Chức Năng Của Hàm Sumproduct / Top 8 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 5/2023 # Top View | Phauthuatthankinh.edu.vn

Hướng Dẫn Sử Dụng Hàm Sumproduct Nâng Cao Trong Excel

Cách sử dụng hàm SUMPRODUCT

Trước khi tìm hiểu các ứng dụng nâng cao, chúng ta cùng xem lại cách sử dụng hàm SUMPRODUCT:

Để tính tổng thành tiền của các mặt hàng, theo cách tính thông thường thì chúng ta phải làm như sau:

Với mỗi 1 mặt hàng, lấy Số lượng * Đơn giá = Thành tiền của từng mặt hàng (tích của từng đối tượng)

Tổng thành tiền = Tổng thành tiền của từng mặt hàng (tổng của các tích)

Vì vậy để rút gọn lại cách tính trên, chúng ta có hàm SUMPRODUCT gồm 2 mảng:

Số lượng là vùng F6:F9

Đơn giá là vùng G6:G9

Hai mảng này nhân với nhau, cho chúng ta kết quả như mong muốn

Lồng ghép hàm khác trong hàm SUMPRODUCT để thay đổi giá trị của mảng cần tính

Ở cách tính thông thường, chúng ta phải làm như sau:

Dùng hàm IF để xét xem tháng của từng ngày bán có phải là 3 không. Nếu đúng thì sẽ lấy số lượng nhân đơn giá, còn không thì trả kết quả là số 0

Sau đó dùng hàm SUM để cộng tổng lại các kết quả thu được từ hàm IF trên từng dòng

Cách làm như vậy sẽ tốn nhiều công thức và thời gian phải không? Nếu dùng hàm SUMPRODUCT chúng ta chỉ cần 1 hàm là ra ngay kết quả, trong đó xét 3 mảng:

Mảng Ngày bán: B2:B5 sẽ kết hợp hàm MONTH cho mảng này để có thể đưa về giá trị số tháng, từ đó so sánh với số 3

Mảng Số lượng: C2:C5

Mảng Đơn giá: D2:D5

Nhân 3 mảng này lại với nhau, ta thu được kết quả

Cách lập báo cáo tổng hợp theo từng tháng với hàm SUMIFS Cách lập báo cáo theo tháng bằng pivot table khi dữ liệu không có sẵn cột tháng

Hàm SUMPRODUCT tính toán cho bảng dữ liệu 2 chiều

Bảng chứa thông tin cần tìm (Bảng đơn giá) là bảng 2 chiều:

Chiều dọc là thông tin mã Công ty

Chiều ngang là thông tin mã hàng

Giao điểm của các dòng, các cột trong bảng này chính là đơn giá cần tìm của sản phẩm.

Khi đó chúng ta sử dụng hàm SUMPRODUCT như sau:

G3=SUMPRODUCT(($B$14:$B$17=C3)*($C$13:$F$13=B3)*$C$14:$F$17)

Xét mảng Mã công ty (B14:B17) có chứa mã công ty tại ô C3 không

Xét mảng Mã hàng (C13:F13) có chứa mã hàng tại ô B3 không

Nếu chứa kết quả đúng ở cả 2 mảng trên, thì sẽ lấy tương ứng theo đơn giá trong vùng C14:F17 theo dòng và cột chứa các mã đó.

Như vậy qua một số ví dụ trên, chúng ta đã có thể biết được cách kết hợp các hàm khác bên trong hàm SUMPRODUCT, cách sử dụng hàm SUMPRODUCT để tính toán trên những bảng tính 2 chiều. Hy vọng những kiến thức này sẽ giúp ích cho các bạn trong công việc.

So sánh hàm COUNTIFS với SUMPRODUCT trong việc đếm theo nhiều điều kiện Tại sao nên dùng hàm SUMIFS thay cho hàm SUMPRODUCT tính tổng theo nhiều điều kiện

Cách Dùng Hàm Sumproduct Tính Tổng Nhiều Điều Kiện Hiệu Quả Trong Excel

Hàm SUMPRODUCT trong Excel là hàm tính tích các phạm vi hoặc mảng với nhau và trả về tổng số sản phẩm. Điều này nghe có vẻ khá nhàm chán, nhưng hàm này có những chức năng cực kỳ linh hoạt có thể được sử dụng để đếm và tính tổng linh hoạt hơn. Trong thực tế, hàm SUMPRODUCT được dùng khá nhiều và cực kỳ hữu ích.

