Chức Năng Smartart Trong Ms Word 2013 / Top 15 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | Phauthuatthankinh.edu.vn

Các Chức Năng Cần Biết Trong Ms Word 2007

Embed Size (px)

[Pick the date]

[TYPE THECOMPANY NAME]

[TYPE THE DOCUMENT TITLE]

Cc ch c n ng c n bi t trong MS word 2007 Tab Home: Group Font: + Th : tr v nh d ng nguyn th y ban u c a chu i Bi chu i b t k r i nh p vo th ny th c hi n + Th Th + Th : (c th nh n t h p Ctrl Shift +) : (c th nh n t h p Ctrl =) :k ng g ch gi a chu i c bi

c bi ho c cho 1 dng c con tr c bi c bi theo th t ch ci

Th : S p x p cc dng v n b n t trn xu ng dng (alphabet)

um i

Th : nh d u o n v n b n xc nh v n b n theo ng chu n trnh by Group Styles: Ch n cc ki u m c (c th c c g ch chn) Group Editing: Th find: tm t Th replace: thay th t tm ki m b ng t cho vo

: T o trang m i n m cu i danh sch cc trang so n : T o trang m i n m k ti p trang hi n hnh

Group Tables: Insert table: Ch n s dng c t cho Table c n t o Draw table: V b ng ty Quick table: Ch n cc nh d ng table c s n Group Illustations: (nhm minh h a) Th : chn nh

– Th : chn s m u – Th shapes, chart, clip art: chn hnh v m u, bi u Group Links: – Th : chn link lin k t Group Header & Footer:

m u, clip

n ti li u ho c website

– T o Header, Footer, Page number Group Text: Th Th Th : T o ch ngh thu t :T o nh d ng ch u dng cho o n v n b n c ch n

: chn th i gian hi n hnh

– Th : chn cc object c s n (c c cc b ng k hi u ton h c,) Group Symsbol: Th Th : chn cc ph ng trnh ton h c m u ng m u

l: chn cc bi u t

Tab Page layout:Group Page Setup: Margins: canh l cho v n b n theo m u c s n ho c ty ch nh Orientatios: T o h ng cho trang in (ngang ho c d c) Size: kch c trang in (A3, A4,) Group Page Background: Watermark: T o hnh n n background cho ti li u Page Color, Page Border: T o mu n n, vi ng cho ti li u Group Paragraph: Bi o n v n b n canh l trong khng gian gi i h n b i

i trn

Position: Ch n ki u trnh by hnh nh theo cc d ng m c

nh ho c r rng theo mu n

Tab Review: Group Tracking:

48656C6C6F 7RN2QGYLD2M3 –

Tạo Các Liên Kết (Link) Trong Ms Word

MS Word: Bài hôm nay chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách đánh dấu dòng văn bản (Bookmark) và hướng dẫn tạo liên kết đến 1 file đã có, đến trang web, email hoặc liên kết trong cùng file,…

Tạo các liên kết (Link) trong MS Word

1. Hãy lựa chọn (bôi đen) đoạn văn bản cần tạo liên kết.

2. Vào Insert / Hyperlink… (Ctrl + K. Hoặc nháy chuột phải, chọn Hyperlink…)

* Tạo liên kết đến 1 file khác hoặc 1 trang web.

3. Tại hộp thoại Hyperlink, chọn Existing File or web page

– Text to display: Nội dung hiển thị đoạn liên kết – Current Folder: Thư mục hiện thời – Browsed Pages: Các trang web đã trình duyệt gần thời gian hiện thời nhất – Recent files: Các file mới được mở gần thời gian hiện thời nhất. – Address: Tên địa chỉ và file chọn để link tới. – Nút ScreenTip…: Nhập nội dung khi di chuyển chuột vào liên kết sẽ hiển thị nội dung đó (Giống việc chèn chú thích):

4. Chọn nút OK để hoàn thành việc đặt liên kết.

* Tạo liên kết đến 1 file mới sẽ được tạo.

