nhà máy, xe cộ (Gas emissions from factories and vehicles)

Khí thải này chứa chất gây ô nhiễm môi trường là CO2.

Ngày càng có nhiều phương tiện và nhà máy, dẫn đến lượng khí này tăng cao

Số lượng cây xanh giảm nhanh chóng (Rapid reduction of trees)

Lượng khí CO2 được xử lý thông qua quá trình quang hợp giảm

2

Tác động (Impacts)

Ảnh hưởng xấu đến môi trường(Bad effects on environment)

Lượng CO2 tăng cao gây hiện tượng hiệu ứng nhà kính

Ảnh hưởng đến con người (Negative influences on human)

Gây hại cho sức khỏe con người do ô nhiễm không khí gây ra các bệnh về đường hô hấp

Ảnh hưởng đến chính phủ

Gây tốn kém cho chính phủ trong việc giải quyết ô nhiễm không khí (Cost government money to handle the problem)

Chính phủ luôn cần dành một khoản tiền lớn để khắc phục ô nhiễm không khí

3

Đề xuất biện pháp (Suggestion for solutions)

Chính phủ: cần có chiến dịch phù hợp: (Government should have suitable strategies)

Vận động người dân không chặt cây

Vận động sử dụng phương tiện công cộng

Ban hành luật pháp nghiêm khắc trong việc yêu cầu các nhà máy phải xử lý khí thải trước khi thải ra môi trường.

Người dân: Có ý thức bảo vệ không khí (People should be aware of air protection)

Sử dụng năng lượng xanh

Không chặt cây bừa bãi

Sử dụng phương tiện công cộng hoặc đi bộ, đi xe đạp

Good morning everyone. Let me introduce myself. My name is Lam, studying at A High School. Today, I am very glad to tell you about my topic “Air pollution”. My presentation is divided into three main parts including (1) Causes of air pollution, (2) Impacts, and (3) Suggestion of solutions. It takes me about 15 minutes to cover all of the main parts of my talk. If you have any questions, I will be happy to answer them after my presentation. Air pollution is becoming more and more serious First of all, I would like to talk about the Causes of air pollution. The first cause I want to mention is gas emissions from factories and vehicles. As the gases from factories are not treated, they are very harmful to not only the air but also the environment. One of the substances contributing to the air pollution found in these gas is carbon dioxide (CO2) – one is also included in the gas emissions from vehicles. Additionally, nowadays, more and more plants and vehicles are appearing, contributing to the more serious of air pollution. The more gases discharged into the air, the more polluted the air is. And this brings a number of bad effects on both the environment and humans. Now, I will continue with the second part about its impacts. Firstly, the polluted air certainly affects the environment. The air pollution means that the CO2 in the air is high, and this gas will cause the greenhouse effect. This phenomenon will result in global warming and this is very bad for the environment. Also, the ecosystem is influenced because, in places where the CO2 is more than Oxide, living things are hard to survive. They can die or become extinction. Another impact is harming human life. The polluted air damages people’s health because it causes respiratory diseases. Besides, it might have negative influences on daily life. As the air is polluted seriously, people will prefer staying at home rather than going out to avoid diseases, interrupting their lives. Moreover, pollution also costs the government money to handle problems. Every year, the government needs to spend a large amount of money to deal with air pollution to better society. If it is not prevented as soon as possible, the amount will increase gradually. Trees are useful assistants to reduce air pollution Finally, I want to talk about the suggestion for solutions to solve the air pollution problem. Objectively speaking, it would be better if the government have suitable strategies such as encouraging people not to cut down trees without its permission and to use public transport to reduce the number of the vehicles as well as implementing appropriate strict laws to require plants to treat their exhausted gas before they are discharged into the air. Subjectively speaking, we should be aware of air protection. We should use green energy and not cut down trees without permission from the government and travel by walk or by bike. Let’s protect our air for the next generation together. This brings me to the end of my presentation. To sum up, I would like to mention what I have said so far. First, I talk about the causes of air pollution. Next, its effects are mentioned, and finally, I suggest some solutions to protect our air. Thanks for listening. Now, it’s time for Q and A.

Các từ/cụm từ mới:

gas emission (n): sự thải khí

vehicles (n): các phương tiện giao thông

discharge (v): thải

greenhouse effect (n): hiệu ứng nhà kính

global warming (n): sự nóng lên toàn cầu

ecosystem (n): hệ sinh thái

respiratory disease (n): bệnh về đường hô hấp

deal with st (v): giải quyết st

cut down (v): chặt, đốn

public transport (n): phương tiện giao thông công cộng

Tải xuống MIỄN PHÍ ngay Bộ tài liệu học tốt tiếng Anh độc quyền của Language Link Academic (cập nhật 2023)!

