Chức Năng Của Adn Sinh Học Lớp 9 / Top 18 Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 10/2023 # Top Trend | Phauthuatthankinh.edu.vn

Đề Kiểm Tra 1 Tiết Học Kì 1 Môn Sinh Học 9: Trình Bày Chức Năng Của Adn.

Đề kiểm tra 1 tiết Học kì 1 môn Sinh học 9. Ở người gen A qui định tóc xoăn, a- tóc thẳng; B-mắt đen, b-mắt xanh. Hai cặp gen phân ly độc lập. Người tóc xoăn, mắt xanh có thể có kiểu gen nào ?

I. Trắc nghiệm: (3đ)

Câu 1 . Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:

A. Duy trì sự phân bào liên tục

B. Duy trì sự ổn định của bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào.

C. Duy trì sự phân li của NST qua các thế hệ

D. Khôi phục lại bộ NST của cơ thể.

2. Ở người gen A qui định tóc xoăn, a- tóc thẳng; B-mắt đen, b-mắt xanh. Hai cặp gen phân ly độc lập. Người tóc xoăn, mắt xanh có thể có kiểu gen:

A. AABB và AaBB B. aaBb và aaBB

C. Aabb và AAbb D. Câu A và C đúng.

. Ghi đúng (Đ) hoặc sai (S) vào trước chữ cái ở các câu sau:

A. ARN gồm 4 loại đơn phân A, T, G, X

B. Cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền ở cấp độ tế bào là NST.

C. Cơ sở vật chất di truyền ở cấp độ phân tử là ADN

D. Đơn phân của protein là nuclêôtit.

Câu 3 . Sắp xếp các cặp ý tương ứng đúng với nhau trong bảng tóm tắt sau rồi ghi vào phần trả lời ở bên dưới:

a. Vận chuyển axit amin tương ứng tới nơi tổng hợp protein

b. Truyền đạt thông tin qui định cấu trúc của protein

c. Tham gia vào cấu trúc, hoạt động sinh lý, biểu hiện thành tính trạng.

d. Mang thông tin qui định cấu trúc của protein.

e. Là thành phần cấu tạo ribôxôm.

II. Tự luận: (7đ)

Câu 1 . Trình bày chức năng của ADN.

. a. Mạch 1 của đoạn gen có trình tự nuclêôtit là:

– A-A-A-T -G – G – G – X – X – A –

Hãy viết trình tự nuclêôtit của phân tử mARN đựơc tổng hợp từ gen trên (biết rằng mạch 2 của gen là mạch làm khuôn),

b. Một đoạn mạch ADN có cấu trúc như sau:

Mạch 1: – X-X-X-A-A-T-T-G-G-G –

Mạch 2: – G-G-G-T-T-A-A-X-X-X-

Kết thúc quá trình tự sao, phân tử ADN con có cấu trúc ra sao ?

Câu 3 . Nêu cấu tạo hoá học của protein. Vì sao protein có tính đa dạng và đặc thù ?

. Ở cá kiếm gen D qui định tính trạng mắt đen là trội hoàn toàn so với gen d qui định tính trạng mắt đỏ. Cho giống cá thuần chủng măt đen lai với cá măt đỏ thu được F 1, tiếp tục cho cá F 1 lai với nhau. Xác định tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở F 2.

I. Trắc nghiệm: (3đ)

Câu 1 .

2. .

3. .

II. Tự luận: (7đ)

Câu 1 . Chức năng của ADN:

– ADN tham gia cấu tạo NST

– ADN tham gia cấu tạo một số bào quan

– ADN có khả năng tự nhân đôi (tự sao)

– ADN có khả năng sao mã (tổng hợp ARN)

– ADN tham gia vào quá trình sinh tổng hợp protein

→ ADN là nơi lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền.

Câu 2 .a. MARN: – U- U- U- A- X- X- X- G- G- U-

b. ADN con 1:

Mạch 1 (ADN mẹ): – X- X- X- A – A-T-T-G-G-G-

Mạch mới tổng hợp.- G-G-G-T-T-A-A-X-X-X-

ADN con 2:

Mạch mới tổng hợp: – X-X-X- A- A-T-T-G-G – G-

Mạch 2 (ADN mẹ): – G-G-G-T-T-A- A-X- X- X-

Câu 3 . * Nêu cấu tạo hoá học của protein.