Sơ lược về hàm SUMPRODUCT

2. Công thức tính của hàm SUMPRODUCT

Về mặt kỹ thuật, hàm này trong Excel sẽ nhân các số trong các mảng đã chỉ định và trả về tổng của các sản phẩm đó.

Cú pháp của hàm SUMPRODUCT trong Excel rất đơn giản và dễ hiểu:

= SUMPRODUCT (array1, [array2], [array3],…)

Trong đó: – array1: là mảng đầu tiên bắt buộc phải có nếu muốn nhân các thành phần của nó rồi cộng tổng lại.

– [array2], [array3] ( Mảng 1, mảng 2, v.v.) là các phạm vi ô hoặc mảng liên tục tiếp theo có các phần tử mà bạn muốn nhân, sau đó cộng tổng vào.

– Số lượng mảng tối thiểu là 1. Trong trường hợp này, công thức SUMPRODUCT chỉ đơn giản là cộng tất cả các phần tử mảng và trả về tổng.

– Số lượng mảng tối đa là 255 trong Excel 2016, Excel 2013, Excel 2010 và Excel 2007 và 30 trong các phiên bản Excel trước đó.

– Mặc dù SUMPRODUCT hoạt động với các mảng, nhưng nó không yêu cầu sử dụng phím tắt mảng ( Ctrl + Shift + Enter).. Bạn cạnh tranh một công thức SUMPRODUCT theo cách thông thường bằng cách nhấn phím Enter.

+ Tất cả các mảng trong công thức SUMPRODUCT phải có cùng số lượng hàng và cột, nếu không, bạn sẽ nhận được #VALUE! lỗi.

+ Nếu bất kỳ đối số mảng nào chứa các giá trị không phải là số, chúng sẽ được coi là số không.

+ Nếu một mảng là một bài kiểm tra logic, nó sẽ dẫn đến các giá trị TRUE và FALSE. Trong hầu hết các trường hợp, bạn cần chuyển đổi chúng thành 1 và 0 bằng cách sử dụng toán tử đơn nguyên kép (-).

+ Tổng hợp không hỗ trợ các ký tự đại diện.

3. Ví dụ cách sử dụng hàm SUMPRODUCT

Giả sử bạn có số lượng trong các ô A2: A4, giá trong các ô B2: B4 và bạn muốn tìm hiểu tổng số. Nếu bạn đang làm bài kiểm tra toán ở trường, bạn sẽ tính tích số lượng với giá cho mỗi mục, sau đó cộng các tổng phụ. Trong Microsoft Excel, bạn có thể nhận kết quả bằng một công thức SUMPRODUCT duy nhất: =SUMPRODUCT(A2:A4,B2:B4)

Ví dụ về cách sử dụng hàm Sumproduct trong Excel.

3. Cách sử dụng hàm SUMPRODUCT

+ Trường hợp 1: Sử dụng hàm trong Excel với một tiêu chí duy nhất

ởng tượng sếp của bạn muốn bạn cộng tất cả các số cho tháng Sáu. Bắt đầu công thức của bạn bằng cách chọn phạm vi dữ liệu (không có tên và tháng) và nhân nó với mảng chứa các tháng bằng 6. Các bước thực hiện: Bước 1: Nhập công thức: = SUMPRODUCT(array1,[array2],[array3],…)

Trường hợp 1: Sử dụng hàm với một tiêu chí duy nhất

Trong đó: Mảng 1 của công thức hướng dẫn Excel cộng tất cả các số trong lựa chọn C9: N14. Array2 kiểm tra từng số tháng xem nó có bằng 6. Kết quả của việc này là TRUE (1) hoặc FALSE (0). Bạn có thể thấy kết quả của hàng này trong hàng 16. Chỉ với cột H kết quả là TRUE, vì vậy kết quả là 1. Để nhân Array1 với Array2 có nghĩa là nhân các số thực với 0 hoặc 1. Trong ví dụ này, công thức nhân tất cả các số trong cột C bằng 0 và tất cả các số từ cột H bằng 1. Tất cả các giá trị được nhân với 0 cộng với không. Các số duy nhất còn lại được nhân với 1, trong trường hợp này là tháng 6.

