Chức Năng Của Phần Mềm Bảng Tính Excel / Top 18 Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 9/2023 # Top Trend | Phauthuatthankinh.edu.vn

Làm Thế Nào Để Phù Hợp Với Một Bảng Tính Excel Phần Mềm

Khi bạn cố gắng in một tệp Excel di, kích thước tài liệu có bao giờ khớp với kích thước của giấy bạn cần in không? Bạn không phải là người duy nhất diễn ra lặng lẽ, nhưng may mắn là Excel có một chức năng cho phép bạn dễ dàng tối ưu hóa bảng tính để in. Thực hiện theo các dấu hiệu tôi sẽ cung cấp cho bạn và trong vòng chưa đầy không có thời gian bạn sẽ tìm hiểu làm thế nào để phù hợp với một phần mềm tờ

Index Thích ứng với một bảng tính Excel trên PC và Mac

Thích ứng một bảng tính Excel trên điện thoại thông minh và máy tính bảng

Thích ứng một bảng tính trực tuyến Excel

thích ứng một bảng tính Excel trên PC và Mac

Nếu bạn muốn khám phá

làm thế nào để phù hợp với một bảng tính Excel

, bước đầu tiên bạn cần phải thực hiện là cho phép xem các in bằng cách nhấn vào nút Layout trangnằm trên góc dưới bên phải (các nút thứ hai nằm ở bên trái thanh điều chỉnh thu phóng) Bây giờ chọn tab Layout Bố trí trang từ thanh công cụ Excel (trên cùng), mở rộng menu thả xuống

Width và đặt tùy chọn page 1 pageở phần sau. Bằng cách này, bảng tính sẽ được tối ưu hóa để in trên các tờ có định dạng A4 ở phần lớn. Chiều cao, tài liệu sẽ được tự động chia thành nhiều trang dựa trên độ dài của nó (tức là dựa trên số dòng chứa nó). Nếu bạn muốn, bạn có thể vô hiệu hóa các phân chia tự động các văn bản trên nhiều trang bằng cách thiết lập giá trịTrang 1 trong menu thả xuống chiều cao

. Bằng cách đó, bạn có thể nắm bắt tất cả các nội dung của tài liệu trong một trang A4 duy nhất, nhưng hãy cẩn thận, gần như chắc chắn bảng tính xuất hiện méo trong quá trình in. Để đảm bảo rằng kết quả cuối cùng là thỏa đáng trước khi bạn bắt đầu in tài liệu Excel của bạn, chọn mục từmenu In

tập tin và chắc chắn rằng tất cả mọi thứ xem trước khi in là theo thứ tự. Nếu notassi một số sai lầm trong lề hoặc theo tỷ lệ của các tài liệu được in, truy cậpbất động sản cao cấp in cách nhấn vào

file Excel (nút trên cùng bên trái), chọnPrint từ menu mở ra và bằng cách nhấp vào mục Đặt trangở cuối thanh bên trái. Nếu bạn sử dụng một máy Mac, để truy cập vào các thuộc tính in ấn tiên tiến, đi trong menuFile Excel (trên cùng bên trái) và chọn mụctrang Set được sau này. Trong cửa sổ mở ra, chọn trangtab và chọn xem để in các trang trong cảnh quan

tài liệu hoặcdọc đặt dấu kiểm bên cạnh một trong hai tùy chọn có sẵn và chọn sheet dạngtrên để in bảng tính (ví dụ A4) từ trình đơn thả xuống thích hợp. Sau đó nó vượt quaMargins thẻ và sử dụng các lĩnh vực văn bản được đặt xung quanh hình thu nhỏ của các trang của tài liệu để thiết lập độ dày của lề trên

, ít, phải,trái của tiêu đềvà chân trang. Cuối cùng, chọn thẻtờ, và nếu bạn cảm thấy thích, kích hoạt một trong các tùy chọn in sẵn ở phía dưới bên trái:

Lưới, Đen Và Trắng,chất lượng dự thảo hoặc tiêu đề hàng và cột. Sau khi điều chỉnh tất cả các thiết lập sở thích của bạn, trở lại trong menu in Excel, kiểm tra lại xem trước in và nếu bạn đã hài lòng với những gì bạn thấy, bắt đầu in bảng tính của bạn bằng cách nhấn vào nút thích hợp.Bạn có muốn điều chỉnh trang tính Excel để kích thước của các cột và hàng phù hợp với nội dung của chúng không? Không có vấn đề gì, nó là một hoạt động vô cùng đơn giản và trực quan. Nếu bạn muốn điều chỉnh các tế bào Excel để chiều dài hoặc chiều cao của nội dung, chọn các ô được tối ưu hóa với chuột, nhấn vào nút Format

nằm ở phía trên bên phải của hội đồng quản trị

Trang chủ Excel (top bên phải) và chọn mục Chiều rộng cột phù hợphoặc Chiều cao của hàng Fittừ menu xuất hiện. Cũng có cách để đặt tất cả các ô trong bảng tính để chúng có cùng kích thước. Tất cả bạn cần làm là chọn tất cả các ô trong bảng tính bằng cách nhấn vàotam giác nằm ở góc trên bên trái (trong số chỉ số Một

Microsoft Excel

cũng có sẵn như là một ứng dụng dành cho Android, iOS và Windows Phone và nó hoàn toàn miễn phí cho tất cả các thiết bị có kích thước bằng hoặc nhỏ hơn 10.1 “(nếu không nó sẽ yêu cầu đăng ký để Office 365 dịch vụ). để sử dụng nó, bạn cần một Microsoft tài khoản miễn phí bình thường.

phiên bản di động Excel bao gồm nhiều tính năng có trong phiên bản máy tính để bàn của chương trình (trừ những nâng cao hơn), và trong số đó cũng có những chức năng để thay đổi tỉ lệ và kích thước của tờ được in. Nếu bạn đã bao giờ nhận thấy, tôi sẽ giải thích tại làm thế nào để truy cập vào nó.

