Các Giải Pháp Quản Trị Bất Trắc Của Yếu Tố Môi Trường

Khi nhận ra tổ chức phụ thuộc vào một hay nhiều yếu tố môi trường, thì nhà quản trị không thụ động đối phó mà tìm chiến lược làm giảm bớt sự lệ thuộc đó. Các biện pháp có thể được sử dụng như sau:

(1) Dùngđệm: Nhằm giảm bớt những ảnh hưởng do môi trường gây ra, nhà quản trị có thể dùng đệm cho tổ chức chống với những ảnh hưởng môi trường từ phía đầu vào hoặc đầu ra. Ở phía đầu vào là tồn trữ vật tư để tránh những bất trắc do sự biến động giá cả; thực hiện bảo trì phòng ngừa là thay thế những chi tiết đã tính trước hay đến kỳ hạn bảo trì, giống như ta đem xe đi kiểm tra định kỳ và làm dịch vụ dự phòng để tránh chi tiêu khi xe hư hỏng bất ngờ, hay tuyển và huấn luyện nhân viên mới, để tránh những biến động về nhu cầu nhân viên của doanh nghiệp.

Cách dùng đệm ở đầu ra không được phong phú như ở đầu vào. Trường hợp đáng kể nhất là dùng những bản kiểm kê. Nếu một tổ chức có thể tạo ra được những sản phẩm đem kiểm kê mà không hư hỏng thì công ty đạt được hiệu suất cao, sản xuất hàng hoá với tốc độ bất biến dù rằng có những dao động của nhu cầu. Chẳng hạn như nhà sản xuất đồ chơi chỉ phân phối hàng cho những cửa hàng bán lẻ vào mùa thu để bán vào dịp trung thu. Dỉ nhiên, đồ chơi được sản xuất suốt năm, tồn kho và phân phối vào mùa thu.

(2) San bằng: Tức là san đều ảnh hưởng của môi trường. Thí dụ các công ty điện thoại có giờ cao điểm từ 8 giờ sáng đến 5 giờ chiều của ngày làm việc vì giới kinh doanh sử dụng và công ty điện thoại phải có đủ thiết bị để đáp ứng nhu cầu đó, nhưng vào những giờ khác thì thiết bị lại ít hoặc không được dùng tới. Họ giải quyết bằng cách tính giá cao nhất vào giờ cao điểm và giá rẻ vào những giờ khác. Các cửa hiệu bán quần áo, thường có doanh số bán thấp nhất vào dịp nghỉ hè, thực hiện bán giảm giá vào thời điểm đó.

(3) Tiên đoán: Là khả năng đoán trước những biến chuyển của môi trường và những ảnh hưởng của chúng đối với tổ chức. Tuỳ theo khả năng tiên đoán được những dao động của môi trường mà nhà quản trị có thể giảm bớt được những bất trắc. Thí dụ một người kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng nhà ở phải tiên đoán những biến đổi về nhu cầu để có thể có điều chỉnh kế hoạch xây dựng hầu đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng.

(4) Cấphạnchế:Nhiều khi nhà quản trị phải áp dụng biện pháp cấp hạn chế sản phẩm hay dịch vụ của tổ chức, tức là cấp phát chúng trên một căn cứ ưu tiên khi có nhu cầu vượt quá cung cấp. Bệnh viện đôi khi phải cấp hạn chế giường bệnh trong trường hợp nguy cấp như thiên tai, động đất, lũ lụt.. giường bệnh chỉ dành cho những ca nặng nhất. Bưu điện cũng dùng giải pháp này trong những dịp cao điểm đối với dịch vụ thư tín. Cấp hạn chế biểu thị cố gắng giảm thiểu sự bất trắc của môi trường bằng cách kiểm soát những nhu cầu quá cao.

(5) Hợpđồng:Nhà quản trị có thể dùng hợp đồng để giảm bớt bất trắc ở phía đầu vào cũng như đầu ra. Chẳng hạn như ký hợp đồng mua bán vật tư và nguyên liệu một cách dài hạn, thí dụ như trường hợp công ty hàng không ký hợp đồng với các công ty xăng dầu hoặc các nhà chế biến thực phẩm ký hợp đồng với những nhà cung cấp ngũ cốc. Nhờ đó các công ty trên tránh được những bất trắc do biến động giá cả hoặc tạo nguồn tiêu thụ ổn định cho các nhà cung ứng.