+ Hãy tiếp tục ví dụ trên bằng cách thêm các tiêu chí khác. Sếp của bạn bây giờ muốn biết doanh số bán hàng trong quý 2 là bao nhiêu, vì vậy từ tháng thứ 4 trở lên và bao gồm cả tháng 6. Có nghĩa là chúng tôi có một phạm vi dữ liệu lớn hơn để thêm vào. Làm thế nào để bạn xử lý nó?

Trường hợp 2: Sử dụng hàm SUMPRODUCT làm tiêu chí cho các cột

Trường hợp 2: Sử dụng hàm để làm tiêu chí cho các cột

+ Trường hợp 3: Sử dụng hàm SUMPRODUCT làm tiêu chú cho cột và hàng

Ví dụ trước đó cho thấy các tiêu chí đã xem xét các tháng. Bạn có thể thực hiện một thao tác tương tự cho các hàng, như được hiển thị trong bài viết trước. Bây giờ, sếp của bạn yêu cầu bạn làm cho cột doanh thu của Lisa không được hiện ra. Cách làm như sau:

Trường hợp 3: Sử dụng hàm để làm tiêu chú cho cột và hàng

Như vậy, để tính một tiêu chí bổ sung trong các hàng, hãy thêm một mảng khác vào công thức. Chỉ định rằng các tên phải bằng “Lisa” . Như chúng ta vừa tìm hiểu, bạn có thể muốn tham khảo một ô tham số thay vì mã hóa nó. Vì vậy, viết Lisa trong ô M4. Bây giờ thêm một mảng chọn các ô B9: B14 bằng với ô tham số của bạn, trong trường hợp này là M4. Cột P cho thấy hàng nào đáp ứng điều kiện này, là hàng 11.

Để trở thành một chuyên gia sử dụng các công cụ tin học văn phòng hiện nay bạn đọc hãy tham khảo ngay khóa học ” TRỞ THÀNH CAO THỦ EXCEL TRONG 10 GIỜ” để nắm vững hệ thống hàm Excel và cải thiện hiệu suất công việc hiệu quả nhất.

Chi tiết khóa học “Trở thành cao thủ Excel trong 10 giờ”

Khóa học bao gồm 60 bài giảng Online giúp người học giải quyết các vấn đề về việc xử lý dữ liệu, phân tích, thống kế trong Excel. Sử dụng thành thạo các hàm và tính năng để xử lý công việc nhanh nhất.

Ngoài ra còn một số khóa học khác như:

Cú Pháp Và Chức Năng Của Từng Hàm Trong Nhóm Các Hàm Thống Kê Trong Excel

1. Nhóm hàm về Thống Kê.

AVEDEV (number1,number2,…): Hàm tính trung bình độ lệch tuyệt đối của các điểm dữ liệu từ điểm trung bình của chúng. Hàm AVEDEV là phép đo độ biến thiên của tập dữ liệu.

AVERAGE (number1, number2,…): Hàm tính trung bình cộng của các giá trị đầu vào.

AVERAGEA (number1, number2,…): Hàm tính trung bình cộng của các giá trị đối số đầu vào bao gồm cả những đối số chứa giá trị logic.

AVERAGEIF (range, criteria, average_range): Hàm tính giá trị trung bình cộng của tất cả các ô được chọn thỏa mãn điều kiện được chỉ định trước.

AVERAGIFS (average_range, criteria_range1, criteria1, [criteria_range2,criteria2],…): Hàm tính giá trị trung bình cộng của các giá trị trong một mảng theo nhiều điều kiện chỉ định trước.

COUNT (value1, value2,…): Hàm đếm số ô chứa số trong danh sách các đối số.

COUNTA (value1, value2,…): Hàm đếm số ô không trống (rỗng) trong danh sách đối số đầu vào hoặc một phạm vi các bạn lựa chọn.

COUNTBLANK (range): Hàm đếm các ô trống (rỗng) trong vùng dữ liệu đầu vào.

COUNTIF (range,criteria): Hàm đếm số ô trong một vùng, một phạm vi thỏa mãn điều kiện mà các bạn chỉ định.