đầu tiên, bắt đầu Excel trên điện thoại thông minh hoặc máy tính bảng và mở bảng tính bạn muốn in (bạn có thể mở một tập tin từ bộ nhớ trong của điện thoại hoặc một dịch vụ lưu trữ đám mây như Dropbox,

ổ iCloud hoặc Google Ổ). Một tài liệu được nạp, “vòi” biểu tượngtờ mà nằm ở phía trên bên trái, chọn lệnh intừ menu xuất hiện và chọn một công nghệ in (ví dụ. AirPrinttrên iOS) từ hộp được hiển thị trên màn hình. Tại thời điểm này, chọn xem để in các tài liệu theo chiều ngang hoặc

theo chiều dọc đặt dấu kiểm bên cạnh một trong hai tùy chọn có sẵn, chọn kích thước giấy trên đó để in các tài liệu bằng cách sử dụng trình đơnGiấy Kích Scaling và điđể lựa chọn xem có nên thay đổi kích thước bảng tính để phù hợp trên mộttrang duy nhất, thích ứng tất cả các dòng trên một trang hoặcphù hợp với tất cả các cột trong một trang. Để kết luận, bạn “vòi” vào nútTiếp theo, kiểm tra xem trước khi in, và nếu bạn đã hài lòng với nó, khẳng định việc phát hành các tập tin Excel của bạn bằng cách nhấn vào nút thích hợp. Ngay cả các phiên bản Excel di động cũng cho phép bạn điều chỉnh các ô của bảng tính thành nội dung của chúng. Để tận dụng tính năng này, chọn các tế bào phải được sửa đổi, làm “vòi” trên định dạng

tế bào kích thước nút(tế bào màu xanh) hiện diện trong ứng dụng tab

Home và chọn tùy chọn Fit Width cột, hoặc tùy chọn Phù hợp với chiều cao hàngtừ menu mở ra. Nếu bạn hành động từ điện thoại thông minh của bạn, để hiển thịTrang chủ Excel tờ và do đó định dạng kích thước tế bào nút

cho cột a).

Lấy nhấp chuột thay vì các hàng và các cột và chọn giọng

Column Width hoặc Row Height

từ menu mở ra, bạn có thể xác định kích thước chính xác cho các cột và các hàng trong bảng tính. Để biết thêm thông tin, bạn luôn có thể tham khảo hướng dẫn của tôi về cách điều chỉnh các ô Excel cho nội dung.

Các Phần Cơ Bản Của Một Cửa Sổ Bảng Tính Excel 2003

Microsoft Excel 2003 là một ứng dụng bảng tính trong bộ Microsoft Office 2003. Bảng tính là một chương trình kế toán cho máy tính. Bảng tính chủ yếu được sử dụng để làm việc với số và văn bản. Bảng tính có thể giúp sắp xếp thông tin, như sắp xếp thứ tự một danh sách tên hoặc sắp xếp các bản ghi, tính toán và phân tích thông tin bằng các công thức toán học.

Trong bài này, bạn sẽ làm quen với Excel và biết được các thành phần trong cửa sổ Excel 2003.

Cửa sổ Excel 2003

Nhiều thành phần bạn thấy trong cửa sổ của Excel 2003 là cơ bản trong hầu hết các chương trình phần mềm khác của Microsoft Office 2003, bao gồm Word, PowerPoint và các phiên bản Excel trước và một số khác dành riêng cho phiên bản Excel này.

Workbook – Tập tin bảng tính

Là tập tin bảng tính được tạo bởi Excel. Các tập tin Excel có phần mở rộng là .xls

Title bar – Thanh tiêu đề

Thanh tiêu đề hiển thị cả tên của ứng dụng Excel và tên của Workbook.

Menu bar – Thanh trình đơn Toolbar – Thanh công cụ

Thanh công cụ với các nút chức năng giúp bạn thực hiện các lệnh xử lý một cách nhanh chóng. Bạn có thể di chuyển, ẩn, hiện thanh công cụ cũng như thêm hoặc bớt các nút chức năng trên thanh công cụ.

Column headings – Tiêu đề cột

Mỗi bảng tính Excel chứa 256 cột. Mỗi cột được đặt tên bằng một chữ cái hoặc kết hợp các chữ cái.

Row headings – Tiêu đề hàng

Mỗi bảng tính chứa 65.536 hàng. Mỗi hàng được đặt tên theo một số.

Name Box – Hộp tên

Hộp tên hiển thị địa chỉ của của ô đang được chọn hoặc đang được sử dụng.

Formula bar – Thanh công thức

Thanh công thức hiển thị thông tin được bạn nhập vào hoặc khi bạn nhập thông tin vào ô đang chọn. Nội dung của một ô cũng có thể được chỉnh sửa trong thanh công thức này.

Cell – ô

Một ô là một giao điểm của một cột và hàng. Mỗi ô có một địa chỉ ô duy nhất. Trong hình trên, địa chỉ ô của ô đã chọn là C3. Đường viền đậm xung quanh ô được chọn được gọi là con trỏ ô – Cell Pointer.

Sheet tabs – Các trang bảng tính và nút điều hướng

Các trang bảng tính tách một tập tin bảng tính – Workbook thành các bảng tính – Worksheet độc lập. Một Workbook mặc định sẽ có 3 Worksheet. Mỗi Workbook phải chứa ít nhất 1 Worksheet.