Kiểm tra tiếng Anh miễn phí ngay cùng chuyên gia khảo thí đến từ Anh Quốc & nhận những phần quà hấp dẫn!

Đón xem series phim hoạt hình học tiếng Anh cho trẻ mẫu giáo và tiểu học, tham gia trả lời các câu hỏi đơn giản, giành ngay những phần quà giá trị!

Biện Pháp Giải Quyết Ô Nhiễm Không Khí Bằng Máy Lọc Không Khí

Tác hại của ô nhiễm không khí

Theo thống kê của Bộ y tế đến thời điểm hiện nay, cứ có khoảng 100.000 người dân thì có đến hơn 4% số người mắc các bệnh về phổi, 3,8% mắc viêm amidan và viêm họng cấp, 3,1% mắc viêm phế quản…

Trong số đó, người mắc bệnh chủ yếu là người lao động, có biểu hiện rõ rệt và nghiêm trọng nhất.

Số ca mắc bệnh bụi phổi chiếm đến 74,5% trong tổng số những người mắc các bệnh do nghề nghiệp trên cả nước.

Ở các thành phố lớn như Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Quảng Ninh, Hải Phòng… những người mắc bệnh cao gấp nhiều lần so với tỉnh thành có kinh tế phát triển chậm.

Ô nhiễm môi trường cũng khiến đất nước tổn hại về kinh tế ở mức cao do người lao động phải đi khám sức khỏe và xin nghỉ làm, giảm thu nhập do bệnh…

Các bệnh dịch bùng phát như tay chân miệng, sốt xuất huyết hay gần đây nhất là dịch Zika do muỗi lây nhiễm… đều có bắt nguồn từ việc ô nhiễm môi trường, ô nhiễm không khí, nguồn nước…

Không khí bẩn là nguyên gây ra hầu hết các bệnh về phổi như tắc nghẽn phổi, ho, hen, suyễn, lao, ưng thư phổi… Một số nghiên cứu cho thấy, tình trạng này đang có xu hướng tăng lên…

Việc cấp thiết và đầu tiên đó là trồng cây xanh để giảm thiểu bụi bẩn, vệ sinh môi trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn lao động…

Thắt chặt công tác cấp phép và giám sát xây dụng để tránh lãng phí và gây bụi bẩn cho không khí, giảm thiểu các phương tiên lưu thông, các phương tiện lưu thông trên đường phải đạt tiêu chuẩn về khí thải EURO 2…Các nhà máy đưa vào hoạt động phải đạt tiêu chuẩn về kiểm tra trang bị máy lọc không khí trước khi đi vào vận hành.

Các chuyên gia khuyến cáo rằng bạn và gia đình nên sử dụng khẩu trang, kím mắt, áo chống nắng… cẩn thận khi đi ra ngoài đường để tránh mắc một số bệnh về hô hấp.

Sử dụng máy lọc không khí gia đình là một biện pháp hữu hiệu và an toàn cho không khí trong nhà. Máy giúp lọc sạch hoàn toàn bụi bẩn, nấm mốc hay các vi khuẩn gây hại có trong không khí nhà bạn bằng các màng lọc được thiết kế trong máy.

Ngoài ra, máy lọc không khí còn được trang bị những chức năng hiện đại như đèn UV, hệ thống bắt côn trùng và muỗi…

Máy lọc không khí nội địa Nhật gia đình được đông đảo người dân tin dùng bởi máy có nhiều ưu điểm như công suất hoạt động hiệu quả, thời gian máy hoạt động bền bởi máy được sản xuất trên công nghệ hiện đại Nhật Bản. Tiết kiệm điện và giá thành phù hợp với thu nhập nhiều hộ gia đình. Nhiều chức năng tốt cho sức khỏe của người tiêu dùng được trang bị trong máy…

Qua bài viết trên, chắc hẳn bạn đã thấy được sự ô nhiễm ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe con người. Với sự trợ giúp của máy lọc không khí, chúng tôi xin chúc quý vị một năm mới sức khỏe dồi dào.

Ô Nhiễm Tiếng Ồn Trong Tiếng Tiếng Anh

Ô nhiễm tiếng ồn

Self-Harm Among the Young

jw2023

Ô nhiễm tiếng ồn

Noise pollution.

