Chức Năng Multilevel List Trong Word 2010 / Top 8 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 5/2023 # Top View | Phauthuatthankinh.edu.vn

Bullets, Numbering, Multilevel List Trong Microsoft Word

Nội Dung Chính

BULLETS: Điểm đánh dấu đầu đoạn.

NUMBERING: Số thứ tự tự động.

MULTILEVEL LIST: Danh sách đa cấp độ.

Bullets: Điểm Đánh Dấu Đầu Đoạn

Điểm đánh dấu đầu đoạn như gạch đầu dòng (phổ biến khi viết trên giấy). Thường dùng trong việc viết danh sách không đánh số.

Chèn Bullets

Bước 1: Chọn đoạn văn bản muốn chèn (nếu chèn sau khi soạn văn bản).

– Phím tắt Ctrl + Shift + L.

Thay Đổi Bullets

Bạn có thể thêm bullets ở đây với nhiều biểu tượng khác nhau.

Bước 3: Chọn một trong các bullet sau đây: tại Bullet Library.

Bạn có thể thấy các bullet chiếm chiều ngang là như nhau (0.25 Inch)

Đoạn văn nhiều dòng với bullet:

MS Word tự động điều chỉnh thụt lề để lề trái của các dòng trong một đoạn (không tính bullet) cùng nằm trên một trục.

Xóa Bullets

Bullets Với Bàn Phím

Nhấn Backspace để xóa bullet và thay đổi thụt lề để các dòng trên đoạn mới có thụt lề như đoạn trên.

Nhấn tiếp Enter để xóa bullet nhưng không làm thay đổi thụt lề sao chép từ đoạn trước. Như vậy dòng thứ hai trở đi không cùng thụt lề với dòng thứ nhất.

Xem bài Thụt dòng văn bản để dễ dàng hiểu vấn đề này.

Numbering – Đánh Số Thứ Tự Tự Động

Trong danh sách liệt kê, bạn đánh số để kiểm soát số lượng trong danh sách. Và tính năng này giúp bạn tự đánh lạ số khi thêm mới hay xóa bới danh sách.

Thêm Numbering

Chỉnh Sửa Numbering

Chỉnh Sửa Kiểu Numbering.

Bạn thấy kiểu numbering mặc định không phù hợp với văn bản của bạn và muốn sữ dụng numbering khác.

Các bước sau đây có thêm numbering chứ không nhất thiết phải thêm như cách trên.

Bước 1: nhấn chuột trái vào numbering mà bạn muốn chỉnh sửa. Nếu chưa tạo numbering thì bỏ qua bước này.

Bước 3: Chọn một trong các loại numbering trong numbering library.

Bình thường khi thêm numbering bạn sẽ thấy số một được đánh đầu tiên (với danh sách đầu tiên trong văn bản) hay một số nào đó khác một (với danh sách thứ hai trở đi trong văn bản).

Làm sao để sửa lại số bắt đầu, làm theo các bước sau đây:

Bước 1: nhấn chuột trái vào numbering mà bạn muốn chỉnh sửa.

– Chọn numbering nào thì thay đổi số bắt đầu từ đó. – Ở đây chọn số 1.

Nếu chọn numbering khác numbering đầu tiên:

Bắt Đầu Từ Danh Sách Trước

Ví dụ có hai danh sách sau đây:

Bạn muốn hai danh sách trên thành:

Danh sách sau tiếp tục đánh số từ danh sách trước.

Làm theo các bước sau:

Bước 1: Chọn numbering đầu tiên của danh sách hai.

Bước 2: Nhấn chuột phải chọn Continue Numbering.

Numbering Với Bàn Phím

Nhập 1. hay 1) để chương trình tự tạo numbering sau khi nhấn phím Space.

Sau khi tự tạo numbering, nhấn Ctrl + Z để đưa về văn bản kí tự bình thường.

Tương tự bullet ở mục 1.4. sau khi nhấn Enter xuống đoạn mới bạn có thể nhấn Backspace hay nhấn tiếp Enter để xóa numbering tự tạo.

Tự đánh lại số của danh sách:

– Thêm vào danh sách một đoạn mới.

– Xóa đoạn trong danh sách.

Multilevel List: Danh Sách Đa Cấp Độ

Bài viết của bạn có nhiều mục và mỗi mục có nhiều mục con. Tương tự như numbering nhưng có nhiều cấp độ hơn.

Bắt đầu Multilevel List (ML):

Bước 3: Chọn mẫu bạn muốn tại List Library.

Nhảy Đến Cấp Độ Con:

Bài này dài vì vậy đừng quên thực hành để thành thạo cách sữ dụng bullets, numbering hay ML. Làm quên với danh sách tự động để tăng hiệu suất công việc, không ai muốn nhập lại từng số khi thêm hay bớt danh sách cả, hãy để MS Word làm điều đó.

Bài tiếp theo sẽ giới thiệu về Màu nền và đường viền.

Nếu bạn có bất kỳ khó khăn hay thắc mắc gì về khóa học, đừng ngần ngại đặt câu hỏi trong phần BÌNH LUẬN bên dưới hoặc trong mục HỎI & ĐÁP trên thư viện chúng tôi để nhận được sự hỗ trợ từ cộng đồng.