COUNTIFS (range1,criteria1,[range2,criteria2],…): Hàm đếm số ô cùng thỏa mãn nhiều điều kiện khác nhau.

DEVSQ (number1, number2,…): Hàm tính bình phương độ lệch các điểm dữ liệu từ trung bình mẫu của chúng và cộng các bình phương lại.

FREQUENCY (data_array,bins_array): Hàm tính toán tần xuất xuất hiện của các giá trị trong một phạm vi giá trị, sau đó trả về một mảng số dọc. Hàm được nhập vào dưới dạng công thức mảng.

GEOMEAN (number1, number2): Hàm trả về trung bình nhân của một mảng hoặc phạm vi dữ liệu dương. Các bạn có thể sử dụng hàm để tính toán mức tăng trưởng trung bình nếu biết lãi gộp với lãi suất biến đổi.

HARMEAN (number1, number2,…): Hàm trả về trung bình điều hòa (là nghịch đảo của trung bình cộng) của các số đầu vào.

KURT (number1, number2, …): Hàm trả về hệ số nhọn của một tập dữ liệu. Hệ số nhọn biểu thị các đặc điểm nhọn hoặc phẳng tương ứng của một phân bố so với phân bố thông thường. Hệ số nhọn dương chỉ một phân bố tương đối nhọn, hệ số nhọn âm chỉ một phân bố tương đối phẳng.

LARGE (array, k): Hàm trả về giá trị lớn nhất thứ k của tập dữ liệu. Có thể dùng hàm này để chọn một giá trị dựa vào vị trí tương đối của nó.

MAX (number1, number2,…): Hàm trả về giá trị lớn nhất trong các đối số hay phạm vi dữ liệu đầu vào.

MAXA (number1, number2,…): Hàm trả về giá trị lớn nhất của tập giá trị đầu vào bao gồm cả giá trị logic và text.

MEDIAN (number1, number2…): Hàm trả về trung vị của các số đã cho, số trung vị là số ở giữa một bộ số.

MIN (number1, number2,…): Hàm trả về giá trị nhỏ nhất của tập giá trị số đầu vào.

MINA (number1, number2…): Hàm trả về giá trị nhỏ nhất của một tập giá trị, bao gồm cả giá trị logic và text.

MODE (number1, number2…): Hàm trả về giá trị thường xuyên lặp lại nhất trong một mảng hoặc phạm vi dữ liệu.

PERCENTLE (array, k): Hàm tìm phân vị thứ k của các giá trị trong một mảng dữ liệu.

PERCENTRANK (array, x, singificance): Hàm trả về thứ hạng phần trăm của một giá trị trong tập dữ liệu.

PERMUT (number, number_chosen): Hàm trả về số hoán vị có thể có được của tập hợp các đối tượng.

QUARTILE (array, quart): Hàm trả về tứ phân vị của tập dữ liệu, tứ vị phân thường được dùng trong dữ liệu khảo sát và bán hàng để chia tập hợp thành các nhóm.

RANK (number, ref, order): Hàm trả về thứ hạng của một số trong danh sách các số.

SKEW (number1, number2, …): Hàm trả về độ lệch của một phân phối, độ lệch thể hiện độ không đối xứng của phân phối quanh trị trung bình của nó.

SMALL (array, k): Hàm trả về giá trị nhỏ thứ k của tập dữ liệu, dùng hàm này để trả về giá trị với thứ hạng tương đối cụ thể trong tập dữ liệu.

STDEV (number1, number2,…): Hàm ước tính độ lệch chuẩn dựa trên mẫu.

STDEVA (value1, value2, …): Hàm ước tính độ lệch chuẩn dựa trên mẫu bao gồm cả những giá trị logic.

STDEV.P (number1, number2,…): Hàm tính toán độ lệch chuẩn dựa trên toàn bộ tập hợp được cung cấp ở dạng đối số, bỏ qua các giá trị logic và chữ.

STDEVPA (value1, value2,…): Hàm tính độ lệch chuẩn dựa trên toàn bộ tập hợp đối số kể cả chữ và các giá trị logic.

VAR (number1, number2,…): Hàm trả về phương sai dựa trên mẫu từ một tập các số liệu cho trước.