WikiMatrix

Chúng tôi đang xin chữ ký để bắt cảnh sát phải giải quyết ô nhiễm tiếng ồn.

We are collecting signatures to force the police to do something about the noise.

OpenSubtitles2023.v3

Các ước tính khác cho thấy xe máy chiếm 30% không khí và 50% ô nhiễm tiếng ồn ở Tehran.

Other estimates suggest that motorcycles alone account for 30% of air and 50% of noise pollution in Tehran.

WikiMatrix

Sân bay này cũng gây ô nhiễm tiếng ồn nghiêm trọng cho các cư dân gần đó.

This caused serious noise pollution for nearby residents.

WikiMatrix

Và họ đã ước lượng được rằng 1, 6 triệu năm sống khỏe mạnh mất đi hằng năm ở Châu Âu do ô nhiễm tiếng ồn.

And they estimated that 1. 6 million years of healthy living are lost every year in Europe because of noise pollution.

QED

Bạn có thể vạch ngăn cách để cố gắng bảo vệ khu vực này, nhưng ô nhiễm hóa chất và ô nhiễm tiếng ồn vẫn sẽ tiếp tục xâm nhập.

So you can draw a line to try to protect an area, but chemical pollution and noise pollution will continue to move through the area.

ted2023

Ô nhiễm tiếng ồn (Tiếng Anh: Noise pollution hoặc noise disturbance) là tiếng ồn trong môi trường vượt quá ngưỡng nhất định gây khó chịu cho người hoặc động vật.

Noise pollution or noise disturbance is the disturbing or excessive noise that may harm the activity or balance of human or animal life.

WikiMatrix

Môi trường sống chủ yếu như rạn san hô có nguy cơ và ô nhiễm tiếng ồn là mối đe dọa đối với cá voi, cá heo và các loài khác.

Key habitats such as coral reefs are at risk and noise pollution are a threat to whales, dolphins, and other species.

WikiMatrix

Ví dụ, ô nhiễm tiếng ồn có thể có tác động tiêu cực nếu không được giám sát, mặc dù tiếng ồn và tác động rõ rệt của từng thiết kế có thể thay đổi rất nhiều.

Noise pollution, for example, could have negative impact if not monitored, although the noise and visible impact of each design vary greatly.

WikiMatrix

Việc hạn chế hoạt động của con người trong vùng di cư và những môi trường sống quan trọng khác, và giảm ô nhiễm tiếng ồn trên đại dương sẽ giúp bảo toàn sự sống của những chú cá voi.

Limiting human activity along migratory routes and in other critical habitats, and reducing noise pollution throughout the ocean would help ensure whales continued survival.

ted2023

Quy hoạch đô thị không tốt có thể làm phát sinh ô nhiễm tiếng ồn, vì bên cạnh các tòa nhà công nghiệp và dân cư có thể dẫn đến tình trạng ô nhiễm tiếng ồn trong khu dân cư.

Poor urban planning may give rise to noise pollution, since side-by-side industrial and residential buildings can result in noise pollution in the residential areas.

WikiMatrix

Ví dụ, ô nhiễm tiếng ồn có thể ảnh hưởng xấu tới các động vật có vú giao tiếp bằng âm thanh, định vị đường di chuyển, và các tác động đang diễn ra của môi trường nóng lên toàn cầu đang làm giảm các môi trường Bắc cực.

WikiMatrix

Với tổng chi phí ước tính cho các dòng ban đầu 3,8 tỷ NIS (khoảng độ 1,1 tỷ USD), dự án bị chỉ trích vì vượt ngân sách, tuyến phục vụ các khu định cư ở Đông Jerusalem và đã góp phần vào không khí và ô nhiễm tiếng ồn trong quá trình xây dựng..

US $1.1 billion), the project was criticized for budget overruns, for its route serving Jewish neighborhoods in east Jerusalem and for contributing to air and noise pollution during construction.

WikiMatrix

Đường có độ rộng khác nhau (lên đến đường cao tốc chính) chứa khối lượng giao thông khác nhau, và các loại đường biến thể (đối với tuyến đường dụ có hàng cây xanh) để giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn hoặc làm tăng giá trị tài sản tại khu vực xung quanh khiến chi phí xây dựng tăng lên cho thành phố của người chơi.