(6) Kếtnạp:Thu hút những cá nhân hay những tổ chức có thể là những mối đe doạ từ môi trường cho tổ chức của họ. Chẳng hạn có một doanh nghiệp bị những nhóm tiêu thụ công kích, đã mời một vài nhân vật trội nhất của nhóm vào hội đồng quản trị của họ. Dỉ nhiên, những người được mời tham dự sẽ không thể nào công kích những quyết định mà chính họ tham gia làm ra. Những nhà quản trị các công ty có khó khăn về tài chính cũng thường mời ngân hàng vào trong hội đồng quản trị của họ, để dễ tiếp cận với thị trường tiền tệ.

(7) Liên kết: Đây là trường hợp những tổ chức hợp lại trong một hành động chung. Cách giải quyết này bao gồm những chiến thuật như thoả thuận phân chia thị trường, định giá, phân chia lãnh thổ địa lý, hợp nhất, hoạt động chung và điều khiển chung. Những thoả thuận có đi có lại, không viết ra, đôi khi bất hợp pháp và những giải quyết nhân nhượng có thể ổn định môi trường bất trắc.

(8) Qua trung gian: Nhà quản trị có thể sử dụng cá nhân hay tổ chức khác để giúp họ hoàn thành những kết quả thuận lợi. Cách thường dùng là vận động hành lang để tìm kiếm những quyết định thuận lợi cho công việc của tổ chức.

(9) Quảngcáo: Là phương tiện quen thuộc nhất mà các tổ chức sử dụng để quản trị môi trường. Những nhà quản trị tạo được những khác biệt giữa sản phẩm hay dịch vụ của họ với những công ty khác trong ý thức của khách hàng thì có thể ổn định được thị trường của họ và giảm thiểu bất trắc.

giải pháp môi trường quản trị

,

Quản Trị Sự Bất Trắc Của Môi Trường

Xác định vị trí của tổ chức trong môi trường:

Các yếu tố môi trường có thể tạo ra những bất trắc cho tổ chức, người ta chia mức độ bất trắc thành 02 yếu tố :

+ Mức độ thay đổi (ổn định hay năng động)

+ Mức độ phức tạp (đơn giản hay phức tạp).

Mỗi tổ chức đều có môi trường của nó và cần phải xác định mình đứng ở vị trí nào, ở mức độ bất trắc ra sao để giúp tổ chức có những biện pháp quản trị các bất trắc ấy. Thông thường người ta sử dụng công cụ ma trận bất trắc của môi trường để định vị trí cho tổ chức (bảng 3.1):

Qua bảng trên ta thấy nếu tổ chức ở vị trí A, đây là vị trí lý tưởng, ít bất trắc; ngược lại nếu rơi vào vị trí D, đây là vị trí rất khó chịu, nhiều bất trắc nên cần nhiều biện pháp quản trị bất trắc hơn.

Các biện pháp quản trị các bất trắc của môi trường:

Dùng đệm: Là nhằm giảm bớt hay thu hút những cú sốc do ảnh hưởng của môi trường gây ra cho cả 02 phía đầu vào và đầu ra.

Đầu vào: Ví dụ tồn trữ vật tư, thực hiện bảo trì phòng ngừa, tuyển và huấn luyện những nhân viên mới….mục đích dự phòng các bất trắc xảy ra.

Đầu ra: Ví dụ nhà sản xuất áo mưa chỉ phân phối hàng cho những cửa hàng để bán vào mùa mưa. Tất nhiên áo mưa vẫn được sản xuất quanh năm (Nếu để đến mùa mưa sản xuất thì sẽ có thể thiếu hàng, không đáp ứng kịp thời cho nhu cầu thị trường)

San bằng:San đều ảnh hưởng của môi trường. Chẳng hạn, trong ngành BC-VT, quy định giá cước cao vào các giờ cao điểm và giá cước thấp vào các thời điểm về khuya, gần sáng.

Tiên đóan: Khả năng đóan trước những biến đổi và ảnh hưởng cuả môi trường để giảm bớt sự bất trắc

Cấp hạn chế: Khi nhu cầu vượt qúa mức cung cấp thì sử dụng cấp hạn chế các sản phẩm-dịch vụ hoặc cấp phát có ưu tiên. Thí dụ, trường hợp thiên tai xảy ra như hoả hoạn, bão lụt…thì giường bệnh chỉ ưu tiên cho những ca nặng nhất.