Các nút điều hướng cho phép bạn di chuyển đến một Worksheet khác trong Workbook. Chúng được sử dụng để hiển thị bảng tính đầu tiên, trước, tiếp theo và cuối cùng trong Workbook.

Những Tính Năng Và Chức Năng Chính Của Phần Mềm Erp

Trong những năm gần đây, mọi người chắc hẳn đã nghe thấy rất nhiều thông tin xoay quanh về phần mềm ERP. Một số người biết đến phần mềm ERP như là một trong những công cụ cần thiết nâng cao tính cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong thị trường hiện nay và cũng là công cụ để vận hành hoạt động của doanh nghiệp một cách hiệu quả. Phần mềm ERP là một trong những giải pháp của doanh nghiệp được tích hợp toàn diện các ứng dụng và có thể quản lý các nguồn lực trong doanh nghiệp. Vậy ERP cụ thể sẽ giúp được những gì cho doanh nghiệp?. Để trả lời cho câu hỏi trên, chúng ta cần hiểu được những chức năng chính của phần mềm này.

Những yêu cầu chức năng của phần mềm ERP

Mỗi phần mềm ERP đều sẽ bao gồm một số yêu cầu cơ bản riêng cần phải có trong hệ thống. Các yêu cầu chức năng trong hệ thống ERP được xem như là những lợi ích và trải nghiệm mà phần mềm cung cấp.

Các module tập trung

Thông quá các module tập trung, người dùng có thể quản lý các công việc mà không cần chuyển đổi ứng dụng và màn hình. Tất cả các thông tin cần thiết cho việc hoạt động nhất định sẽ được lưu trữ vào chung một phần của hệ thống

Cơ sở dữ liệu của phần mềm ERP

Hệ thống ERP dựa trên cơ sở dữ liệu trung tâm mà thông tin được thu thập lại từ các ứng dụng. Qua đó, người dùng sẽ được cung cấp những nguồn thông tin tin cậy, đảm bảo tất cả các bộ phận và nhóm làm việc theo cùng một bộ thông tin.

Sự tích hợp

Các ứng dụng ERP được tích hợp toàn diện và làm việc liền mạch cùng nhau nên cho người dùng có thể theo dõi xuyên suốt từ phần này sang phần khác mà không có cảm giác bị đứt quãng. Điều này còn có nghĩa là các ứng dụng có khả năng chia sẻ thông tin tự do với nhau trong khoảng thời gian thực. ERP hoạt động giúp doanh nghiệp giảm thiểu sự dư thừa trong hệ thống và cung cấp thông tin cập nhập từng phút.

Các modules ERP và chức năng

Ngoài những yêu cầu chức năng, chúng ta cũng cần tìm hiểu đến những chức năng cụ thể của ERP mang lại lợi ích cho doanh nghiệp.

Chức năng Sản xuất

Trước khi phần mềm ERP được thiếp lập, thì các doanh nghiệp đã sử dụng phần mềm MRP (hệ thống hoạch định nguồn lực sản xuất). Tuy nhiên, các doanh nghiệp nhận thấy rằng họ cần sư hỗ trợ cho hoạt động trong bộ phận văn phòng, hành chính. Khi các công cu hỗ trợ bộ phận văn phòng được thêm vào MRP, thì các công cụ ấy trở nên khá giống với hệ thống ERP ở thị trường hiện tại. Chức năng sản xuất giúp doanh nghiệp quản lý sự phát triển sản phẩm và sự sản xuất. Qua đó, người dùng có khả năng quản lý nguồn lực, tài chính và khu vực sản xuất trong doanh nghiệp. Hệ thống sản xuất sẽ hỗ trợ nhà doanh nghiệp trong việc lên kế hoạch, thời gian biểu, ngân sách và quản lý vật liệu. Thêm vào đó, có rất nhiều giải pháp sản xuất được dựa trên công cụ quản lý dự án để theo dõi thiết kế lặp. Hơn thế nữa, các công cụ này còn phối hợp chặt chẽ với nhau để hợp lý quá trình sản xuất trong doanh nghiệp. Từ đó, các nhóm làm việc sẽ có thêm thời gian và nguồn lực để tận tâm tạo nên sản phẩm, tránh các lỗi sai.

Tính toán

Như đã đề cập bên trên, phần mềm ERP xuất phát từ nhu cầu kết hợp các chức năng sản xuất và hỗ trợ văn phòng. Vấn đề tính toán là một trong những quy trình của bộ phận văn phòng và từ lâu đã trở thành chức năng chính của phần mềm ERP. Công cụ tính toán sẽ hỗ trợ quản lý tài khoản cần thu, cần trả và chức năng sổ cái chung để kiểm soát tài chính. Ngoài ra, phần mềm tài chính sẽ hỗ trợ thêm các chức năng như là tính toán tiền lương cho nhân viên, theo dõi thời gian và báo cáo thuế.

Quản lý nhân sự

Quản lý nhân sự cũng là một chức năng hỗ trợ hiện đại khác trong ERP dành cho bộ phận văn phòng, tài chính. Phần mềm ERP bao gồm tất cả các chức năng về nhân sự của từng nhân viên trong thời gian làm việc ở doanh nghiệp. Trong đó, một trong những chức năng đặc biệt của ERP là theo dõi các ứng cử viên. Với phần mềm này, người dùng có thể theo dõi các nhân viên tiềm năng trong quá trình tuyển dụng. Và giúp bộ phận nhân sự chọn ra ứng cứ tốt nhất dựa vào những tiêu chí đã đề ra trước .