– Protein là hợp chất hữu cơ gồm 4 nguyên tố chính: C, H, O, N.

– Thuộc loại đại phân tử, có khối lượng và kích thước lớn.

– Cấu trúc theo nguyên tắc đa phân, gồm hàng trăm đơn phân.

– Đơn phân là axit amin, có hơn 20 loại khác nhau.

* Vì sao protein có tính đa dạng, tính đặc thù?

Đơn phân cấu tạo nên protein là axit amin, có hơn 20 loại axit amin khác nhau. Các loại axit amin sắp xếp khác nhau tạo nên tính đa dạng và tính đặc thù của protein.

– Tính đa dạng của protein do sự sắp xếp khác nhau của hơn 20 loại axit amin.

– Tính đặc thù: là do số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp khác nhau của các axit amin.

Tính đa dạng và đặc thù của protein còn được biểu hiện ở các dạng cấu trúc không gian, số chuỗi axit amin

4. Qui ước gen: D: mắt đen

d: mắt đỏ

P(tc) DD (mắt đen) × dd (mắt đỏ)

G : D d

F 1: Dd (100% mắt đen)

F 1 × F 1 Dd × Dd

G: D, d D, d

F 2: Kiểu gen: 1DD: 2Dd:1dd

Kiểu hình: 3 mắt đen : 1 mắt đỏ

Giáo Án Sinh Học Lớp 9

– HS nêu được bản chất hoá học của gen

– Nắm được các chức năng của ADN

– Tiép tục rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình

Giúp HS có niềm tin vào khoa học

+Tranh vẽ hình 16 sơ đồ tự nhân đôi của phân tử ADN, giáo án điện tử

+Tìm hiểu bài trước khi lên lớp.

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

– Phương pháp quan sát, vấn đáp

IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

1. Kiểm tra bài cũ : Khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng trong các câu sau :

Câu 1 : Một phân tử ADN có tổng số nucleotit loại A = 20% , tỉ lệ các loại nucleotit còn lại là :

B) T =30% , G = 20% , X =30%

C) G =30 %, T =30% , X =20%

D) Kết quả khác

Câu 2 : ADN có tính đa dạng đặc thù thể hiện bởi :

A) Thành phần các nucleotit cấu tạo nên nó

B) Số lợng các nucleotit trong ADN

C) Trật tự sắp xếp của các nuclêotit trên ADN

2. Bài mới: ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc nào và nó có chức năng gì? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.