Hợp đồng: Hợp đồng nhằm giảm bất trắc đầu vào, đầu ra. Ví dụ ký hợp đồng mua NVL dài hạn (nhắm tránh biến động giá, bảo đảm số lượng cho sản xuất liên tục..), ký hợp đồng lao động (để có kế hoạch về sử dụng lao động ổn định)…

Kết nạp: Thu hút những cá nhân, tổ chức có thể là các mối đe dọa từ môi trường. Ví dụ các doanh nghiệp khó khăn về tài chính có thể mời nhà Ngân hàng tham gia vào HĐQT của doanh nghiệp….

Liên kết: Nhiều tổ chức hợp lại trong một hành động chung nào đó. Ví dụ thỏa thuận phân chia thị trường, định giá, phân chia lãnh thổ địa lý, hợp nhất, hoạt động chung, điều khiển chung…

Đề Tài Các Giải Pháp Quản Trị Bất Trắc Của Yếu Tố Môi Trường

Các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực khác nhau nhưng có thể hoạt động chung trong môi trường vĩ mô. Các yếu tố môi trường vĩ mô gồm nhóm các yếu tố môi trường kinh tế, nhóm các yếu tố môi trường xã hội, nhóm các yếu tố môi trường chính phủ, yếu tố công nghệ và yếu tố tự nhiên; các nhóm yếu tố này có quan hệ với nhau gây ảnh hưởng mạnh mẽ đến hoạt động sản xuất kinh doanh. Đồng thời bên cạnh đó: Môi trường vĩ mô có ảnh hưởng lâu dài, đến doanh nghiệp, các doanh nghiệp khó kiểm soát. Mức độ tác động và tính chất tác động của loại môi trường này khác nhau theo từng ngành. Ảnh hưởng đến môi trường vi mô và môi trường nội bộ. Các yếu tố của môi trường vĩ mô có tác động gián tiếp đến hoạt động và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Mặc dù không có tác động trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhưng mỗi khi có sự biến đổi về thu nhập dân cư, về nhân khẩu, cơ sở hạ tầng hay sự ra đời của công nghệ mới đều có sự tác động dây truyền đến doanh nghiệp. Bên cạnh đó cộng thêm sự khan hiếm hay dồi dào của tài nguyên, sự cởi mở hay bảo thủ của pháp luật và các yếu tố chính trị đều là yếu tố mà nhà quản trị cần quan tâm khi đưa ra các quyết định quản trị. Để có thể xem xét yếu tố môi trường đối với một doanh nghiệp, người ta phải nắm vững thực trạng của môi trường vĩ mô để từ đó có thể đề ra những chiến lược kinh doanh thích hợp, giúp tận dụng một cách hiệu quả mọi nguồn tài nguyên để đưa doanh nghiệp đến những thành công và lợi nhuận cao nhất. Vì vậy khi nói đến quá trình quản trị sản xuất kinh doanh, quản trị gia phải dự báo chính xác các yếu tố môi trường vĩ mô, để có thể đề ra một chiến lược phù hợp giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển.