Chức năng HR cũng gói gọn quá trình đào tạo quá nhân viên mới và lợi ích quản trị. Thêm vào đó, chức năng này cũng bao gồm cả quản lý đào tạo, bảng lương và hiệu suất công việc. Quản lý hiệu suất công việc được hỗ trợ một phần bằng công cụ báo cáo và phân tích. Nhờ cơ sở dữ liệu ERP, mọi ứng dụng trong hệ thống lấy dữ liệu của doanh nghiệp đều được đưa vào trong cùng một nguồn. Qua đó, doanh nghiệp có thể nhận biết mô hình trong thực tiễn và hiệu suất công việc.

Quản lý mối quan hệ với khách hàng

Một mối quan hệ bền vững với khách hàng là nền tảng cho mọi các chức năng khác trong doanh nghiệp. Các công cụ quản lý khách hàng giúp thúc đẩy các mối quan hệ dễ dàng hơn bao giờ hết. Bên cạnh đó, chức năng CRM giúp doanh nghiệp theo dõi các chiến dịch, nuôi dưỡng khách hàng tiềm năng và duy trì thông tin khách hàng. Mặc dù có rất nhiều phần mềm độc lập có thể làm được những công việc kia, nhưng chức năng tích hợp CRM có thể biến đổi doanh nghiệp của bạn.

Nếu không có sự tích hợp toàn diện của CRM, doanh nghiệp có thể phải nhập dữ liệu khách hàng vào tất cả các ứng dụng một cách riêng biệt. Điều này không chỉ lãng phí thời gian mà còn nảy sinh ra rất nhiều vấn đề. Hơn thế nữa, doanh nghiệp sẽ không thể thu thập được toàn bộ dữ liệu của khách hàng. Ví dụ như, khi các bộ phận muốn tìm kiếm lịch sử mua hàng và thông tin thanh toán thì sẽ phải xem ở những nguồn tách biệt. Do đó, thay vì giải quyết các vấn đề ở hệ thống hiện tại thì doanh nghiệp có thể thiết lập hệ thống CRM có chức năng tích hợp.

CRM là một phần của giải pháp ERP và cung cấp dữ liệu khách hàng trong cùng một nơi. Nhờ đó, người dùng có thể tìm kiếm dữ liệu khách hàng nhanh hơn khi cần vận chuyển hàng, thanh toán và cho mục đích tiếp thị.

Quản lý hàng tồn kho

Bởi vì ERP chủ yếu nhằm vào việc quản lý hàng hóa, nên chức năng quản lý hàng tồn kho đóng một vai trò lớn trong hệ thống. Giải pháp này cho phép người dùng có nhiều quyền kiểm soát hơn và có khả năng hiển thị sự trữ hàng vượt mức. Hơn nữa, phần mềm quản lý hàng tồn kho sẽ trao đổi dữ liệu với hồ sơ lưu trữ sản xuất, phân phối, bán hàng và khách hàng. Điều này mang lại tầm nhìn rõ hơn cho người dùng về chuỗi cung ứng và giúp họ dự đoán trước các vấn đề như là giao hàng trễ do mức hàng tồn kho thấp một cách chính xác hơn. Phần mềm quản lý hàng tồn kho cũng có thể dự báo nhu cầu khách hàng với sự trợ giúp của các công cụ phân tích. Qua đó, doanh nghiệp có thể xác định các chiến thuật bán hàng tốt nhất cho các sản phẩm nhất định trong năm. Và cũng giống như các module ở trên, chức năng quản lý hàng tồn kho sẽ hoạt đông tốt nhất khi là một phần của ERP đa chức năng.

Phân phối

Công việc phân phối bao gồm các quy trình để doanh nghiệp đưa một sản phẩm kinh doanh từ kho đến đích cuối cùng. Giống như với quản lý hàng tồn kho, lợi ích phân phối từ các chức năng ERP khác mà phần mềm tích hợp cùng. Công cụ phân phối quản lý các chức năng như mua hàng, thực hiện đơn hàng, theo dõi đơn hàng và hỗ trợ khách hàng. Việc tích hợp dữ liệu quản lý hàng tồn kho có vai trò đặc biệt hữu ích trong các hoạt động này, vì nó cung cấp cho người dùng cái nhìn sâu sắc về nơi của sản phẩm và số lượng có sẵn.

Ngoài ra, dữ liệu CRM cũng rất hữu ích trong quá trình phân phối. Các công cụ này cung cấp cho người dùng về thông tin thanh toán và danh sách khách hàng ưu tiên. Vì vậy, doanh nghiệp có khả năng đảm bảo được sự chú ý đầu tiên cho khách hàng quan trọng.

Giải pháp quản trị doanh nghiệp thông minh

Giải pháp kinh doanh thông minh (BI) cung cấp người dùng với các công cụ cần thiết để tận dụng dữ liệu mà ERP của doanh nghiệp đã xử lý. Chức năng BI thu thập dữ liệu từ khắp phần mềm ERP và phân tích thông tin để cung cấp hiểu biết sâu sắc hơn về quy trình kinh doanh của bạn. Công cụ phân tích có thể đưa ra chi tiết các biểu mẫu trong hoạt động, khám phá ra những hoạt động tích cực và tiêu cực. Công cụ này cũng có thể dự đoán tình hình trong tương lai để doanh nghiệp có thể nắm bắt các vấn đề sắp xảy ra.

BI còn sử dụng các công cụ báo cáo để truyền tải dữ liệu đến người dùng. Các công cụ cơ bản có thể cung cấp các bảng mẫu, tuy nhiên, còn nhiều tùy chọn cao cấp hơn cung cấp bảng điều khiển tùy chỉnh, biểu đồ và trực quan hóa dữ liệu khác. Báo cáo còn cho phép các nhà lãnh đạo công ty đưa ra các quyết định về kinh doanh có chiến lược hơn dựa trên dữ liệu và các sự kiện thưc tế.