VARA (value1, value2, …): Hàm trả về phương sai dựa trên mẫu từ dữ liệu đầu vào, bao gồm cả các giá trị chữ và giá trị logic.

VARP (number1, number2,…): Hàm trả về phương sai dựa trên toàn bộ tập hợp.

VARPA (value1, value2, …): Hàm trả về phương sai dựa trên toàn bộ tập hợp, bao gồm các giá trị logic và chữ.

TRIMMEAN (array, percent): Hàm tính trung bình phần trong của một tập hợp các giá trị bằng cách loại tỷ lệ phần trăm của các điểm dữ liệu ở đầu và ở cuối tập giá trị.

2. Nhóm hàm về Phân Phối Xác Suất.

BETADIST (x, alpha, beta, A, B): Hàm trả về giá trị của hàm tính mật độ xác suất tích lũy phân bố beta.

BETAINV (probability, alpha, beta, A, B): Hàm trả về giá trị nghịch đảo của hàm mật độ xác suất tích lũy beta cho một phân bố beta đã xác định.

BINOMDIST (number_s, trials, probability_s, cumultive): Hàm trả về xác suất những lần thử thành công của phân bố nhị thức.

CHIDIST (x, degrees_freedom): Hàm trả về xác suất một phía của phân phối chi-squared.

CHIINV (probability, degrees_freedom): Hàm trả về giá trị nghịch đảo của xác suất một phía của phân phối chi-squared.

CHITEST (actual_range, expected_range): Hàm trả về giá trị của xác suất từ phân phối chi-squared và số bậc tự do tương ứng.

CONFIDENCE (alpha, standard_dev, size): Hàm trả về khoảng tin cậy của trung bình tổng thể, bằng cách dùng phân bố chuẩn hóa.

CRITBINOM (trials, probability_s, alpha): Hàm trả về giá trị nhỏ nhất mà phân phối nhị thức tích lũy lớn hơn hoặc bằng một giá trị tiêu chuẩn, hàm thường được sử dụng cho các ứng dụng đảm bảo chất lượng.

EXPONDIST (x, lambda, cumulative): Hàm trả về phân bố hàm mũ.

FDIST (x, degrees_freedom1, degrees_freedom2): Hàm trả về phân bố xác suất F (đầu bên phải) cho hai tập dữ liệu.

FINV (probability, degrees_freedom1, degrees_freedom2): Hàm trả về nghịch đảo của phân bố xác suất F (đầu bên phải).

FTEST (array1, array2): Hàm trả về kết quả của phép thử F-test. Phép thử F-test trả về xác suất hai đầu mà phương sai trong các mảng dữ liệu khác nhau không đáng kể.

FISHER (x): Hàm trả về phép biến đổi Fisher tại x, phép biến đổi này tại ra hàm phân phối hơn là đối xứng lệch. Hàm thường được dùng trong việc kiểm tra giả thuyết dựa trên hệ số tương quan.

FISHERINV (y): Hàm trả về nghịch đảo của phép biến đổi Fisher, nghĩa là nếu y= FISHER(x) thì x=FISHERINV(y).

GAMMADIST (x, alpha, beta, cumulative): Hàm trả về xác suất của phân phối gamma, hàm thường được dùng để nghiên cứu những biến có phân phối lệch.

GAMMAINV (probability, alpha, beta): Hàm trả về nghịch đảo của phân phối gamma.

GAMMLN (x): Hàm tính logarite tự nhiên của hàm gamma.

HYPGEOMDIST (sample_s, number_sample, population_s, number_pop): Hàm trả về xác suất phân bố siêu bội (xác suất của số lần thành công mẫu đã biết, biết trước kích thước mẫu, thành công của tập hợp và kích cỡ của tập hợp).

LOGINV (probability, mean, standard_dev): Hàm trả về giá trị nghịch đảo của hàm phân phối logarit chuẩn tích lũy của một giá trị x nào đó. Trong đó ln(x) thường được phân bố với tham số trung bình và độ lệch chuẩn.

LOGNORMDIST (x, mean, standard_dev): Hàm trả về phân phối tích lũy lognormal của x, trong đó logarit tự nhiên của x thường được phân phối với các tham số mean và standard_dev.