3. Tại hộp thoại Hyperlink, chọn Creat New Document

– Text to display: Nội dung hiển thị đoạn liên kết – Name of new document: Đặt tên cho file mới. – Nút Change… Thay đổi lại file liên kết đã có

Bạn không nên chọn nút Change này bởi nội dung của file chọn sẽ bị mất sau khi nhấn nút OK và MS Word sẽ tự động tạo ra file trùng với tên đã chọn cùng với nội dung file trống.

– Nút ScreenTip…: Nhập nội dung khi di chuyển chuột vào liên kết sẽ hiển thị nội dung đó (Giống việc chèn chú thích):

4. Chọn nút OK để hoàn thành việc đặt liên kết.

* Tạo liên kết đến địa chỉ Email.

3. Tại hộp thoại Hyperlink, chọn E-mail Address

– E-mail Address: Địa chỉ email đặt liên kết tới – Subject: Tên tiêu đề – Recently used e-mail address: Hiển thị những email đã được sử dụng gần thời điểm này nhất. Nội dung Subject và E-mail Address sẽ hiển thị khi bạn di chuyển chuột vào liên kết.

4. Chọn nút OK để hoàn thành.

* Tạo liên kết đến một vị trí bất kỳ ở cùng file.

1. Trước hết bạn cần phải đánh dấu (đặt Bookmark hoặc Heading hoặc Style) cho dòng văn bản được link tới.

2. Hãy lựa chọn (bôi đen) đoạn văn bản cần tạo liên kết.

3. Vào Insert / Hyperlink… (Ctrl + K. Hoặc nháy chuột phải, chọn Hyperlink…)

4. Tại hộp thoại Hyperlink, chọn Place in This Document

1. Đặt trỏ chuột hoặc bôi đen đoạn dòng muốn đặt liên kết đến.

2. Vào Insert / Bookmark…

3. Xuất hiện hộp thoại Bookmark

– Nhập tên đánh dấu tại ô Bookmark name (Tên này phải bắt đầu từ chữ cái và không có ký tự đặc biệt nào)

4. Chọn nút Add để hoàn thành việc đặt Bookmark

Dùng Mail Merge Để Soạn Thư Hàng Loạt Trong Ms Word

Mail Merge là chức năng soạn thư hàng loạt trong Microsoft Word, được nhiều người gọi bằng thuật ngữ trộn thư. Với Mail Merge, bạn có thể tạo cùng lúc nhiều thư với cùng nội dung nhưng khác nhau ở một vài thông tin.Cụ thể, việc trộn thư trong Word được ứng dụng vào việc tạo thư mời gửi đến đối tác và khách hàng trong công ty, in giấy chứng nhận cho nhiều người chỉ trong một thao tác, viết email thông báo xác nhận thay đổi lương cho nhân viên vào cuối năm…

Để bắt đầu sử dụng Mail Merge, bạn cần chuẩn bị nội dung cơ bản và nguồn dữ liệu (data source). Cụ thể:

Nguồn dữ liệu: thể hiện những nội dung tùy biến khác nhau giữa các bức thư sau khi tạo ra hàng loạt từ Mail Merge. Những chi tiết tùy biến này có thể là họ tên, địa chỉ người nhận, tên doanh nghiệp, tổ chức… và thường trình bày trong một danh sách dữ liệu. Danh sách này thường là danh bạ (contacts) trong Microsoft Outlook hoặc được trình bày trong một bảng tính Excel, một cơ sở dữ liệu trong Access, một table trong Word 2010 hay văn bản bất kỳ có cấu trúc phân loại dữ liệu thật rõ ràng.

Nội dung cơ bản: là những phần giống nhau giữa các thư, chẳng hạn tên và địa chỉ người gửi trên phong bì, nội dung chính của lá thư, email hay một phiếu ưu đãi. Nội dung cơ bản thường đi cùng các vị trí định sẵn (Place Holder), là nơi thể hiện những chi tiết thay đổi lấy từ nguồn dữ liệu. Mỗi chi tiết được gọi là trường (Merge Field), được trình bày dưới dạng “tên field”.