Tóm lại, hệ thống ERP có thể giúp nhà lãnh đạo đưa doanh nghiệp lên một tầm cao mới nhưng chỉ khi các nhà doanh nghiệp dành thời gian để lựa chọn giải pháp cho mình một cách hiệu quả nhất.

Lược dịch bởi Công Ty Giải Pháp Công Nghệ OOC

Tính Năng Quản Lý Mua Hàng Của Phần Mềm Bravo

Tính năng quản lý mua hàng trên Phần mềm BRAVO cung cấp quy trình quản lí thông tin từ mua hàng đến thanh toán bao gồm các chức năng như: ghi nhận các yêu cầu mua hàng, báo giá từ nhà cung cấp, quản lý đơn đặt hàng, thực hiện việc mua bán và thanh toán cho nhà cung cấp.

1. Vai trò của quản lý mua hàng trong doanh nghiệp

Mua hàng là một hoạt động quan trọng, có thể xuất hiện ở một mức độ nào đó, tại bất kì doanh nghiệp dưới mọi lĩnh vực hoạt động. Mục đích của mua hàng để cung cấp nguyên vật liệu đầu vào cho quá trình sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp được vận hành trơn tru, đặc biệt là với doanh nghiệp chuyên sản xuất hoặc phân phối sản phẩm.

Quản lý mua hàng trong doanh nghiệp là việc xử lý các dòng cung cấp để đảm bảo tính toàn vẹn và khả năng theo dõi thống nhất được toàn bộ quá trình cung ứng. Khi quản lý mua hàng với quy trình kế toán có sự phối hợp hoàn hảo, dữ liệu tài chính sẽ luôn được đảm bảo cập nhật và có độ tin cậy cao nhất.

Trước sự cạnh tranh thương mại ngày càng gay gắt, quản lý mua hàng không chỉ đơn thuần là việc tìm đến một nhà cung cấp, đặt hàng sản phẩm cần mua, mà yêu cầu phải có chiều sâu, đảm bảo tính chuyên nghiệp, gồm: phân tích nhu cầu, xác định nguồn hàng chiến lược, lập kế hoạch mua, tìm hiểu nhà cung cấp, tìm kiếm loại hình thương mại, vận chuyển (nếu có)… Ví như tại các doanh nghiệp sản xuất, phân phối, chi phí nguyên vật liệu, sản phẩm đầu vào chiếm tỷ trọng tới 55-70% doanh thu.

2. Tính năng quản lý mua hàng của phần mềm BRAVO

Quy trình mua hàng

 

Yêu cầu mua hàng

Yêu cầu mua hàng được hiểu là số hàng cần có để doanh nghiệp hoạt động bình thường, đủ nguyên vật liệu để sản xuất, đủ hàng để bán cho khách. Với phần mềm BRAVO ta sử dụng báo cáo “Nhu cầu vật tư” để biết số lượng cần đặt hàng.

 

Lưu ý: Tại khung hình bên trái Các công cụ nhập liệu, chương trình cung cấp một số công cụ nhanh giúp người nhập liệu xác định nhu cầu mua hàng:

“Đặt hàng theo hạn mức tồn”: Liệt kê danh sách các vật tư có theo dõi tồn tối thiểu, tồn tối đa, đồng thời đưa ra số lượng tồn kho hiện thời. Từ đó đưa ra gợi ý mua, người dùng có thể dựa vào số gợi ý mua để đưa ra quyết định đặt hàng đối với mặt hàng.

“Xem tồn kho tức thời”: Báo cáo nhanh về số lượng, giá trị tồn kho hiện thời các mặt hàng đặt hàng.

Đề nghị chào hàng

Đề nghị chào hàng là yêu cầu gửi tới nhà cung cấp về thông tin các mặt hàng công ty muốn mua. Người dùng có thể sử dụng chức năng “Lấy chi tiết yêu cầu mua vật tư” để kế thừa các thông tin vật tư từ phiếu Yêu cầu mua hàng.

Báo giá từ nhà cung cấp

Báo giá từ nhà cung cấp là thông tin phản hồi từ nhà cung cấp về yêu cầu chào giá các mặt hàng phục vụ nhu cầu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Với phần mềm BRAVO ta sử dụng báo cáo “So sánh báo giá nhà cung cấp” để biết giá được chào nhỏ nhất từ các nhà cung cấp cho mỗi mặt hàng tương ứng.

 

Chi tiết các thông tin:

Thông tin

Giải thích

Ngày

Ngày ghi trên báo giá.

Số

Số báo giá.

Loại tiền

Loại tiền và tỷ giá (nếu có) khi thanh toán.

Nhà cung cấp

Mã đối tượng đưa ra báo giá.

Địa chỉ

Địa chỉ của nhà cung cấp trên báo giá.

Người đại diện

Tên người đại diện thường xuyên giao dịch.

Người lập

Nhân viên kinh doanh theo dõi báo giá.

Địa điểm giao hàng

Địa điểm dự kiến giao hàng.

Giao dịch

Mã giao dịch của báo giá.

Yêu cầu mua hàng

Yêu cầu mua hàng của báo giá hiện tại.

Thanh toán

Phương thức thanh toán khi thực hiện.

Phương tiện vận chuyển

Phương thức vận chuyển dự kiến khi thực hiện đơn đặt hàng.

Chi phí vận chuyển

Hình thức trả phí vận chuyển.

Phương thức giao nhận

Phương thức dự kiến giao nhận hàng.

Mặt hàng

Mã vật tư, hàng hóa, thành phẩm mua bán.

Tên hàng hóa, dịch vụ

Tên vật tư, hàng hóa, thành phẩm.

Đvt

Đơn vị tính.

Số lượng

Số lượng.

