Chức Năng Adn / Top 12 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 4/2023 # Top View | Phauthuatthankinh.edu.vn

Adn Có Những Chức Năng Gì?

Chủ đề

Trắc nghiệm hay với App HOC247

CÂU HỎI KHÁC

Khái niệm điều hòa hoạt động gen

Hóa chất 5BU (5-Bromuraxin) khi thấm vào tế bào gây đột biến thay thế cặp A-T thành cặp G-X . Quá trình thay thế ra sao:

Trong cơ chế điều hòa hoạt động các gen của opêron Lac, khi môi trường không có lactozo sẽ như thế nào?

Các dạng đột biến điểm gồm:

Mỗi ADN con sau nhân đôi đều có một mạch của ADN mẹ, mạch còn lại được hình thành từ các nuclêôtit tự do.

Các đơn phân của phân tử ADN khác nhau với đơn phân của ARN ở thành phần nào?

Gen B có chiều dài 0,51µm và tỷ lệ A/G = 3/7.

Điều không đúng khi nói về đột biến gen:

Sự khác biệt giữa đặc điểm cấu tạo của ARN và ADN là gì?

ADN có những chức năng gì?

Bản chất của mối quan hệ ADN – ARN – Prôtêin là:

Trong quá trình nhân đôi ADN, các đoạn Okazaki được nối lại với nhau thành mạch liên tục nhờ enzim nối là:

Thế nào là mARN trưởng thành?

Một gen có khối lượng 540000 đvC và có 2320 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen bằng :

Một tế bào sinh dục chín của một loài (2n = 46) tiến hành giảm phân bình thường.

Chức năng của gen điều hoà:

Nuclêôtit loại T là đơn phân cấu tạo nên loại phân tử nào sau đây?

Một gen cấu trúc có chiều dài 2550 A0 và 1950 liên kết H.

Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là:

Nêu vai trò của enzim ADN pôlimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là gì?

Vi sinh vật khuyết dưỡng là:

Trong môi trường nuôi cấy không liên tục, tốc độ sinh trưởng của vi khuẩn nhanh nhất ở pha nào?

Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng khi nói về vi sinh vật?

Nếu có 1 tế bào sinh dục đực sơ khai của 1 loài sinh vật (có bộ NST lưỡng bội 2n) nguyên phân x lần ở vùng sinh sản

Hạt virút thường có các dạng cấu trúc là:

Cho một số nhận định sau:1. Nguyên phân xảy ra ở hợp tử2.

Ở Lúa 2n = 24. Một tế bào sinh dưỡng của lúa nguyên phân liên tiếp 5 lần.

Các biện pháp phòng ngừa HIV gồm:

Nếu có 1 tế bào sinh dục đực sơ khai của gà (có bộ NST lưỡng bội 2n = 78) nguyên phân bình thường 3 lần ở vùng sinh

Một gen ở sinh vật nhân thực có 200 nuclêôtit loại A, 400 nuclêôtit loại G. Tổng số liên kết hiđrô của gen là

Nêu ý nghĩa của quá trình giảm phân?

Phát biểu nào chưa chính xác?

Nhiều bộ ba khác nhau có thể cùng mã hóa một axit amin, đó là đặc tính nào của mã di truyền?

Một gen có chiều dài 5100Å, có A= 20%, mạch 2 của gen có số nuclêôtit loại A= 345 Nucleotit.

Làm khuôn mẫu cho quá trình dịch mã là nhiệm vụ của:

Một gen có 120 chu kì xoắn và có 3100 liên kết hiđrô. Gen này tự nhân đôi 3 lần tạo thành các gen con.

Phân tử có cấu trúc một mạch và có 3 thùy tròn, một thùy có bộ ba đối mã là:

Cấu Tạo Và Chức Năng Của Adn Và Arn?

Mai Thanh Xuân

04/11/2019 20:15:30

ADN được cấu tạo từ 5 nguyên tố hoá học là C, H, O, P, N. ADN là loại phân tử lớn (đại phân tử), có cấu trúc đa phân, bao gồm nhiều đơn phân là nuclêôtit. Mỗi nuclêôtit gồm:

– Đường đêôxiribôluzơ: C5H10O4

– Axit phôtphoric: H3PO4

1 trong 4 loại bazơ nitơ (A, T, G, X ). Trong đó A, G có kích thước lớn còn T, X có kích thước bé hơn.