Các nhà quản trị dù hoạt động trong bất kỳ lĩnh vực nào đều phải xét đến các yếu tố mơi trường xung quanh. Trong khi họ cĩ thể thay đổi chút ít hoặc khơng thể thay đổi các yếu tố này, thì họ khơng cĩ sự lựa chọn nào khác mà phải phản ứng, thích nghi với chúng. Họ phải xác định, ước lượng và phản ứng lại đối với các yếu tố bên ngồi tổ chức cĩ thể ảnh hưởng đến sự hoạt động của nĩ. Mơi trường quản trị là sự vận động tổng hợp, tương tác lẫn nhau giữa các yếu tố và lực lượng bên ngồi hệ thống quản trị nhưng lại cĩ ảnh hưởng trực tiếp, hoặc gián tiếp đến hoạt động quản trị của một tổ chức.Tùy theo các gĩc độ tiếp cận khác nhau, người ta cĩ thể phân mơi trường quản trị ra thành nhiều loại: mơi trường vĩ mơ: cĩ tác động trên bình diện rộng và lâu dài. Đối với một doanh nghiệp: chẳng hạn, chúng tác động đến cả ngành sản xuất kinh doanh, và do đĩ cũng cĩ tác động đến doanh nghiệp và chiến lược quản trị kinh doanh của doanh nghiệp. Mơi trường vi mơ bên ngồi tổ chức, tác động trên bình diện gần gủi và trực tiếp đến hoạt động của doanh nghiệp và mơi trường nội bộ, cĩ ảnh hưởng trực tiếp, thường xuyên và rất quan trọng tới các hoạt động quản trị của chính ngay tổ chức đĩ. Các yếu tố này sẽ giúp cho một tổ chức xác định rõ ưu nhược điểm của mình, đưa ra các biện pháp nhằm giảm bớt nhược điểm và phát huy ưu điểm đạt được một cách tối đa. Các mơi trường nĩi trên luơn tác động qua lại lẫn nhau, tạo ra mơi trường quản trị của một tổ chức.Tuy nhiên, nhà quản trị cĩ thể làm giảm sự lệ thuộc của tổ chức vào mơi trường bằng những chiến lược thích hợp. Quản trị gia phải nhận thức đầy đủ, chính xác các yếu tố mơi trường để soạn thảo chiến lược và sách lược quản trị cho đúng đắn, giúp tổ chức tồn tại và phát triển. Phân tích ảnh hưởng của mơi trường quản trị là một vấn đề hết sức rộng lớn và phức tạp, ở đây tơi chỉ đề cập và phân tích ảnh hưởng chủ yếu của một số yếu tố của mơi trường vĩ mơ đến các hoạt động quản trị của các tổ chức, doanh nghiệp. MỤC LỤC I. KHÁI NIỆM MƠI TRƯỜNG VĨ MƠ 1.1. Mơi trường vĩ mơ là gì? ơ Là các yếu tố cĩ ảnh hưởng rộng và khơng trực tiếp đến tổ chức bao gồm các yếu tố: kinh tế,chính trị-pháp luật, văn hĩa xã hội, cơng nghệ, tự nhiên, ảnh hưởng một cách khách quan lên mọi tổ chức. ơ Hoặc là: Mơi trường vĩ mơ của Doanh nghiệp là nơi mà Doanh nghiệp phải bắt đầu tìm kiếm những cơ hội và những mối đe dọa cĩ thể xuất hiện, nĩ bao gồm tất cả các nhân tố và lực lượng cĩ ảnh hưởng đến hoạt động và kết quả thực hiện của Doanh nghiệp. 1.2. Các yếu tố của mơi trường vĩ mơ Bao gồm: ơ Mơi trường kinh tế. ơ Mơi trường Chính trị – pháp luật. ơ Mơi trường văn hĩa – xã hội. ơ Mơi trường cơng nghệ. ơ Mơi trường tự nhiên. 1.3. Các kĩ thuật cần phân tích mơi trường vĩ mơ của tổ chức ĩ Rà sốt (Scanning). ĩ Theo dõi (Monitoring). ĩ Dự đốn (Forecasting). ĩ Đánh giá (Assessing). 1.3.1. Rà sốt (Scanning) ë Địi hỏi nghiên cứu tổng quát tất cả các yếu tố của mơi trường bên ngồi. ë Nhằm nhận ra dấu hiệu tiềm ẩn trong mơi trường. ë Khĩ khăn đối với rà sốt mơi trường là sự mơ hồ, khơng đầy đủ các dữ liệu và thơng tin rời rạc. ë Hoạt động rà sốt phải phù hợp với bối cảnh của tổ chức. 1.3.2. Theo dõi (Monitoring) ë Nhận ra các khuynh hướng quan trọng nảy sinh từ những dấu hiệu, từ những rà sốt mơi trường. ë Cần phát hiện ý nghĩa của các sự kiện cũng như khuynh hướng thay đổi khác nhau. ë Muốn theo dõi hữu hiệu các doanh nghiệp cần phải nhận rõ các bên hữu quan trọng yếu. ë Rà sốt và theo dõi đặc biệt quan trọng trong ngành đang cĩ sự thay đổi về cơng nghệ nhanh, khĩ dự kiến. ë Rà sốt và theo dõi là cơng cụ nhận thức những điều mới, quan trọng đang diễn ra trên thị trường và cách thức thương mại hĩa các cơng nghệ mà doanh nghiệp đang phát triển. 