Đơn giá

Đơn giá.

Thành tiền

Thành tiền.

Thuế

Mã thuế VAT.

% VAT

Thuế suất VAT.

Tiền thuế

Tiền thuế VAT.

Tổng tiền

Giá trị cần thanh toán bao gồm cả tiền thuế.

Ghi chú

Thông tin cần chú ý (nếu có).

Thời hạn

Ngày dự kiến giao hàng.

Nội dung

Nội dung tóm tắt của báo giá.

Lấy chi tiết yêu cầu mua hàng

Công cụ nhập liệu giúp kế thừa chi tiết các phiếu yêu cầu mua hàng đã được duyệt và có phát sinh trước ngày chứng từ.

Đơn đặt hàng mua (PO)

Sau khi xác định được Yêu cầu mua hàng phục vụ nhu cầu kinh doanh/sản xuất, chúng ta tiến hành đặt mua hàng từ các nhà cung cấp. Mỗi đơn đặt hàng có thể mua nhiều vật tư.

 

Chi tiết các thông tin:

Thông tin

Giải thích

Ngày

Ngày lập đơn đặt hàng.

Số

Số đơn đặt hàng.

Loại tiền

Loại tiền và tỷ giá (nếu có) khi thanh toán.

Nhà cung cấp

Đối tượng trên đơn đặt hàng.

Địa chỉ

Địa chỉ của nhà cung cấp trên đơn đặt hàng.

Người đại diện

Tên người đại diện bên nhà cung cấp.

Đối tác

Người thường xuyên liên hệ.

Người lập đơn hàng

Nhân viên kinh doanh theo dõi đơn đặt hàng.

Giao dịch

Loại giao dịch của đơn hàng.

Báo giá nhà cung cấp

Đơn đặt hàng được lập từ cơ sở báo giá nào.

Điều khoản thanh toán

Phương thức thanh toán khi thực hiện đơn đặt hàng.

Phương tiện vận chuyển

Phương tiện vận chuyển dự kiến khi thực hiện đơn đặt hàng.

Chi phí vận chuyển

Hình thức trả phí vận chuyển.

Phương thức giao nhận

Phương thức dự kiến giao nhận hàng.

Địa điểm giao hàng

Địa điểm dự kiến giao hàng.

Mã hàng

Mã vật tư, hàng hóa, thành phẩm mua bán.

Tên vật tư, hàng hóa

Tên vật tư, hàng hóa, thành phẩm.

Đvt

Đơn vị tính.

Dự kiến giao hàng

Ngày dự kiến thực hiện đơn đặt hàng.

Số lượng

Số lượng.

Đơn giá

Đơn giá.

Thành tiền

Thành tiền.

Thuế

Mã thuế VAT.

% VAT

Thuế suất VAT.

Tiền thuế

Tiền thuế VAT.

Kho

Kho nhập hàng về.

Lệnh sản xuất

Lệnh sản xuất cần sử dụng tới vật tư đặt hàng.

Đơn hàng đóng

Tích vào nếu muốn loại trừ đơn hàng đó trên các phiếu nhập mua sau này. Coi như đã hoàn thành đơn hàng hoặc không theo dõi.

Nội dung

Nội dung tóm tắt của đơn hàng.

Lưu ý: Tại khung hình bên trái các công cụ nhập liệu, chương trình cung cấp một số công cụ nhanh giúp người nhập liệu xác định nhu cầu mặt hàng cần mua:

“Đặt hàng theo hạn mức tồn”: Liệt kê danh sách các vật tư có theo dõi tồn tối thiểu, tồn tối đa và số lượng tồn kho hiện thời. Từ đó đưa ra gợi ý mua, người dùng có thể dựa vào số gợi ý mua để đưa ra quyết định đặt hàng đối với mặt hàng.

“Xem tồn kho tức thời”: Báo cáo nhanh về số lượng, giá trị tồn kho hiện thời các mặt hàng đặt hàng.

Ngầm định khi đơn hàng đã được đưa vào sử dụng, thông tin về đơn hàng đã có trên các chứng từ khác thì chương trình sẽ không cho sửa đổi dữ liệu.

Hợp đồng mua

Hợp đồng là cam kết về pháp lý giữa người mua và người bán. Các thông tin trên hợp đồng đa số đều có trên Đơn đặt hàng mua. Ta có thể tham khảo ở Đơn đặt hàng mua.

Ngoài ra, khi nhập Hợp đồng mua cần chú ý đến các thông tin bên tab “Điều khoản thanh toán” để theo dõi trong quá trình thực hiện hợp đồng.

Lưu ý: Ta có thể sử dụng Công cụ nhập liệu ở bên trái màn hình ấn vào “Lấy chi tiết đơn hàng” để chọn đơn đặt hàng bán tương ứng cho hợp đồng cần lập. Khi đó chương trình sẽ tự động chèn các mặt hàng cần mua tương ứng ở đơn đặt hàng vào hợp đồng mua.

Nhập mua hàng

Một số đặc điểm, chức năng của chứng từ Phiếu nhập mua:

Tất cả các vật tư hàng hóa, công cụ dụng cụ mua về nhập kho phải được cập nhật vào phiếu nhập mua.

Hầu hết trên các chứng từ vật tư thì thông tin về mã kho là rất quan trọng nếu vô tình bỏ trống hay nhập sai sẽ ảnh hưởng đến tính đúng đắn của chức năng “Tính giá vốn”.

Các thông tin chung trên chứng từ:

Thông tin

Giải thích

Ngày

Ngày của nhập mua theo khuôn dạng Ngày/Tháng/Năm (DD/MM/YY). Lưu ý năm phải là năm đang làm việc hiện thời và tháng phải kể từ tháng bắt đầu hạch toán.