Khi kết hợp nội dung cơ bản và nguồn dữ liệu thì Mail Merge trong Word sẽ hỗ trợ bạn tạo ra hàng loạt tài liệu hoặc thư từ hoàn chỉnh, giống nhau về nội dung cơ bản nhưng khác biệt ở các chi tiết tùy biến trong nguồn dữ liệu.Tạo danh sách nguồn dữ liệu

2. Tạo danh sách nguồn dữ liệu

Trước khi chuẩn bị danh sách này, ta cần hình dung trước phần nội dung cơ bản sẽ có những chi tiết nào cần thay đổi hay cá nhân hóa. Chẳng hạn, với thư mời thì phần họ tên, danh xưng, chức vụ, tên công ty, địa chỉ hoặc email là các chi tiết thay đổi tùy theo mỗi người nhận. Như vậy, ta sẽ biết được danh sách này cần những dữ liệu nào.

Trong trường hợp bạn muốn cập nhật hay điều chỉnh dữ liệu, bạn luôn có thể chọn Edit Recipient List trên tab Mailings để xuất hiện hộp thoại Mail Merge Recipients, chọn tên file dữ liệu và nhấn Edit để sửa lại một số chi tiết.

Bạn cần xác định nội dung của bạn là dạng thư từ (Letters), thư điện tử (E-mail messages), phong bì (Envelopes), nhãn (Labels), danh bạ (Directory).

Bên cạnh phần nội dung đồng nhất, bạn cũng cần nhập các trường (Merge Field) dựa trên nguồn dữ liệu. Cách nhập khá đơn giản, chỉ cần chọn Insert Merge Field trên tab Mailings để thêm trường tại những vị trí phù hợp. Chẳng hạn với nguồn dữ liệu mẫu bên dưới và soạn nội dung cho phong bì (Envelopes), phần thông tin người nhận sẽ nhập:

Hoặc chèn Merge Fields vào một câu trong email như: Chân thành cảm ơn “Danh_xưng” “Họ_tên” đã sắp xếp thời gian đến tham dự chương trình. Khi đó, Mail Merge sẽ dựa trên nguồn dữ liệu của mỗi người (Recipient) để thay thế vào vị trí của các trường trong quá trình trộn thư. Ví dụ: Recipient thứ 5 sẽ hiện thành câu: Chân thành cảm ơn Chị Nguyễn Thị Bích Trà đã sắp xếp thời gian đến tham dự chương trình. Bạn có thể cập nhật lại Field “Danh_xưng” thành chữ viết thường và không in hoa ở ký tự đầu để câu không gặp lỗi chính tả viết hoa chữ Chị ở giữa câu hoặc định dạng in đậm, in nghiêng cho tên người nhận.

4. Tóm tắt các bước soạn thư hàng loạt bằng Mail Merge trong Microsoft Word

Với Word 2010 cùng thanh công cụ Ribbon và tab Mailings, bạn chỉ cần làm 5 bước đơn giản:

Bước 1: Start Mail Merge và chọn dạng nội dung cần thực hiện.

Bước 2: Chuẩn bị danh sách người nhận (nguồn dữ liệu) tại Select Recipients.

Bước 3: Soạn nội dung cơ bản và Insert Merge Field.

3 bước đầu đã được trình bày trong phần 2 và 3 của bài.

Bước 4: Preview Results để kiểm tra kết quả của mỗi thư được trộn và định dạng, chỉnh sửa lần cuối.

Thay đổi Recipient bằng cách nhập số thứ tự hoặc chọn mũi tên qua lại đồng thời kiểm tra lỗi trong quá trình trộn thư bằng chức năng Auto Check for Errors.

Bước 5: Finish & Merge để hoàn tất quá trình trộn thư.

Chọn Edit Individual Documents để xuất file mới với kết quả là các thư đã trộn.

Chọn Print Documents để in các thư đã trộn.

Chọn Send E-mail Messages để gửi email.