1.3.3. Dự đốn (Forecasting) ë Dự kiến về các sự kiện tiềm ẩn, cách thức và tốc độ xuất hiện của nĩ như là kết quả logic của sự thay đổi và khuynh hướngđã được phát hiện qua rà sốt và theo dõi. 1.3.4. Đánh giá (Asessing) ë Xác định thời hạn và tầm quan trọng của các tác động mà những thay đổi khuynh hướng mơi ngfcos thể tác động lên quản trị chiến lược của cơng ty. ë Đánh giá xác định các hàm ý theo cách hiểu của tổ chức. KHUNG TĨM TẮT KĨ THUẬT PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG VĨ MƠ CỦA TỔ CHỨC II. PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG VĨ MƠ Mơ hình kinh tế vĩ mơ 2.1. Mơi trường kinh tế ơ Mơi trường kinh tế vĩ mơ bao gồm các yếu tố nằm bên ngồi doanh nghiệp, chúng khơng chỉ định hướng và cĩ ảnh hưởng trực tiếp đến các hoạt động quản trị của doanh nghiệp, mà cịn ảnh hưởng cả tới mơi trường vi mơ bên ngồi và mơi trường nội bộ bên trong doanh nghiệp. Các yếu tố này cũng là những nguyên nhân chính tạo ra cơ hội cũng như nguy cơ cho các hoạt động của nĩ. Nghiên cứu kỹ lưỡng các yếu tố mơi trường kinh tế vĩ mơ cĩ vai trị khá quan trọng đối với các hoạt động quản trị cuả một doanh nghiệp. ơ Trạng thái của mơi trường kinh tế vĩ mơ xác định sự lành mạnh, thịnh vượng của nền kinh tế, nĩ luơn gây ra những tác động đến các doanh nghiệp và các ngành. Mơi trường kinh tế chỉ bản chất và định hướng của nền kinh tế trong đĩ mơi trường hoạt động. ơ Các ảnh hưởng của nền kinh tế đến một cơng ty cĩ thể làm thay đổi khả năng tạo ra giá trị và thu nhập củ nĩ. ơ Các doanh nghiệp cần chú ý đến các yếu tố kinh tế cả trong ngắn hạn, dài hạn và sự can thiệp của chính phủ tới nền kinh tế. ơ Thơng thường các doanh nghiệp sẽ dựa trên yếu tố kinh tế để quyết định đầu tư vào các ngành các khu vực. ơ Tình trạng của nền kinh tế: Bất cứ nền kinh tế nào cũng cĩ chu kỳ, trong mỗi giai đoạn nhất định của chu kỳ nền kinh tế, doanh nghiệp sẽ cĩ những quyết định phù hợp cho riêng mình. ơ Các chính sách kinh tế của chính phủ: Luật tiền lương cơ bản, các chiến lược phát triển kinh tế của chính phủ, các chính sách ưu đãi cho các ngành: Giảm thuế trợ cấp… ơ Triển vọng kinh tế trong tương lai:Tốc độ tăng trưởng, mức gia tăng GDP, tỉ suất GDP trên vốn đầu tư…. ơ Các yếu tố tác động đến nền kinh tế: Lạm phát, lãi suất, tổng sản phẩm quốc nội (GDP), ….. 2.1.1. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) ë GDP tác động đến tất cả các mặt hoạt động quản trị như: hoạch định, lãnh đạo, tổ chức, kiểm sốt và ra quyết định. GDP tác động đến nhu cầu của gia đình, doanh nghiệp và Nhà nước. Một quốc gia cĩ GDP tăng lên sẽ kéo theo sự tăng lên về nhu cầu, về số lượng sản phẩm hàng hĩa, dịch vụ, tăng lên về chủng loại, chất lượng, thị hiếu … dẫn đến tăng lên quy mơ thị trường. Điều này đến lượt nĩ lại địi hỏi các doanh nghiệp phải đáp ứng trong từng thời kỳ, nghĩa là nĩ tác động đến tất cả các mặt hoạt động quản trị như hoạch định, lãnh đạo, tổ chức, kiểm sốt và ra các quyết định khơng chỉ về chiến lược và chính sách kinh doanh, mà cả về các hoạt động cụ thể như cần phải sản xuất hàng hĩa, dịch vụ gì, cho ai, bao nhiêu và vào lúc nào. ë Ở nước ta từ năm 1990 đến nay do sự tăng lên của GDP đã tác động mạnh mẽ đến cơ cấu tiêu dùng và mở ra nhiều cơ hội cho các nhà quản trị. Nhiều doanh