2. Cấu trúc ADN:

ADN là một chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch pôlinuclêôtit xoắn đều quanh một trục theo chiều từ trái sang phải (xoắn phải): 1 vòng xoắn có: – 10 cặp nuclêôtit. – Dài 34 Ăngstrôn – Đường kính 20 Ăngstrôn.

– Liên kết trong 1 mạch đơn: nhờ liên kết hóa trị giữa axít phôtphôric của nuclêôtit với đường C5 của nuclêôtit tiếp theo.

– Liên kết giữa 2 mạch đơn: nhờ mối liên kết ngang (liên kết hyđrô) giữa 1 cặp bazơ nitríc đứng đôi diện theo nguyên tắc bổ sung (A liên kết với T bằng 2 liên kết hyđrô hay ngược lại; G liên kết với X bằng 3 liên kết hyđrô hay ngược lại).

– Hệ quả của nguyên tắc bổ sung:

+ Nếu biết được trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong một mạch đơn này à trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong mạch còn lại.

+ Trong phân tử ADN: tỉ số: A+T/ G+X là hằng số nhất định đặc trưng cho mỗi loài.

3. Tính chất của ADN

– ADN có tính đặc thù: ở mỗi loài, số lượng + thành phần + trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong phân tử ADN là nghiêm ngặt và đặc trưng cho loài.

Tính đa dạng + tính đặc thù của ADN là cơ sở cho tính đa dạng và tính đặc thù của mỗi loài sinh vật.

4. Chức năng của ADN

Lưu trữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền về cấu trúc và toàn bộ các loại prôtêin của cơ thể sinh vật, do đó quy định các tính trạng của cơ thể sinh vật.

là bản sao từ một đoạn của ADN (tương ứng với một gen), ngoài ra ở một số virút ARN là vật chất di truyền.

1. Thành phần:

Cũng như ADN, ARN là đại phân tử sinh học được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là nuclêôtit. Mỗi đơn phân (nuclêôtit) được cấu tạo từ 3 thành phần sau:

–Đường ribôluzơ: C5H10O5(còn ở ADN là đường đềôxi ribôluzơ C5H10O4).

Các nuclêôtit chỉ khác nhau bởi thành phần bazơ nitơ, nên người ta đặt tên của nuclêôtit theo tên bazơ nitơ mà nó mang.

2. Cấu trúc ARN:

ARN có cấu trúc mạch đơn:

– Có 3 loại ARN:

– ARN thông tin (mARN): sao chép đúng một đoạn mạch ADN theo nguyên tắc bổ sung nhưng trong đó A thay cho T.

– ARN ribôxôm (rARN): là thành phần cấu tạo nên ribôxôm.

– ARN vận chuyển (tARN): 1 mạch pôlinuclêôtit nhưng cuộn lại một đầu

+ Ở một đầu của tARN có bộ ba đối mã, gồm 3 nuclêôtit đặc hiệu đối diện với aa mà nó vận chuyển.

+ Đầu đối diện có vị trí gắn aa đặc hiệu.

3. Chức năng ARN:

Cấu Trúc Và Chức Năng Của Adn Và Arn

ADN được cấu tạo từ 5 nguyên tố hoá học là C, H, O, P, N. ADN là loại phân tử lớn (đại phân tử), có cấu trúc đa phân, bao gồm nhiều đơn phân là nuclêôtit. Mỗi nuclêôtit gồm:

– Đường đêôxiribôluzơ: C5H10O4

– Axit phôtphoric: H3PO4

1 trong 4 loại bazơ nitơ (A, T, G, X ). Trong đó A, G có kích thước lớn còn T, X có kích thước bé hơn.

2. Cấu trúc ADN:

ADN là một chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch pôlinuclêôtit xoắn đều quanh một trục theo chiều từ trái sang phải (xoắn phải): 1 vòng xoắn có: – 10 cặp nuclêôtit. – Dài 34 Ăngstrôn – Đường kính 20 Ăngstrôn.

– Liên kết trong 1 mạch đơn: nhờ liên kết hóa trị giữa axít phôtphôric của nuclêôtit với đường C5 của nuclêôtit tiếp theo.

– Liên kết giữa 2 mạch đơn: nhờ mối liên kết ngang (liên kết hyđrô) giữa 1 cặp bazơ nitríc đứng đôi diện theo nguyên tắc bổ sung (A liên kết với T bằng 2 liên kết hyđrô hay ngược lại; G liên kết với X bằng 3 liên kết hyđrô hay ngược lại).