Ngày dạy:24/10/2008 Tiết 16 Bài 16: adn và bản chất của gen I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS trình bày được các nguyên tắc của sự tự nhân đôi ở ADN - HS nêu được bản chất hoá học của gen - Nắm được các chức năng của ADN 2. Kĩ năng: - Tiép tục rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình 3. Thái độ: Giúp HS có niềm tin vào khoa học II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: +Tranh vẽ hình 16 sơ đồ tự nhân đôi của phân tử ADN, giáo án điện tử 2. Học sinh: +Tìm hiểu bài trước khi lên lớp. III. Phương pháp dạy học: - Phương pháp quan sát, vấn đáp IV. Tiến trình dạy - học 1. Kiểm tra bài cũ : Khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng trong các câu sau : Câu 1 : Một phân tử ADN có tổng số nucleotit loại A = 20% , tỉ lệ các loại nucleotit còn lại là : A) T =20% , G =X =30% B) T =30% , G = 20% , X =30% C) G =30 %, T =30% , X =20% D) Kết quả khác Câu 2 : ADN có tính đa dạng đặc thù thể hiện bởi : A) Thành phần các nucleotit cấu tạo nên nó B) Số lợng các nucleotit trong ADN C) Trật tự sắp xếp của các nuclêotit trên ADN D) Cả A,B ,C Đáp án : 1 A, 2, D 2. Bài mới: ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc nào và nó có chức năng gì? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: tìm hiểu ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc nào? - GV: Phân tích ADN có cấu trúc 2 mạch đơn các nu bổ sung cho nhau, nhờ đó ADN có 1 đặc tính quan trọng là tự nhân đôi đúng mẫu ban đầu - GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin cho biết sự nhân đôi của ADN diễn ra ở đâu? Tại các NST ở kì nào trong quá trình phân bào? - GV: Gọi HS trả lời - GV: Gọi HS nhận xétà GV nhận xét - GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK trả lời câu hỏi ở phần lệnh vào vở bài tập - GV: Gọi 1à 2 HS đọc bài làm của mình - GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn - GV: Đưa ra nhận xét, đánh giá. ? Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc nào? - GV: Gọi HS trả lời - GV: Gọi HS nhận xét à GV nhận xét, bổ sung: Sự tự nhân đôi của ADN là cơ sở cho sự tự nhân đôi của NST à HS nghiên cứu thông tin suy nghĩ trả lời câu hỏi à HS trả lời( yêu cầu HS nêu được): + Quá trình tự nhân đôi diễn ra trong nhân tế bào + Tại các NST ở kì trung gian à HS nhận xét bài làm của bạn à HS nghiên cứu thông tin trả lời câu hỏi phần lệnh vào vở bài tập à HS đọc bài làm( yêu cầu HS làm được): + Quá trình tự nhân đôi diễn ra trên 2 mạch của ADN + Trong quá trình tự nhân đôi A liên kết với T, G liên kết với X và ngược lại + Khi bắt đầu tự nhân đôi, phân tử ADN tháo xoắn, 2 mạch đơn dần dần tách nhau ra. Các nu trên mạch đơn sau khi tách nhau ra sẽ liên kết với các nu tự do trong môi trường nội bào để hình thành nên mạch mới + 2 ADN con giống nhau và giống ADN mẹ à HS nhận xét à HS trả lời( yêu cầu HS trả lời được): Theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn . Tiểu kết: Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra trong nhân tế bào tai các NST ở kì trung gian. ADN tự nhân đôi theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc giữ lại 1 nửa Hoạt động 2: tìm hiểu bản chất của gen - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK trả lời câu hỏi ? Bản chất của gen là gì? - GV: Gọi HS trả lời - GV gọi 1 HS trả lời HS nhận xét - GV nhận xét, bổ sung: Gen được phân chia thành nhiều loại tuỳ thuộc vào chức năng của chúng, song trong chương trình lớp 9 ta đề cập chủ yếu đến gen cấu trúc mang thông tin di truyền quy định cấu trúc của 1 loại protein Ngày nay với hiểu biết khá sâu về cấu trúc và chức năng của gen người ta đã xác lập được bản đồ phân bố các gen trên NST ở 1 số loàià có ý nghĩa trong chọn giống, y học à HS nghiên cứu SGK, hoạt động cá nhân à Gen là 1 đoạn của phân tử ADN có chức năng di truyền xác định à HS nhận xét Tiểu kết: Gen là một đoạn của phân tử ADN có chức năng di truyền xác định Hoạt động 3: tìm hiểu chức năng của adn - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK để trả lời câu hỏi ?Chức năng của ADN là gì? - GV gọi 1 HS trả lời - GV gọi 1 HS nhận xét - GV nhận xét, đánh giá ? Vì sao ADN có các chức năng đó - GV đại diện nhóm trả lời - GVđại diện nhóm nhận xét - GV nhận xét, đánh giá àHS nghiên cứu thông tin SGK à HS trả lời( yêu cầu HS trả lời được): ADN có các chức năng sau: +ADN là nơi lưu trữ thông tin di truyền + ADN truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể à HS nhận xét à Đại diện nhóm trả lời( yêu cầu trả lời được): + Vì gen chứa thông tin di truyền mà ADN lại chứa genà ADN chứa thông tin di truyền + Vì ADN có khả năng tự nhân đôià cơ sở cho sự tự nhân đôi của NST là phương thức truyền đạt và ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào và cơ thể Tiểu kết: ADN là nơi lưu giữ thông tin di truyền và truyền đạt thông tin di truyền 3. Củng cố bài học: GV hỏi ? Qua tiết học này em nắm được nội dung gì? Hs : - Đọc ghi nhớ/ Trang 50SGK - Bài tập: Chọn câu trả lời đúng trong câu sau: ADN có những đặc điểm nào để được coi là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử A, Chứa và truyền đạt thông tin di truyền nhờ cơ chế tự nhân đôi B, Đặc trưng cho loài C, Có thể bị biến đổi D, Cả A, B, C Đáp án D 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Học phần ghi nhớ trong SGK. - Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4 ,/ trang 50-SGK. - Đọc trước bài 17 -------- ừừừ ---------

Giáo Án Lớp 9 Môn Sinh Học

– Biết xác định những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa ARN và ADN.