Sử Dụng Multilevel List Để Tạo Mục Lục Tự Động Trong Word 9

Video hướng dẫn

Định dạng List trong Multilevel List

Sau khi chọn, các bạn sẽ thấy một cửa sổ hiện ra như sau

Mục 1 – Ở đây thể hiện các mức: có tất cả 9 mức để bạn đánh số

Mục 2 – Number Style for this level: Tại đây các bạn có thể bấm mũi tên xổ xuống, ở mục này có chứa các kiểu số 1, 2, 3 hoặc I, II, III hoặc A, B, C…..

Mục 3 – Link level to style: Mục này liên kết Heading với mức tương ứng bên mục 1. Ví dụ: Nếu mức là 2 – thì chọn Heading 2, Nếu mức là 3 – thì chọn Heading 3….

Mục 4 – Level to show in gallery:  Level phải tương ứng với từng mức ở mục 1. Ví dụ: Mức 1 – level 1, Mức 2 – level 2, Mức 3 – level 3, Mức 4 – level 4…. 

Mục 5 – Follow number with: Chọn Space để tạo khoảng trắng giúp số và chữ có một khoảng cách nhỏ

Mục 6 – Bạn lưu ý sau khi đã hoàn thành xong các bước trên thì chọn vào Set for All Levels… trước khi tiếp tục định dạng cho các mức khác ở Mục 1.

Tương tự như vậy, các bạn định dạng mức 2, mức 3… như hướng dẫn tại mục 1

Gán tiêu đề với Heading tương ứng đã tạo trong Multilevel List

Bước 3: Gán Heading theo chỉ dẫn của hình bên dưới

– Tô tiêu đề cấp 1 và chọn Heading 1 (Tiêu đề cấp 1 trong ví dụ này là GIỚI THIỆU VÀ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN)

Tương tự như vậy, các bạn gán tiếp Heading 2, Heading 3…. cho các tiêu đề cấp 2, cấp 3…

Bước 4: Sau khi gán xong, các bạn nhấp phải vào Heading 1 chọn Modify, các bạn có thể định dạng lại font chữ, cỡ chữ…trong Heading như chỉ dẫn bên dưới:

Sau khi chọn Modify, các bạn bắt đầu định dạng lại Heading:

Sau khi chọn Paragraph, các chọn thông số như hình bên dưới:

Các bạn thực hiện như chỉ dẫn trong hình, sau đó nhấn OK 2 lần là được. Tương tự như vậy, các bạn canh chỉnh cho các Heading còn lại

Sau khi chọn xong, các bạn sẽ thấy một cửa sổ hiện lên 

Hộp thoại Update Table of Contents xuất hiện, có hai lựa chọn trong hộp thoại để bạn lựa chọn kiểu chỉnh sửa mà bạn muốn như sau:

Update page numbers only: Chỉ cập nhật lại số trang.

Find &Amp; Replace Trong Word 2010

Trong quá trình chỉnh sửa văn bản, bạn thường xuyên gặp tình huống khi bạn tìm một từ cụ thể trong tài liệu và muốn thay từ này bằng từ khác ở một số chỗ hay tất cả các nơi trong tài liệu. Phần này hướng dẫn các bạn cách để tìm một từ hay cụm từ và thay thế chúng qua các bước đơn giản.

Lệnh Find trong Word 2010:

Bước 1: Giả sử chúng ta có một văn bản mẫu, chỉ cần gõ =rand() và nhấn Enter.

Bước 2: Chọn nút Find trong nhóm Editing ở phần Home tab và nhấn Ctrl +F để khởi động cửa sổ Navigation trong bước 2:

Bước 4: Bạn có thể nhấn nút Clear để xóa kết quả tìm kiếm và thực hiện lần tìm kiếm khác.

Bước 5: Bạn có thể tìm kiếm rộng hơn, sâu hơn khi tìm kiếm một từ. Bấm nút Option để hiển thị menu tùy chọn, bạn có thể lựa chọn để tìm kiếm trong các trường hợp phức tạp.

Bước 6: Bạn đã học được cách tìm kiếm, giờ nhấn nút Close để đóng cửa sổ Navigation.

Hành động tìm và thay thế từ trong Word 2010:

Bạn đã được hướng dẫn tìm một từ trong phần trên, phần này sẽ hướng dẫn cách thay thế từ hiện có trong tài liệu của bạn qua các bước đơn giản sau:

Bước 1: Nhấn vào tùy chọn Replace trong nhóm Editing ở phần Home tab và nhấn Ctrl+H để mở hộp thoại Find and Replace trong bước 2:

Bước 3: Nhấn nút Replace trong hộp thoại, bạn sẽ thấy từ đầu tiên bạn tìm thấy sẽ được thay thế bằng từ bạn muốn, nhấn tiếp thì từ thứ hai cũng sẽ được thay thế. Nếu bạn nhấn nút Replace thì toàn bộ các từ tìm thấy sẽ được thay thế. Bạn có thể sử dụng tùy chọn Find Next để tìm một từ khác và sau đó sử dụng Replace để thực hiện thay thế.