– Hệ quả của nguyên tắc bổ sung:

+ Nếu biết được trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong một mạch đơn này à trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong mạch còn lại.

+ Trong phân tử ADN: tỉ số: A+T/ G+X là hằng số nhất định đặc trưng cho mỗi loài.

3. Tính chất của ADN

– ADN có tính đặc thù: ở mỗi loài, số lượng + thành phần + trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong phân tử ADN là nghiêm ngặt và đặc trưng cho loài.

Tính đa dạng + tính đặc thù của ADN là cơ sở cho tính đa dạng và tính đặc thù của mỗi loài sinh vật.

4. Chức năng của ADN

Lưu trữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền về cấu trúc và toàn bộ các loại prôtêin của cơ thể sinh vật, do đó quy định các tính trạng của cơ thể sinh vật.

là bản sao từ một đoạn của ADN (tương ứng với một gen), ngoài ra ở một số virút ARN là vật chất di truyền.

1. Thành phần:

Cũng như ADN, ARN là đại phân tử sinh học được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là nuclêôtit. Mỗi đơn phân (nuclêôtit) được cấu tạo từ 3 thành phần sau:

–Đường ribôluzơ: C5H10O5(còn ở ADN là đường đềôxi ribôluzơ C5H10O4).

Các nuclêôtit chỉ khác nhau bởi thành phần bazơ nitơ, nên người ta đặt tên của nuclêôtit theo tên bazơ nitơ mà nó mang.

2. Cấu trúc ARN:

ARN có cấu trúc mạch đơn:

– Có 3 loại ARN:

– ARN thông tin (mARN): sao chép đúng một đoạn mạch ADN theo nguyên tắc bổ sung nhưng trong đó A thay cho T.

– ARN ribôxôm (rARN): là thành phần cấu tạo nên ribôxôm.

– ARN vận chuyển (tARN): 1 mạch pôlinuclêôtit nhưng cuộn lại một đầu

+ Ở một đầu của tARN có bộ ba đối mã, gồm 3 nuclêôtit đặc hiệu đối diện với aa mà nó vận chuyển.

+ Đầu đối diện có vị trí gắn aa đặc hiệu.

3. Chức năng ARN:

Mọi thông tin chi tiết về ôn thi khối B cũng như du học Y Nga, vui lòng liên hệ:

TỔ CHỨC GIẢI PHÁP GIÁO DỤC FLAT WORLD

Địa chỉ : Biệt thự số 31/32 đường Bưởi, Quận Ba Đình, Hà Nội

Điện thoại liên hệ : 024 665 77771 – 0966 190708 (thầy Giao)