NEGBINOMDIST (number_f, number_s, probability_s): Hàm trả về phân bố nhị thức âm (trả về xác suất mà sẽ có những thất bại (number_f) trước khi có số lần thành công (number_s) khi xác suất không đổi của một thành công là probability_s).

NORMDIST(x, mean, standard_dev, cumulative): Hàm trả về phân bố chuẩn với độ lệch chuẩn và giá trị trung bình đã xác định.

NORMINV (probability, mean, standard_dev): Hàm trả về nghịch đảo của phân bố tích lũy chuẩn với độ lệch chuẩn và giá trị trung bình đã xác định.

NORMSDIST (z): Hàm trả về kết quả là một hàm phân phối tích lũy chuẩn tắc.

NORMSINV (probabitily): Hàm trả về nghịch đảo của hàm phân phối tích lũy chuẩn tắc.

POISSON (x, mean, cumulative): Hàm trả về phân bố Poisson.

PROB (x_range, prob_range, lower_limit, upper_limit): Hàm trả về xác suất những giá trị trong một phạm vi nằm giữa hai giới hạn.

STANDARDIZE (x, mean, standard_dev): Hàm trả về giá trị chuẩn hóa từ phân phối biểu thị bởi mean và standard_dev.

TDIST (x, degrees_freedom, tails): Hàm trả về xác suất của phân bố t Student, trong đó giá trị số (x) là giá trị tính toán của t và được dùng để tính xác suất.

TINV (probability, degrees_freedom): Hàm trả về nghịch đảo hai phía của phân bố t Student.

TTEST (array1, array2, tails, type): Hàm trả về xác suất kết hợp với phép thử t Student, dùng hàm để xác định xem hai mẫu thử có xuất phát từ hai tập hợp gốc có cùng giá trị trung bình hay không.

WEIBULL (x, alpha, beta, cumulative): Hàm trả về phân bố Weibull, thường dùng phân phối này trong phân tích độ tin cậy.

ZTEST (array, x, sigma): Hàm trả về giá trị xác suất một phía của phép thử z.

3. Nhóm hàm về Tương Quan và Hồi Quy Tuyến Tính.

CORREL (array1, array2): Hàm trả về hệ số tương quan của các phạm vi ô array1 và array2. Dùng hệ số tương quan để xác định mối quan hệ giữa hai thuộc tính.

COVAR (array1, array2): Hàm trả về phương sai và trung bình tích của các độ lệch cho mỗi cặp điểm dữ liệu trog hai tập dữ liệu khác nhau.

FORECAST (x, known_y’s, known_x’s): Hàm tính toán hoặc dự toán một giá trị tương lai bằng cách dùng các giá trị hiện tại. Giá trị được dự đoán là một giá trị y cho một giá trị x đã biết. Giá trị đã biết là các giá trị x và giá trị y hiện có, giá trị mới được dự đoán bằng cách dùng hồi quy tuyến tính.

GROWTH (known_y’s, known_x’s, new_x’s, const): Hàm tính toán tăng trưởng hàm mũ bằng cách dùng dữ liệu hiện có. Hàm trả về giá trị y cho một chuỗi các giá trị x mới do bạn chỉ rõ bằng cách dùng các giá trị x và giá trị y hiện có.

INTERCEPT (known_y’s, known_x’s): Hàm tính toán điểm mà tại đó một đường thẳng sẽ giao cắt với trục y bằng cách sử dụng các giá trị x và giá trị y hiện có.

LINEST (known_y’s, known_x’s, const, stats): Hàm tính toán các thống kê cho một đường thẳng bằng cách dùng phương pháp bình phương nhỏ nhất (least squares) để tính toán đường thẳng phù hợp nhất với dữ liệu, sau đó trả về một mảng mô tả đường thẳng đó.

LOGEST (known_y’s, known_x’s, const, stats): Hàm được sử dụng trong phân tích hồi quy, hàm này tính toán đường cong hàm mũ phù hợp với dữ liệu và trả về mảng dữ liệu mô tả đường cong đó. Vì hàm này trả về một mảng giá trị cho nên nó phải được nhập vào dưới dạng công thức mảng.