Bước 5: Cuối cùng, nếu bạn đã thực hiện xong hành động tìm và thay thế từ trên, bạn nhấn nút Close (X) hoặc Cancle để đóng hộp thoại.

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Follow fanpage của team https://www.facebook.com/vietjackteam/ hoặc facebook cá nhân Nguyễn Thanh Tuyền https://www.facebook.com/tuyen.vietjack để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile…. mới nhất của chúng tôi.

Hướng Dẫn Sử Dụng Chức Năng Copy &Amp; Paste Nâng Cao Trong Word 2010

Để sử dụng các thao tác copy and paste (sao chép và dán) hoặc cut and paste (cắt và dán), Word sử dụng bộ nhớ tạm thời được gọi là clipboard (bảng tạm). Khi bạn sao chép hoặc cắt một văn bản, nó sẽ tạm thời ở trên bảng tạm và trong bước thứ hai, bạn có thể dán nội dung này vào vị trí mong muốn.

Thao tác Sao chép và dán

Bước 1 – Chọn một phần của văn bản bằng bất kỳ phương pháp chọn văn bản nào. Bạn có thể dùng bàn phím, dùng chuột hoặc kết hợp giữa chuột vào bàn phím để chọn đoạn văn bản nhanh nhất có thể.

Bước 2 – Bạn có nhiều tùy chọn có sẵn để sao chép văn bản đã chọn trong clipboard. Bạn có thể sử dụng bất kỳ một trong các tùy chọn:

Nhấp chuột phải – Khi bạn nhấp chuột phải vào văn bản đã chọn, nó sẽ hiển thị tùy chọn sao chép, nhấp vào tùy chọn này để sao chép nội dung đã chọn trong bảng tạm.

Sử dụng nút Copy (Sao chép) trên Ribbon – Sau khi chọn văn bản, bạn có thể sử dụng nút sao chép có sẵn tại Ribbon để sao chép nội dung đã chọn trong bảng tạm.

Sử dụng phím nóng Ctrl + C – Sau khi chọn văn bản, chỉ cần nhấn phím Ctrl + C để dán nội dung đã chọn trong bảng tạm.

Bước 3 – Cuối cùng bấm vào vị trí bạn muốn sao chép văn bản đã chọn và sử dụng một trong hai tùy chọn đơn giản:

Sử dụng nút Paste (Dán) trên Ribbon – Chỉ cần nhấp vào nút Dán có sẵn ở Ribbon để dán nội dung được sao chép vào vị trí mong muốn.

Sử dụng phím tắt Ctrl + V – Đây là cách đơn giản nhất để dán nội dung. Chỉ cần nhấn phím Ctrl + V để dán nội dung vào vị trí mới.

Các tùy chọn Paste nâng cao trong Word gồm có 3 tùy chọn: Dán giữ nguyên định dạng của văn bản gốc trước khi copy

Dán và lấy định dạng của đoạn văn bản tại vị trí mới

Chỉ dán lấy chữ (tức là font theo mặc định và xóa mọi định dạng khác)

Lưu ý – Bạn có thể lặp lại thao tác Dán bao nhiêu lần tùy thích để dán cùng một nội dung.

Thao tác Cut & Paste (cắt và dán)

Bước 1 – Chọn một phần của văn bản hay còn gọi là bôi đen

Bước 2 – Bây giờ, bạn có sẵn nhiều tùy chọn khác nhau để cắt văn bản đã chọn và đặt nó vào bảng tạm. Bạn có thể sử dụng một trong các tùy chọn

Nhấp chuột phải – Nếu nhấp chuột phải vào phần văn bản đã chọn, nó sẽ hiển thị tùy chọn cắt, chỉ cần nhấp vào tùy chọn này để cắt nội dung đã chọn và giữ nó trong bảng tạm.

Sử dụng nút Cut (Cắt) trên Ribbon – Sau khi chọn một phần văn bản, bạn có thể sử dụng nút cắt có sẵn tại Ribbon để cắt nội dung đã chọn và giữ nó trong bảng tạm.

Sử dụng phím Ctrl + X – Sau khi chọn một phần văn bản, chỉ cần nhấn phím Ctrl + X để cắt nội dung đã chọn và giữ nó trong bảng tạm.

Bước 3 – Cuối cùng, nhấp vào nơi bạn muốn di chuyển văn bản đã chọn và sử dụng một trong hai tùy chọn sau:

Sử dụng nút Paste (Dán) trên Ribbon – Chỉ cần nhấp vào nút Dán có sẵn tại Ribbon để dán nội dung tại vị trí mới.

Sử dụng phím Ctrl + V – Đây là cách đơn giản nhất để dán nội dung. Chỉ cần nhấn phím Ctrl + V để dán nội dung vào vị trí mới.

Lưu ý – Bạn có thể lặp lại thao tác Dán bao nhiêu lần tùy thích để dán cùng một nội dung.

Sao chép, cắt và dán trong các tài liệu khác nhau