Số

Số chứng từ, lưu trữ tối đa 20 ký tự, được tự động cộng lên mỗi khi vào chứng từ mới. Tuy nhiên ta cũng có thể sửa số chứng từ theo ý muốn.

Loại tiền

Loại tiền và tỷ giá phát sinh trên chứng từ. Nếu loại tiền được chọn khác đồng tiền hạch toán (thường dùng VND) các cột tiền hạch toán (VD: Thành tiền VND) quy đổi sẽ được hiển thị để ta tiện theo dõi song song với ngoại tệ.

Trong trường hợp phát sinh bằng tiền VND thì mặc định tỷ giá bằng 1.

Đối tượng

Mã đối tượng của nhà cung cấp.

Họ và tên

Tên cụ thể của người giao hàng. Được lấy mặc định là trường “Đối tác” trong phần khai báo “Đối tượng” tương ứng. Tuy nhiên ta có thể chỉnh lại theo ý muốn.

Địa chỉ

Địa chỉ của nhà cung cấp. Được lấy mặc định là trường “Địa chỉ liên hệ” trong phần khai báo “Đối tượng” tương ứng. Tuy nhiên có thể chỉnh sửa lại theo ý muốn.

Giao dịch

Loại nghiệp vụ của chứng từ, có tác dụng tự động định khoản hoặc cũng có thể dựa vào đó để phân biệt các nghiệp vụ mua hàng khác nhau.

Nội dung

Tóm tắt nội dung của chứng từ.

Tk có

Tài khoản bên có của cặp hạch toán mua hàng, thường là tài khoản công nợ phải trả.

Nhân viên

Người theo dõi phiếu nhập mua.

Bộ phận

Mã bộ phận mua hàng (Nếu có).

Hợp đồng mua

Số hợp đồng mua mà chứng từ thực hiện. Nhập thông tin ở trường này để theo dõi quá trình thực hiện hợp đồng.

Đơn hàng mua

Số đơn hàng mua mà chứng từ thực hiện. Nhập thông tin ở trường này để theo dõi quá trình thực hiện đơn hàng.

Kho

Kho nhập hàng.

Mã hàng

Mã vật tư, hàng hóa mua về.

Tên vật tư, hàng hóa

Tên vật tư, hàng hóa nhập mua.

Đơn vị tính

Đơn vị tính của mặt hàng. Khi mua hàng có sử dụng đơn vị tính khác với đơn vị tính chuẩn đã khai báo, chương trình sẽ căn cứ vào hệ số quy đổi để lên báo cáo tính toán theo đơn vị tính chuẩn.

Tk nợ

Tài khoản bên nợ của cặp hạch toán mua hàng, thường là tài khoản vật tư, hàng hóa.

Số lượng

Số lượng của vật tư hàng hóa nhập mua về.

Đơn giá

Đơn giá của mặt hàng.

Thành tiền

Là số tiền nguyên tệ phát sinh của một nghiệp vụ trên chứng từ. Nếu Mã tiền tệ là loại tiền nào thì thông tin này là giá trị theo loại tiền đó.

Tính giá

Chỉ áp dụng cho phương pháp tính giá vốn NTXT. Tích vào nếu muốn loại trừ phiếu mua hàng này khỏi quá trình tính giá xuất.

Loại thuế

VAT ( %)

Thuế suất GTGT (Nếu có). Ta có thể gõ lại trường giá trị tiền thuế GTGT. Giá trị sau khi gõ phải nằm trong khoảng làm tròn tiền so với số thuế GTGT mà chương trình tự động tính.

Tk nợ GTGT

Tài khoản nợ của định khoản thuế GTGT. Giá trị ngầm định là tài khoản nợ của cặp định khoản doanh thu ở phần trên màn hình.

Tk có GTGT

Tên Đt

 

Tên đơn vị xuất hóa đơn GTGT. Thông tin này dùng để lên bảng kê thuế GTGT.

Mã số thuế

Mã số thuế của đơn vị xuất hóa đơn.

Ngày / Số / Mẫu số / Seri

Thông tin về Ngày / Số hóa đơn / Mẫu số / Số seri trên chứng từ hóa đơn GTGT.

Hạn thanh toán

Số ngày phải thanh toán tính từ ngày hóa đơn.

Nhiều hóa đơn

Tích vào nếu muốn kê khai nhiều hóa đơn GTGT cùng một chứng từ mua hàng. Khi đó chúng ta phải nhập thông tin hóa đơn vào tab “Chứng từ đi kèm”.

Lưu ý: Trên thực tế có thể xảy ra các tình huống mà chứng từ hóa đơn và hàng hóa, vật tư không về cùng một thời điểm. Căn cứ vào từng tình huống cụ thể để xử lý:

Hàng về trước, hóa đơn về sau: cập nhật chứng từ nhập kho như bình thường, chỉ bỏ qua phần thuế. Khi này giá mua (tạm tính) của hàng hóa sẽ căn cứ vào đơn hàng hoặc hợp đồng. Khi hóa đơn về, ta làm bổ sung thuế.

Hóa đơn về trước, hàng về sau: Khi hóa đơn về, làm phiếu Kế toán khác hạch toán Nợ 151, 133 Có 331. Khi hàng về, ta làm phiếu nhập từ tài khoản 151 (hàng mua đang đi đường). Nếu muốn theo dõi số lượng hàng đang đi đường, ta có thể mở kho hàng đang đi đường. Khi hóa đơn về làm phiếu nhập mua vào kho này và hạch toán nợ tài khoản 151, 133 có tài khoản 331. Khi hàng về làm phiếu điều chuyển từ kho hàng đi đường về kho hàng hóa.