PEARSON (array1, array2): Hàm trả về hệ số tương quan momen tích Pearson r, một chỉ mục vô hướng trong phạm vi từ -1.0 tới 1.0 bao gồm cả -1.0 và 1.0, nó phản ánh sự mở rộng của quan hệ tuyến tính giữa hai tập dữ liệu.

RSQ (known_y’s, known_x’s): Hàm trả về bình phương của hệ số tương quan momen tích Pearson bằng cách sử dụng các điểm dữ liệu trong known_y’s và known_y’s.

SLOPE (known_y’s, known_x’s): Hàm tìm hệ số góc của đường thẳng hồi quy bằng cách sử dụng các điểm dữ liệu trong known_y’s và known_x’s.

STEYX (known_y’s, known_x’s): Hàm trả về sai số chuẩn (số đo lượng sai số trong dự đoán y cho một giá trị x riêng lẻ) của giá trị y dự đoán cho mỗi giá trị x trong hồi quy.

Sử Dụng Hàm Chức Năng Concat Trong Excel

Lượt Xem:1193

Hôm nay Excel Online giới thiệu cho bạn chức năng Excel Concat, được giới thiệu trong Excel 2016, thay thế hàm Concatenate cũ .

Hàm Concat có thể chấp nhận phạm vi ô (cũng như các ô hoặc giá trị đơn) làm đối số, trong khi hàm Concatenate chỉ có thể chấp nhận các ô hoặc giá trị đơn lẻ.

Chức năng Excel Concat và chức năng Textjoin đều nối các chuỗi văn bản với nhau.

Sự khác biệt giữa hai hàm này là hàm Textjoin có thể chấp nhận một dấu tách được chèn vào giữa các chuỗi văn bản riêng lẻ, trong khi hàm Concat có thể không.

Hàm CONCAT của Excel nối với nhau một chuỗi các chuỗi văn bản được cung cấp vào một chuỗi văn bản kết hợp.

trong đó đối số văn bản là một hoặc nhiều chuỗi văn bản (hoặc mảng chuỗi văn bản) mà bạn muốn kết hợp với nhau.

Hàm Concat có thể xử lý tới 254 đối số văn bản .

Kết quả của hàm Concat không được vượt quá 32,767 ký tự.

Mỗi đối số văn bản được cung cấp có thể là một mảng các chuỗi / giá trị văn bản hoặc một chuỗi / giá trị văn bản.

Chức năng Concat lần đầu tiên được giới thiệu trong Excel 2016 và do đó không có sẵn trong các phiên bản trước của Excel. Nó cũng không có sẵn trong Excel 2016 cho Mac. Nếu bạn có phiên bản Excel hoặc Mac cũ hơn, hãy sử dụng chức năng Concatenate thay thế.

Ví dụ 1 – Ghép nối văn bản đơn giản

Cột D của bảng tính sau đây cho thấy hai ví dụ đơn giản về hàm Concat.

Nếu bạn muốn nối ngày tháng trong Excel, bạn cần phải cẩn thận rằng ngày tháng và thời gian thực sự được lưu trữ dưới dạng số đơn giản trong Excel và nếu bạn nhập ngày hoặc thời gian trực tiếp vào hàm Concat, số cơ bản sẽ xuất hiện trong văn bản kết quả chuỗi, thay vì ngày hoặc giờ thực tế.

Một khoảng trống bổ sung và chuỗi văn bản bổ sung “, DOB:” đã được sử dụng trong hàm Concat, để phân tách các giá trị trong các ô A2-C2.

Hàm văn bản đã được sử dụng để chuyển đổi giá trị ngày tháng trong ô C2 thành một chuỗi, sử dụng định dạng ngày “mm / dd / yy”.

(Các kiểu định dạng ngày tháng và thời gian được giải thích thêm trong trang Định dạng số tùy chỉnh Excel ).

Xem trang web Microsoft Office để biết thêm các ví dụ về hàm Excel Concat.

Nếu bạn gặp lỗi từ chức năng Excel Concat, đây có thể là một trong những điều sau đây:

#GIÁ TRỊ!- –Xảy ra nếu kết quả của hàm Concat vượt quá 32.767 ký tự.

#TÊN?- –Xảy ra nếu bạn đang sử dụng phiên bản Excel cũ hơn (trước năm 2016), điều đó không hỗ trợ chức năng Concat.