nghiệp đã thành cơng nhờ đưa ra các hàng hĩa dịch vụ phù hợp nhu cầu, thẩm mỹ, thị hiếu đang gia tăng của người tiêu dùng. Tuy nhiên một số doanh nghiệp khơng nhanh nhạy thích ứng với sự thay đổi này đã dẫn tới thua lỗ, phá sản. Nguy cơ và rủi ro cho một số doanh nghiệp khơng chỉ bắt nguồn từ sự thay đổi quá nhanh và mạnh mẽ mà cịn cả từ sự khơng năng động và linh hoạt của các nhà quản trị trong việc khơng biết cách đáp ứng nhu cầu đã tăng lên và thay đổi nhanh chĩng về các loại sản phẩm hàng hĩa dịch vụ trong thời kỳ này. 2.1.2. Yếu tố lạm phát ë Yếu tố lạm phát tiền tệ cũng ảnh hưởng rất lớn đến việc hoạch định chiến lược và sách lược kinh doanh. Nếu lạm phát gia tăng sẽ làm tăng giá cả yếu tố đầu vào kết quả dẫn tới sẽ là tăng giá thành và tăng giá bán. Nhưng tăng giá bán lại khĩ cạnh tranh. Mặt khác, khi cĩ yếu tố lạm phát tăng cao, thì thu nhập thực tế của người dân lại giảm đáng kể và điều này lại dẫn tới làm giảm sức mua và nhu cầu thực tế của người tiêu dùng. Nĩi cách khác khi cĩ yếu tố lạm phát tăng cao thì thường khĩ bán được hàng hĩa dẫn tới thiếu hụt tài chính cho sản xuất kinh doanh, việc tổ chức thực hiện chiến lược kinh doanh khĩ thực thi được. Vì vậy việc dự đốn chính xác yếu tố lạm phát là rất quan trọng trong điều kiện nước ta hiện nay, cũng như trong chiến lược sản xuất kinh doanh. ë Ảnh hưởng tới tâm lý và tiêu dùng của người dân. 2.1.3. Tỷ giá hối đối và lãi suất cho vay ë Cả hai yếu tố này cũng đều cĩ tác động đến giá thành sản phẩm – dịch vụ của doanh nghiệp. Thường thì doanh nghiệp nào cũng cĩ mối quan hệ trên thương trường quốc tế, nếu khơng là đầu tư với nước ngồi thì cũng phải mua nguyên vật liệu, hàng hĩa hoặc máy mĩc từ nước ngồi. Tỷ giá hối đối chiếm vị trí trung tâm trong những tác động lên các hoạt động này và nhất là nĩ ảnh hưởng trực tiếp đến giá thành và giá bán sản phẩm của doanh nghiệp. Vì thế, việc dự báo tỷ giá hối đối là rất quan trọng trong việc hoạch định và tổ chức thực hiện các hoạt động quản trị kinh doanh nĩi chung và các chiến lược cùng sách lược quản trị kinh doanh nĩi riêng. Đồng thời tỷ giá hối đối cũng ảnh hưởng tới các hoạt động xuất nhập khẩu của doanh nghiệp. ë Lãi suất sẽ ảnh hưởng đến hoạt động đầu tư của doanh nghiệp và việc tiêu dùng của người dân. ë Yếu tố lãi suất cho vay của ngân hàng cũng cĩ ảnh hưởng đáng kể đến các hoạt động quản trị ở mỗi doanh nghiệp. Trên thực tế các doanh nghiệp thường đi vay thêm vốn ở ngân hàng để mở rộng sản xuất hoặc sử dụng trong việc mua bán, do đĩ lãi suất cho vay cao hay thấp sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến các yếu tố đầu vào, đầu ra ở mỗi doanh nghiệp. Điều này cũng cĩ nghĩa là ảnh hưởng của lãi suất cho vay đến giá thành, giá bán và tác động đến sức mua thực tế về hàng hĩa cùng dịch vụ của doanh nghiệp, cĩ tác động rất lớn đến việc hoạch định và thực thi các chiến lược và chính sách quản trị kinh doanh. Chính vì vậy mà khi vạch ra một chiến lược quản trị kinh doanh, đặc biệt là chiến lược quản trị tài chính, doanh nghiệp thường lưu ý đến yếu tố này. 2.1.4. Tiền lương và thu nhập ë Chi phí về tiền lương là một khoản chi phí rất lớn ở hầu hết mọi doanh nghiệp, nĩ ảnh hưởng đến chi phí sản xuất, chi phí kinh doanh của các đơn vị này. Chi phí tiền lương càng cao thì giá thành sẽ càng tăng, dẫn đến những bất lợi cho doanh nghiệp trong vấn đề cạnh tranh. Mức lương quá thấp lại khơng khuyến khích người lao động nhiệt tình làm việc. Một chính sách về tiền lương đúng đắn cĩ ảnh hưởng