– Trình bày được sơ bộ quá trình tổng hợp ARN đặc biệt là nêu được các nguyên tắc của quá trình này.

– Tiếp tục phát triển kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình và tư duy phân tích, so sánh.

Tuần 9 Tiết 17 Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 17: Mối quan hệ giữa gen và ARN A. Mục tiêu. - Học sinh mô tả được cấu tạo sơ bộ và chức năng của ARN. - Biết xác định những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa ARN và ADN. - Trình bày được sơ bộ quá trình tổng hợp ARN đặc biệt là nêu được các nguyên tắc của quá trình này. - Tiếp tục phát triển kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình và tư duy phân tích, so sánh. B. Chuẩn bị. - Tranh phóng to hình 17.1; 17.2 SGK. - Mô hình phân tử ARN và mô hình tổng hợp ARN. C. hoạt động dạy - học. 1. ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ - Mô tả sơ lược quá trình tự nhân đôi của ADN. - Giải thích vì sao 2 ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống nhau và giống ADN mẹ? Nêu rõ ý nghĩa của quá trình tự nhân đôi của ADN? - 1 HS giải bài tập về nhà. 3. Bài mới Hoạt động 1: ARN (axit ribônuclêic) Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát H 17.1 và trả lời câu hỏi: - ARN có thành phần hoá học như thế nào? - Trình bày cấu tạo ARN? - Mô tả cấu trúc không gian của ARN? - Yêu cầu HS làm bài tập s SGK - So sánh cấu tạo ARN và ADN vào bảng 17? - HS tự nghiên cứu thông tin và nêu được: + Cấu tạo hoá học + Tên các loại nuclêôtit + Mô tả cấu trúc không gian. - HS vận dụng kiến thức và hoàn thành bảng. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Đáp án bảng 17 Đặc điểm ARN ADN Số mạch đơn Các loại đơn phân 1 A, U, G, X 2 A, T, G, X -Dựa trên cơ sở nào người ta chia ARN thành các loại khác nhau? - HS nêu được: + Dựa vào chức năng + Nêu chức năng 3 loại ARN. Kết luận: 1. Cấu tạo của ARN - ARN cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O, N và P. - ARN thuộc đại phan tử (kích thước và khối lượng nhỏ hơn ADN). - ARN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các nuclêôtit (ribônuclêôtit A, U G, X) liên kết tạo thành 1 chuỗi xoắn đơn. 2. Chức năng của ARN - ARN thông tin (mARN) truyền đạt thông tin quy định cấu trúc prôtêin. - ARN vận chuyển (tARN) vận chuyển axit amin để tổng hợp prôtêin. - ARN ribôxôm (rARN) là thành phần cấu tạo nên ribôxôm. Hoạt động 2: ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào? Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin và trả lời câu hỏi: - ARN được tổng hợp ở đâu? ở thời kì nào của chu kì tế bào? - GV sử dụng mô hình tổng hợp ARN (hoặc H 17.2) mô tả quá trình tổng hợp ARN. - Một phân tử ARN được tổng hợp dựa vào 1 hay 2 mạch đơn của gen? - Các loại nuclêôtit nào liên kết với nhau để tạo thành mạch ARN? - Có nhận xét gì về trình tự các đơn phân trên ARN so với mỗi mạch đơn của gen? - GV yêu cầu 1 HS trình bày quá trình tổng hợp ARN. - GV chốt lại kiến thức. - GV phân tích: tARN và rARN sau khi tổng hợp xong sẽ tiếp tục hoàn thiện để hình thành phân tử tARN và rARN hoàn chỉnh. - Quá trình tổng hợp ARN theo nguyên tắc nào? - Nêu mối quan hệ giữa gen và ARN? - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK. - HS sử dụng thông tin SGK để trả lời. - HS theo dõi và ghi nhớ kiến thức. + Phân tử ARN tổng hợp dựa vào 1 mạch đơn của gen (mạch khuôn). + Các nuclêôtit trên mạch khuôn của ADN và môi trường nội bào liên kết từng cặp theo nguyên tắc bổ sung: A - U; T - A ; G - X; X - G. + Trình tự đơn phân trên ARN giống trình tự đơn phân trên mạch bổ sung của mạch khuôn nhưng trong đó T thay bằng U. - 1 HS trình bày. - HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. Kết luận: - Quá trình tổng hợp ARN diễn ra trong nhân tế bào, tại NST vào kì trung gian. - Quá trình tổng hợp ARN + Gen tháo xoắn, tách dần 2 mạch đơn. + Các nuclêôtit trên mạch khuôn vừa tách ra liên kết với nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc bổ sung A - U; T - A; G - X; X - G. + Khi tổng hợp xong ARN tách khỏi gen rời nhân đi ra tế bào chất. - Quá trình tổng hợp ARN theo nguyên tắc dựa trên khuôn mẫu là 1 mạch của gen và theo nguyên tắc bổ sung. - Mối quan hệ giữa gen và ARN: trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen quy định trình tự nuclêôtit trên ARN. 4. Củng cố Khoanh tròn vào chữ cái đầu ý trả lời đúng: Câu 1: Quá trình tổng hợp ARN xảy ra ở: a. Kì trung gian b. Kì đầu c. Kì giữa d. Kì sau e. Kì cuối Câu 2: Loại ARN có chức năng truyền đạt thông tin di truyền: a. tARN b. rARN c. mARN d. Cả 3 a, b, c. Câu 3: Một đoạn mạch ARN có trình tự: - A - U - G - X- U - U- G - A- X - a. Xác định trình tự các nuclêôtit trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn ARN trên. b. Nêu bản chất mối quan hệ gen - ARN. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài theo nội dung SGK. -Làm câu hỏi 1, 2, 3 vào vở bài tập. Tiết 18 Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 18: Prôtêin A. Mục tiêu. - Học sinh phải nêu được thành phần hoá học của prôtêin, phân tích được tính đặc trưng và đa dạng của nó. - Mô tả được các bậc cấu trúc của prôtêin và hiểu được vai trò của nó. - Nắm được các chức năng của prôtêin. - Phát triển tư duy lí thuyết (phân tích, hệ thống hoá kiến thức). B. Chuẩn bị. - Tranh phóng to hình 18 SGK. C. hoạt động dạy - học. 1. ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu những điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc của ARN và ADN? - ARN được tổng hợp dựa trên nguyên tắc nào? Chức năng của mARN? Nêu bản chất quan hệ giữa gen và ARN? - 1 HS làm bài tập 3, 4 SGK. 3. Bài mới Hoạt động 1: Cấu trúc của prôtêin Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và trả lời câu hỏi: - Nêu thành phần hóa học và cấu tạo của prôtêin? - Vì sao prôtêin đa dạng và đặc thù? - GV có thể gợi ý để HS liên hệ đến tính đặc thù và đa dạng của ADN để giải thích. - Cho HS quan sát H 18 + GV: Cấu trúc bậc 1 các axit anim liên kết với nhau bằng liên kết péptit. Số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp các axit amin là yếu tố chủ yếu tạo nên tính đặc trưng của prôtêin. GV thông báo tính đa dạng, đặc thù của prôtêin còn thể hiện ở cấu trúc không gian - Tính đặc trưng của prôtêin còn được thể hiện thông qua cấu trúc không gian như thế nào? - HS sử dụng thông tin SGK để trả lời. - HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. Kết luận: - Prôtêin là chất hữu cơ gồm các nguyên tố: C, H, O... - Prôtêin thuộc loại đại phân tử. - Prôtêin cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. Đơn phân là các axit amin gồm khoảng 20 loại axit amin khác nhau. - Vì prôtêin cấu tạo theo nguyên tắc đa phân với hơn 20 loại aa khác nhau đã tạo nên tính đa dạng và đặc thù của prôtêin. + Tính đặc thù của prôtêin do số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp các aa quyết định. Sự sắp xếp các aa theo những cách khác nhau tạo ra những phân tử prôtêin khác nhau. - Tính đa dạng và đặc thù của prôtêin còn thể hiện ở cấu trúc không gian: + Cấu trúc bậc 1: là trình tự sắp xếp các aa trong chuỗi aa. + Cấu trúc bậc 2: là chuỗi aa tạo các vòng xoắn lò xo. + Cấu trúc bậc 3: do cấu trúc bậc 2 cuộn xếp theo kiểu đặc trưng. + Cấu trúc bậc 4: gồm 2 hay nhiều chuỗi aa cùng loại hay khác loại kết hợp với nhau. Cấu trúc bậc 3 và bậc 4 còn thể hiện tính đặc trưng của prôtêin. Hoạt động 2: Chức năng của prôtêin Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV giảng cho HS nghe về 3 chức năng của prôtêin. VD: Prôtêin dạng sợi là thành phần chủ yếu của da, mô liên kết.... - GV phân tích thêm các chức năng khác. - Vì sao prôtêin dạng sợi là nguyên liệu cấu trúc rất tốt? - Nêu vai trò của một số enzim đối với sự tiêu hoá thức ăn ở miệng và dạ dày? - Giải thích nguyên nhân bệnh tiểu đường? - HS nghe giảng, đọc thông tin và ghi nhớ kiến thức. + Vì các vòng xoắn dạng sợi bện kiểu dây thừng giúp chịu lực khoẻ. + Enzim amilaza biến đổi tinh bột thành đường pepsin: cắt prôtêin chuỗi dài thành chuỗi ngắn. + Do sự thay đổi bất thường của insulin làm tăng lượng đường trong máu. Kết luận: 1. Chức năng cấu trúc của prôtêin: - Prôtêin là thành phần quan trọng xây dựng nên các bào quan và màng sinh chất, hình thành nên các đặc điểm giải phẫu, hình thái của các mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể (tính trạng cơ thể). 2. Chức năng xúc tác quá trình trao đổi chất: - Bản chất các enzim là tham gia các phản ứng sinh hoá. 3. Chức năng điều hoà quá trình trao đổi chất: - Các hoocmon phần lớn là prôtêin giúp điều hoà các quá trình sinh lí của cơ thể. - Ngoài ra prôtêin là thành phần cấu tạo nên kháng thể để bảo vệ cơ thể, chức năng vận động (tạo nên các loại cơ), chức năng cung cấp năng lượng (thiếu năng lượng, prôtêin phân huỷ giải phóng năng lượng). 4. Củng cố Khoanh tròn vào chữ cái đầu ý trả lời đúng: Câu 1: Tính đa dạng và đặc thù của prôtêin là do: a. Số lượng, thành phần các loại aa b. Trật tự sắp xếp các aa c. Cấu trúc không gian của prôtêin d. Chỉ a và b đúng e. Cả a, b, c đúng. Câu 2: Bậc cấu trúc có vai trò xác định chủ yếu tính đặ thù của prôtêin: a. Cấu trúc bậc 1 b. Cấu trúc bậc 2 c. Cấu trúc bậc 3 d. Cấu trúc bậc 4 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK. - Làm bài tập 3, 4 vào vở. - Đọc trước bài 19. Ôn lại bài 17.