Phiếu nhập khẩu

Về cơ bản, Phiếu nhập khẩu cũng giống như Phiếu nhập mua hàng. Tuy nhiên, ngoài những thông tin về vật tư hàng hóa mua về như mã, tên, số lượng, đơn giá,… phiếu nhập khẩu còn cho phép theo dõi thuế nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế môi trường của những vật tư hàng hóa đó (nếu có).

Thuế nhập khẩu: là số tiền thuế do hải quan tính cho từng loại hàng hóa nhập khẩu. Tài khoản hạch toán thuế nhập khẩu được khai báo trong tham số hệ thống (33332).

Thuế GTGT hàng nhập khẩu (nếu có): Tài khoản có sẽ tự động hạch toán và được khai báo trong tham số hệ thống (33312).

 

Phiếu chi phí mua hàng

Một số đặc điểm, chức năng của chứng từ Phiếu chi phí mua hàng:

Dùng để tập hợp các chi phí như vận chuyển, bốc dỡ, lắp ráp,… các vật tư, hàng hóa nhập kho trong kỳ.

Chi phí tập hợp trên chứng từ này có thể phân bổ cho một hoặc nhiều vật tư, hàng hóa khác nhau, ở một hoặc nhiều phiếu nhập mua khác nhau trong kỳ.

 

Các bước thực hiện phân bổ chi phí mua hàng

Bước 1: Mở màn hình cập nhật chứng từ.

Bước 2: Cập nhật các thông tin trên đầu phiếu (số chứng từ, ngày chứng từ, đối tượng,…).

Bước 3: Nhấp đúp vào nút “Lấy chi tiết phiếu nhập” tại khung bên trái, chương trình sẽ hiển thị danh sách các phiếu nhập mua đã có tương ứng với đối tượng và ngày chứng từ của phiếu Chi phí mua hàng.

 

Bước 4: Tích chọn những phiếu nhập mua cần phân bổ chi phí. Sau khi chọn xong, nhấn nút “Close” trên cùng bên phải để chương trình tự động lấy những vật tư, hàng hóa trong các phiếu nhập mua vừa chọn để phân bổ chi phí.

Bước 5: Sau đó lựa chọn phương thức phân bổ theo Giá trị, Số lượng hay Trọng lượng. Nhập số tiền chi phí cần phân bổ vào ô “Tiền phân bổ”. Chi phí phân bổ của mỗi vật tư hàng hóa sẽ dựa theo tỷ lệ Giá trị, Số lượng hay Trọng lượng của các vật tư hàng hóa đó với nhau.

Bước 6: Nhập thêm các thông tin cần thiết khác (nếu có) như thuế VAT, hạn thanh toán.

Bước 7: Lưu dữ liệu (hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + Enter) để hoàn tất.

Lưu ý: Trong trường hợp biết chính xác chi phí cần phân bổ cho những vật tư hàng hóa nào, người sử dụng có thể nhập trực tiếp chúng trên chứng từ hạch toán chi phí thay vì sử dụng chức năng phân bổ tự động.

Phiếu xuất trả lại nhà cung cấp

Một số đặc điểm, chức năng của chứng từ Phiếu xuất trả lại nhà cung cấp:

Sử dụng chứng từ này khi phát hiện hàng mua về kém chất lượng, không đúng quy cách, phẩm chất như hợp đồng với nhà cung cấp và muốn xuất trả lại hàng.

Cặp tài khoản hạch toán Nợ/Có sẽ ngược với Phiếu nhập mua hàng.

Tab “Hạch toán” để nhập vật tư xuất trả lại nhà cung cấp. Tab “Hóa đơn” để nhập khi muốn giảm trừ công nợ của chứng từ nhập mua (Nếu chứng từ đó theo dõi tuổi nợ – hạn thanh toán).

 

Trả tiền nhà cung cấp

Ghi nhận thanh toán nhà cung cấp có thể qua tài khoản ngân hàng (Báo nợ – Ủy nhiệm chi) hoặc tiền mặt (Phiếu chi).

Trong quá trình nhập liệu cần lưu ý đến tài khoản công nợ phải trả, mã đối tượng phải khớp với đối tượng trên phần mua hàng. Để chọn thanh toán cho nhập mua có hạn thanh toán, sau khi nhập đầy đủ dữ liệu trên lưới ta dùng chuột bấm vào nút có dấu [+] ở cột đầu tiên (bên trái cột Giao dịch). Chương trình sẽ tự động tìm kiếm các hóa đơn chưa thanh toán có trùng tài khoản và đối tượng trên dòng đó. Dùng chuột tích chọn vào hóa đơn cần thanh toán sau đó ấn vào dấu [-] và nhập số tiền vào cột Trả tiền.

 

Tính năng Quản lý mua hàng trên phần mềm BRAVO hỗ trợ quản lý tổng thể quy trình mua hàng tại doanh nghiệp, với loạt hệ thống các báo cáo đi kèm, hỗ trợ cho người dùng trên phần mềm như: – Sổ nhật ký mua hàng – Sổ theo dõi đơn đặt hàng mua – Báo cáo công nợ phải trả theo hạn thanh toán – Báo cáo nhu cầu vật tư – Tổng hợp công nợ phải trả theo hợp đồng – So sánh thực tế và kế hoạch mua hàng

Mua hàng là nghiệp vụ mở đầu cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, đồng thời là khâu đầu tiên cho lưu chuyển hàng hoá, mua đúng chủng loại, mẫu mã, số lượng, và chất lượng… Bởi vậy, nếu quản lý mua hàng tốt thì các khâu tiếp theo trong quá trình sản xuất kinh doanh sẽ được thuận lợi, dẫn đến mua và bán tốt hơn.