rất lớn đến thái độ, động cơ, tinh thần làm việc của người lao động. Các hoạt động về quản trị trong mỗi tổ chức chỉ thực sự cĩ hiệu lực và hiệu quả khi quyền lợi vật chất của những người tham gia vào quá trình này được bảo đảm. Điều này cũng giải thích vì sao Đảng và Nhà nước ta rất chăm lo giải quyết vấn đề chính sách lương bổng nhằm vừa bảo đảm mức sống sự cơng bằng và đảm bảo khuyến khích các hoạt động sản xuất kinh doanh phát triển. ë So với mức lương của người lao động ở các nước phát triển thì mức lương ở nước ta và các nước chưa phát triển khác là khá thấp. Các nhà đầu tư nước ngồi thường đầu tư ở các nước mới phát triển, trong đĩ cĩ nước ta, do giá nhân cơng ở các nước này rẻ, làm giảm chi phí sản xuất, dẫn đến giá thành giảm, nâng cao khả năng tăng lợi nhuận của họ. Các hoạt động về đầu tư đến lượt nĩ lại tạo ra một mơi trường kinh doanh cũng như quản trị kinh doanh thuận lợi và mở ra nhiều cơ cho các doanh nghiệp trong và ngồi nước. 2.2. Mơi trường chính trị pháp luật – Chính phủ: Cơ quan giám sát, duy trì và bảo vệ pháp luật, bảo vệ lợi ích quốc gia. Vai trị điều tiết nền kinh tế vĩ mơ thơng qua các chính sách tài chính, tiền tệ, thuế và các chương trình chi tiêu. – Pháp luật: Đưa ra những quy định cho phép hay ko cho phép, hoặc những ràng buộc, địi hỏi các doanh nghiệp phải tuân theo. ĩ Thập kỷ 80-90 cĩ nhiều sự biến động cả về chính trị lẫn kinh tế trên thế giới. Một quy luật được thấy rất rõ trong thời kỳ này là: sự định hướng đúng đắn và sự ổn định về chính trị là những điều kiện cần thiết khách quan để phát triển tồn bộ nền kinh tế ở mỗi nước và ở mỗi doanh nghiệp. Chúng ta đã từng thấy các chủ trương đúng đắn của Đảng và Nhà nước về khốn 10, về phát triển kinh tế thị trường cĩ định hướng XHCN, về phát triển kinh tế tư bản, tư nhân v.v… là những địn bẩy tạo đà cho sự phát triển rất mạnh mẽ của các doanh nghiệp ngày nay. Nĩi một cách khác, các chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước trong từng thời kỳ trên các lĩnh vực chính trị, kinh tế và xã hội cĩ những ảnh hưởng gián tiếp hoặc trực tiếp rất lớn đến tồn bộ tiến trình kinh doanh và quản trị kinh doanh ở mọi doanh nghiệp. ĩ Đối với các hoạt động về quản trị kinh doanh ở các doanh nghiệp, Chính phủ đĩng vai trị khá quan trọng: vừa cĩ thể thúc đẩy vừa cĩ thể hạn chế việc kinh doanh. Chính phủ cĩ thể thúc đẩy bằng cách khuyến khích việc mở rộng và phát triển hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thơng qua việc trợ cấp cho các ngành cơng nghiệp được lựa chọn, ưu tiên về thuế trong những hồn cảnh nhất định, bảo vệ một vài ngành kinh doanh thơng qua những biểu thuế suất đặc biệt, hay bằng cách trợ giúp việc nghiên cứu và triển khai. ĩ Nhà nước cũng cĩ thể hạn chế và điều chỉnh việc kinh doanh thơng qua các bộ luật, nghị định, thơng tư và các quyết định như bộ Luật Lao Động, Luật Thương Mại, Luật Doanh Nghiệp, Luật Đầu tư, Luật Thuế xuất nhập khẩu, Luật Bảo Vệ Mơi Trường v.v… Các chính sách về lương bổng, tài chính, tiền tệ (chính sách quản lý tiền mặt, chế độ thu chi và sử dụng ngân sách, cán cân thanh tốn, nguồn cung cấp tiền, việc kiểm sốt về khả năng tín dụng thơng qua chính sách tài chính) đều cĩ những ảnh hưởng rất lớn đến các hoạt động về kinh doanh nĩi chung và quản trị kinh doanh nĩi riêng ở tất cả mọi doanh nghiệp. ĩ Trong những ảnh hưởng từ chính sách của nhà nước, thì các chính sách về thuế cĩ ảnh hưởng trực tiếp nhiều nhất đến việc cân đối thu chi, lời lỗ và chính sách kinh doanh ở mỗi