Email: fmeducation@fmgroup.vn

Nhân Đôi Adn Nhan Doi Adn Ppt

SỰ TỰ NHÂN ĐÔI CỦA ADNTHÖÏC HIEÄN :BẠN BIẾT GÌ VỀ SỰ TỰ NHÂN ĐÔI ADN ??? Là quá trình hình thành 2 phân tử ADN mới từ 1 phân tử ADN ban đầu. Là cơ sở cho sự tự nhân đôi của NST trong quá trình phân bào. Xảy ra trong gian kì, ở pha S.CÁC ĐIỀU KIỆN CẦN THIẾT Các liên kết H2 giữa hai mạch phải bị phá vỡ. Phải có đủ 4 loại nucleoside triphosphates: dATP, dTTP, dGTP, dCTP. Phải có đoạn mồi (primer) để bắt cặp với mạch khuôn. Có sự tham gia của các nhân tố đặc hiệu : + TOPOISOMERASE + PRIMASE + HELICASE + ADN POLYMERASE + SSB PROTEIN + ADN LIGASE TOPOISOMERASEChức năng : tháo xoắn tại điểm gốc và duỗi thẳng mạch ADN Topoisomerase I : tháo xoắn 1 mạch Topoisomerase II : tháo xoắn 2 mạchMô hình hoạt động của TopoisomeraseCấu trúc 3D của TopoisomeraseHELICASEChức năng : cắt đứt liên kết H2, tạo nên 2 chạc ba tái bản ở hai bên điểm gốc và hoạt động suốt chiều dài ADN dọc theo mạch khuônCác loại Helicase ở VK qua kính hiển vi e- Cấu trúc 3D của enzyme HelicasePROTEIN SSBChức năng : làm căng mạch tạo điều kiện cho việc sao chép được dễ dàng.ADN POLYMERASEPolymer hoá 5′ – 3′ : ADN Polymerase I, II, IIIExonuclease 3′ – 5′ : ADN Polymerase I, II, IIIExonuclease 5′ – 3′ : ADN Polymerase I Chức năng :PRIMASEChức năng : tạo đoạn mồi (ARN primer) có khoảng 10 ribonucleotideADN LIGASEChức năng : Nối các đoạn Okazaki (Okazaki fragments)GỒM 3 GIAI ĐOẠN CHÍNH : BẮT ĐẦU (Initiation) KÉO DÀI (Elongation) KẾT THÚC (Termination) Protein B nhận biết điểm gốc (Origine) và gắn chặt vào đó. Enzyme Topoisomerase tháo xoắn 2 mạch ở 2 bên điểm gốc. Enzyme Helicase bắt đầu tách mạch tạo thành chạc ba tái bản bằng cách sử dụng năng lượng ATP để cắt đứt liên kết H2. Protein SSB gắn vào các mạch đơn làm chúng tách nhau, thẳng ra, không cho chập ngẫu nhiên hay xoắn lại  sao chép dễ dàng. Enzyme primase tạo đoạn mồi (ARN primer) có khoảng 10 rnu liên kết với mạch khuôn theo nguyên tắc bổ sung.Tổng hợp đoạn mồi (ARN primer) : Đây là một đoạn mạch có khoảng 10 rnu, được tổng hợp nhờ phức hợp primosome gồm nhiều protein và enzyme primase, trên mạch muộn (lagging strand) có nhiều primer.2) Tổng hợp mạch mới bởi ADN Polymerase III : ADN Pol. III nối dài đầu 3′ -OH của một mồi đã bắt cặp sẵn trên mạch khuôn. ADN Pol. chỉ tổng hợp theo chiều từ 5′  3′ (mạch mới) hay theo chiều từ 3′  5′ của mạch khuôn mẫu (template strand).Tốc độ bổ sung nu ở vi khuẩn là : 500nu/s, ở động vật có vú là : 50nu/s. Mạch sớm (leading strand) được tổng hợp nhanh và liên tục. Mạch muộn (lagging strand) được tổng hợp không liên tục dựa trên các đoạn mồi tạo thành những đoạn Okazaki (Okazaki fragments – do R.Okazaki người Nhật phát hiện năm 1969) gồm từ 100-1000 cặp base.CÁC NU TỰ DO GẮN VÀO RNU CỦA PRIMER NHƯ THẾ NÀO?QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP MẠCH MUỘNPrimase gắn mồi vào mạch khuôn, gần chạc ba tái bản.ADN Pol. III nối dài mồi theo hướng ngược chiều chạc ba tái bản tạo thành những đoạn ngắn Okazaki (có từ 100-1000 base).Các khe hở trong đoạn nu mới bổ sung và đoạn Okazaki sẽ được ligase nối lại nhanh chóng thành một sợi đơn hoàn hảo. Mồi ARN bị phân huỷ bởi ARNase H. Các lỗ hổng (GAP) sẽ được lấp lại nhờ vào ADN Polymerase I. Enzyme Ligase nối tất cả các chỗ gián đoạn. Mạch mới và mạch cũ xoắn lại dần. Sự tự nhân đôi xảy ra cho đến khi hai chạc ba gặp nhau (đối với Vi khuẩn) hay chạc ba chạy hết chiều dài ptử ADN (Eukaryote).SƠ ĐỒ TỔNG QUÁTSỬA SAI KHI SAO CHÉPTỰ NHÂN ĐÔI ADN Ở TẾ BÀO EUKARYOTE Tương tự như ở tế bào Prokaryote nhưng có sự khác biệt ở các enzyme tham gia. Cho đến nay đã phát hiện 6 loại ADN Polymerase tham gia nhưng chưa thể biết hết chức năng (Ở Prokaryote đã phát hiện được 5 loại ADN Polymerase nhưng chỉ mới biết được chức năng của ADN Polymerase I,II và III) Có nhiều enzyme chuyên biệt tham gia.SƠ ĐỒ TỔNG QUÁTIn Eukaryotes