Trong lần đầu thực hiện Mail Merge, để đảm bảo in ấn và gửi mail thành công, bạn nhập thông tin của chính bạn như một Recipient (1 hàng trong nguồn dữ liệu) và hoàn tất trộn thư chỉ với thông tin của bạn để kiểm tra (Nhập records là số thứ tự Recipient của bạn). Nếu kết quả hoàn hảo thì bạn có thể an tâm trộn thư hàng loạt để gửi mail hay in giấy chứng nhận, thư từ.

Nguồn bài: tổng hợp.

Trung Tâm Tin Học – ĐH Khoa Học Tự Nhiên

Cách Thay Đổi Kiểu Chữ Trong Word 2013

Trong bài viết này Học Excel Online sẽ hướng dẫn bạn cách để thay đổi kiểu chữ trong Word 2013 một cách dễ dàng nhất

Hãy sử dụng thanh tác vụ này trước khi soạn thảo nếu như bạn muốn đây sẽ là phông chữ và màu sắc cuối cùng của văn bản, còn nếu không hãy tận dụng nó vào phút cuối nếu như bạn thích được tận mắt ngắm nhìn sự biến đổi định dạng của chúng.

Bộ sưu tập các kiểu chữ

Một trong những tính năng định dạng mới được yêu thích đó là thư viện kiểu chữ dạng trực quan của Word.

Các kiểu chữ mới

Sau khi thiết kế thêm thanh tác vụ Design mới kèm theo bộ sưu tập kiểu chữ, yêu cầu tiếp theo là phải đổi mới các kiểu chữ để luôn tạo được sự mới mẻ và đa dạng trong Word. Để làm được điều đó, Word cung cấp cho bạn một loạt các kiểu thiết kế mới phù hợp với từng dạng văn bản khác nhau (bài luận, báo cáo thí nghiệm, tài liệu, văn bản pháp lý, v.v.). Tất cả các thiết kế mới này đều hướng đến sự đơn giản và tiện lợi, kèm theo một chút đặc sắc riêng của từng thiết kế một. Số lượng thiết kế được tạo ra vừa đủ để khiến bạn không bị bó hẹp với quá ít sự lựa chọn, nhưng đồng thời cũng được hạn chế ở mức vừa phải để tránh việc bạn phải mất quá nhiều thời gian cân nhắc từng thiết kế một. Còn nếu bạn không thích sự màu mè, không vấn đề gì cả. Bạn vẫn có thể trở về định dạng gốc như các phiên bản Word trước đây.

Đảm bảo mọi thứ phải “chuẩn”

Đôi khi bạn sẽ cảm thấy không có bất kỳ mẫu thiết kế nào thực sự làm bạn hài lòng, chẳng hạn bạn muốn phần tiêu đề phải nhỏ hơn một chút, hoặc phải được căn giữa thay vì hai bên.

Chẳng hạn, nếu bạn yêu thích màu đỏ, bạn có thể thay đổi bảng màu mặc định của mình từ “Office” thành “Red”

Bạn không cần phải bôi đen toàn bộ văn bản (Đã có khi nào bạn rơi vào tình trạng bạn đang soạn thảo bằng 1 font nhất định thì đến đoạn văn tiếp theo nó tự động chuyển sang một font mới hay chưa?)

Bạn không cần phải lo về việc một số phần văn bản như tiêu đề chẳng hạn phải có font khác với phần văn bản chung nữa (Ta có thể lấy ví dụ tương tự với một câu chú thích, hoặc 1 đoạn mã lệnh)

Bạn không còn phải lo về việc người khác sử dụng máy bạn để soạn thảo nhưng lại dùng font chữ khác với bạn (việc này hãy để chương trình tự động xử lý giúp bạn)

Cuối cùng, cũng không kém phần quan trọng, bạn có thể thay đổi font chữ mặc định để về sau tất cả các văn bản soạn thảo của bạn đều được bắt đầu bằng font chữ đó (chỉ cần đặt lệnh “Set as default” là xong)

Nếu không muốn chẳng may lưu nhầm các thiết lập soạn thảo trên, một lời khuyên cho bạn là hãy bắt đầu thực hành trên một trang trống mới và chỉ thay đổi các thiết lập soạn thảo trước khi lưu lại làm mặc định