Lý Thuyết Sinh Học Lớp 9 Bài 16

I. SỰ TỰ NHÂN ĐÔI ADN

– ADN tự nhân đôi (tự sao) tại nhân tế bào, ở kì trung gian trong chu kỳ của tế bào.

– Có sự tham gia của enzim và các yếu tố tháo xoắn, tách mạch mạch ở trạng thái duỗi, liên kết các nuclêôtit với nhau.

1. Diễn biến quá trình nhân đôi

+ ADN tháo xoắn, enzym xúc tác làm 2 mạch đơn tách nhau ra.

+ Các nuclêôtit tự do của môi trường liên kết với các nuclêôtit trên mỗi mạch của ADN mẹ theo nguyên tắc bổ sung hình thành mạch polinuclêôtit mới.

+ Kết thúc: 2 phân tử con được hình thành giống nhau và giống ADN mẹ. Chúng đóng xoắn và được phân chia cho 2 tế bào con trong quá trình phân bào.

2. Nguyên tắc của quá trình nhân đôi ADN

– Quá trình nhân đôi ADN tuân theo 2 nguyên tắc:

+ Nguyên tắc bổ sung (NTBS): Mạch mới của ADN con được tổng hợp dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ. Các nuclêôtit tự do của môi trường liên kết với nuclêôtit của mạch khuôn theo NSTBS: A liên kết với T, G liên kết với X và ngược lại.

+ Nguyên tắc bán bảo toàn (giữ lại một nửa): trong mỗi ADN con có 1 mạch cũ của ADN mẹ, mạch còn lại được tổng hợp mới.

3. Ý nghĩa sự nhân đôi ADN

– Nhân đôi ADN làm cho thông tin di truyền của ADN nhân lên tạo cơ sở cho sự nhân đôi của NST.