WikiMatrix

Trang web của Đảng Xã hội nói rừng trong thời kỳ bà giữ chức Bộ trưởng môi trường, 1992-1993, Royal đã hoạt động tích cực và thành công trong việc đưa ra “Luật về xử lý và tái sử dụng rác” (La loi sur le traitement et le recyclage des déchets), “Luật bảo tồn nông thôn” (La loi sur la reconquête des paysages), một chiến dịch “Bảo vệ vùng nông thôn của chúng ta, thưởng thức những sản phẩm từ nông thôn” để cung cấp nhãn hiệu chính xác hơn cho các sản phẩm của 100 vùng địa phương (opération « Sauvons nos paysages, savourons leurs produits »), và “Luật chống ô nhiễm tiếng ồn” (La loi de lutte contre le bruit).

The Socialist Party website states that during her tenure as Minister for the Environment, 1992–1993, Royal campaigned actively and successfully for the “Law on the treatment and recycling of Waste” (La loi sur le traitement et le recyclage des déchets), the “Law to preserve the countryside” (La loi sur la reconquête des paysages), a “Save our countrysides, savour their products” campaign to provide proper labelling for the products of 100 local areas (opération “Sauvons nos paysages, savourons leurs produits”), and the “Law against noise pollution” (La loi de lutte contre le bruit).

WikiMatrix

Ngoài những vấn đề chung này, những vấn đề khác như cung cấp các bãi đổ rác và ô nhiễm không khí và tiếng ồn đặc biệt phổ biến ở các khu vực tương đối công nghiệp hoá và đô thị hóa ở Bhutan.

In addition to these general issues, others such as landfill availability and air and noise pollution are particularly prevalent in relatively urbanized and industrialized areas of Bhutan.

WikiMatrix

Anh John và tôi thường đến thăm địa điểm mới yên tĩnh, xa tiếng ồn ào và sự ô nhiễm của thành phố.

John and I made frequent visits to this peaceful site, away from the city’s noise and pollution.

jw2023

Pedestrianisation usually aims to provide better accessibility and mobility for pedestrians, to enhance the volume of shopping and other business activity in the area and/or to improve the attractiveness of the local environment in terms of aesthetics, air pollution, noise and crash involving motor vehicle with pedestrians.

WikiMatrix

Và Donald Appleyard đã thành công trong việc chứng minh rằng, chỉ với sự xuất hiện của xe ô tô cùng những hiểm họa xung quanh nó cùng tiếng ồn và sự ô nhiễm đã nghiền nát chất lượng cuộc sống trong khu phố của chúng ta.

And what Donald Appleyard was able to show that just the mere presence of cars with the envelope of danger that they project around them, and the noise and the pollution, crushes the quality of life in our neighbourhoods

QED

Ảnh hưởng môi trường không bị coi là bất kỳ một nguy cơ lớn nào cho dự án, và những nghiên cứu sâu nữa về an toàn, tiếng ồn và ô nhiễm không khí đều có kết quả tốt.

Environmental impact assessment did not identify any major risks for the project, and further studies into safety, noise, and air pollution were overall positive.

WikiMatrix

Sau đây, có thể phân biệt tác động trực tiếp (điều kiện làm việc của nhân viên, tiếng ồn, mức độ giao thông cao, ô nhiễm) và tác động xã hội gián tiếp (thay đổi cảnh quan).

In the following, direct (working conditions of staff, noise, high levels of traffic, pollution) and indirect (changing landscapes) social impact can be distinguished.

WikiMatrix

Những hình đồ họa quan trọng này thể hiện không gian sở hữu nhà của mỗi người, nó giúp chúng ta hiểu được những thiệt hại do giao thông gây nên, những mối đe dọa đến sự an toàn của chúng ta, tiếng ồn, sự ô nhiễm có tác dụng giảm thiểu đáng kể cảm giác sở hữu của chúng ta về không gian sống cũng như khu dân cư.

Also these graphics showing the extent of one’s home territory were incredibly important in helping people understand that the nuisance of traffic, the threat to our safety, the noise, the pollution, that really had a diminishing effect on what we felt was part of our neighbourhood or our home territory.

QED

Các tiêu chuẩn được thiết lập cho mức độ bụi, tiếng ồn, mùi, lượng khí thải vào không khí và nước ngầm và xả vào cống hoặc đường thuỷ của tất cả các hóa chất đáng quan tâm hoặc các hóa chất có thể được tạo ra trong quá trình xử lý các chất gây ô nhiễm.

Standards are set for the levels of dust, noise, odour, emissions to air and groundwater, and discharge to sewers or waterways of all chemicals of concern or chemicals likely to be produced during the remediation by processing of the contaminants.

WikiMatrix