– Nhân đôi ADN và NST kết hợp với cơ chế phân li của chúng trong nguyên phân giúp tạo ra sự ổn định di truyền qua các thể hệ tế bào.

– Nhân đôi ADN và NST cùng sự phân li của chúng trong giảm phân và tái tổ hợp trong thụ tinh, tạo ra sự ổn định của ADN và nhiễm sắc thể qua các thế hệ của loài.

II. BẢN CHẤT CỦA GEN

– Gen là một đoạn của phân tử ADN có chức năng di truyền xác định.

– Gen cấu trúc thường mang thông tin quy định cấu trúc của một loại prôtêin.

III. CHỨC NĂNG CỦA ADN

ADN có các chức năng chủ yếu sau:

+ Mang thông tin di truyền là số lượng, thành phần, trình tự các nuclêôtit trên ADN.

+ Bảo quản thông tin di truyền: mọi sai sót trên phân tử ADN hầu hết đều được các hệ thống enzim sửa sai trong tế bào sửa chữa, các đoạn gen cấu trúc được các cơ chế trong tế bào bảo vệ, giữ được tính ổn định trong đời sống cá thể.

+ Truyền đạt thông tin di truyền (qua nhân đôi ADN) qua các thế hệ tế bào và cơ thể.

Bài Tập Sinh Học Lớp 10: So Sánh Adn Và Arn Về Cấu Tạo, Cấu Trúc Và Chức Năng

Bài tập môn Sinh học lớp 10 có đáp án

So sánh ADN và ARN về cấu tạo, cấu trúc và chức năng

Bài tập Sinh học lớp 10: So sánh ADN và ARN về cấu tạo, cấu trúc và chức năng hỗ trợ các em ôn luyện và nắm vững kiến thức môn Sinh học 10, giúp các bạn nắm rõ được sự giống nhau và khác nhau của ADN và ARN. Các em có thể xem:

So sánh ADN và ARN

* Giống nhau: a/ Cấu tạo

Đều là những đại phân tử, có cấu trúc đa phân

Đều được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học: C, H, O, N và P

Đơn phân đều là các nucleotit. Có cùng 3 trong 4 loại nu giống nhau là: A, G, X

Giữa các đơn phân đều có các liên kết cộng hóa trị tạo thành mạch.

b/ Chức năng: Đều có chức năng trong quá trình tổng hợp protein để truyền đạt thông tin di truyền.

* Khác nhau: a/ Cấu trúc:

ADN (theo Watson và Crick năm 1953)

Gồm 2 mạch polynucleotit xoắn đều, ngược chiều nhau.

Số lượng đơn phan lớn (hàng triệu). Có 4 loại đơn phân chính: A, T, G, X

Đường kính: 20Ao, chiều dài vòng xoắn 34Ao (gồm 10 cặp nucleotit cách đều 3,4A)

Liên kết trên 2 mạch theo NTBS bằng liên kết hidro (A với T 2 lk, G với X 3 lk)

Phân loại: Dạng B, A, C, T, Z

ADN là cấu trúc trong nhân

ARN

Một mạch polynucleotit dạng thẳng hoặc xoắn theo từng đoạn

Số lượng đơn phân ít hơn (hàng trăm, hàng nghìn). Có 4 loại đơn phân chính: A, U, G, X.

Tùy theo mỗi loại ARN có cấu trúc và chức năng khác nhau.

Liên kết ở những điểm xoắn (nhất là rARN): A với U 2 liên kết, G với X 3 liên kết.

Phân loại: mARN, tARN, rARN

ARN sau khi được tổng hợp sẽ ra khỏi nhân để thực hiện chức năng.

b/ Chức năng:

ADN:

Có tính đa dạng và đặc thù là cơ sở hình thành tính đa dạng, đặc thù của các loài sinh vật

Lưu giữ, bảo quản, truyền đạt thông tin di truyền

Quy định trình tự các ribonucleotit trên ARN và quy định trình tự a.a của protein

Những đột biến trên ADN có thể dẫn đến biến đổi kiểu hình

ARN

Truyền đạt thông tin di truyền (mARN)

Vận chuyển a.a đến nơi tổng hợp protein (dịch mã)

Sau quá trình dịch mã, mARN biến mất, không làm ảnh hưởng đến kiểu hình