doanh nghiệp. Mọi hoạt động về quản trị nĩi chung và quản trị tài chính nĩi riêng ở mỗi doanh nghiệp đầu bị chi phối khơng trực tiếp thì gián tiếp từ các chính sách về thuế của nhà nước. Thí dụ như nếu các khoản thuế về lợi nhuận kinh doanh quá cao, thì sự khuyến khích đi vào kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh sẽ cĩ xu thế giảm xuống, và những nhà đầu tư sẽ tìm kiếm chỗ khác để họ đầu tư. Nếu các khoản thuế được đánh vào việc bán hàng, thì giá cả sẽ tăng lên và dân chúng sẽ cĩ xu hướng mua ít đi, điều này cũng cĩ ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Như vậy cơng việc quản trị kinh doanh ở các doanh nghiệp cần phải chấp hành đầy đủ các chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước và nghiêm chỉnh tuân thủ những quy định hiện hành của pháp luật là một địi hỏi mang tính tất yếu khách quan. – Các nhân tố chính trị và luật pháp cũng cĩ tác động lớn đến mức độ của các cơ hội đe dọa từ mơi trường. – Điều chủ yếu là cách thức tương tác giữa các doanh nghiệp & chính phủ. – Thay đổi liên tục, phân đoạn này sẽ gây ảnh hưởng đáng kể đến cạnh tranh. – Cần phân tích: + Các triết lý. + Luật chống độc quyền, luật thuế. + Các ngành lựa chọn để điều chỉnh hay ưu tiên. + Luật lao động. + Những lĩnh vực trong đĩ các chính sách quản lý Nhà nước cĩ thể tác động đến hoạt động và khả năng sinh lợi của ngành hay của các doanh nghiệp. – Trên phạm vi tồn cầu các cơng ty cũng phải đối mặt với hàng loạt các vấn đề đáng quan tâm về chính trị pháp luật: + Các chính sách thương mại. + Các rào cản bảo hộ cĩ tính quốc gia. ĩ Yếu tố chính trị – pháp luật là yếu tố cĩ tầm ảnh hưởng tới tất cả các ngành kinh doanh trên một lãnh thổ, các yếu tố thể chế, luật pháp cĩ thể uy hiếp đến khả năng tồn tại và phát triển của bất cứ ngành nào. Khi kinh doanh trên một đơn vị hành chính, các doanh nghiệp sẽ phải bắt buộc tuân theo các yếu tố thể chế luật pháp tại khu vực đĩ. + Sự bình ổn: Chúng ta sẽ xem xét sự bình ổn trong các yếu tố xung đột chính trị, ngoại giao của thể chế luật pháp. Thể chế nào cĩ sự bình ổn cao sẽ cĩ thể tạo điều kiện tốt cho việc hoạt động kinh doanh và ngược lại các thể chế khơng ổn định, xảy ra xung đột sẽ tác động xấu tới hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ của nĩ. + Chính sách thuế: Chính sách thuế xuất khẩu, nhập khẩu, các thuế tiêu thụ, thuế thu nhập… sẽ ảnh hưởng tới doanh thu, lợi nhuận của doanh nghiệp. + Chính sách: Các chính sách của nhà nước sẽ cĩ ảnh hưởng tới doanh nghiệp, nĩ cĩ thể tạo ra lợi nhuận hoặc thách thức với doanh nghiệp. Như các chính sách thương mại, chính sách phát triển ngành, phát triển kinh tế, thuế, các chính sách điều tiết cạnh tranh, bảo vệ người tiêu dùng. 2.3. Mơi trường cơng nghệ ĩ Cả thế giới vẫn đang trong cuộc cách mạng của cơng nghệ, hàng loạt các cơng nghệ mới được ra đời và được tích hợp vào các sản phẩm, dịch vụ. Nếu cách đây 30 năm máy vi tính chỉ là một cơng cụ dùng để tính tốn thì ngày nay nĩ đã cĩ đủ chức năng thay thế một con người làm việc hồn tồn độc lập. Trước đây chúng ta sử dụng các máy ảnh chụp bằng phim thì hiện nay khơng cịn hãng nào sản xuất phim cho máy ảnh. Đặc biệt trong lĩnh vực cơng nghệ thơng tin, cơng nghệ truyền thơng hiện đại đã giúp các khoảng cách về địa lý, phương tiện vận tải. ĩ Đầu tư của chính phủ, doanh nghiệp vào cơng tác R&D: Trong thập niên 60-70 của thế kỷ trước. Nhật Bản đã khiến các nước trên thế giới phải thán phục với bước nhảy vọt về kinh tế trong đĩ chủ yếu là nhân tố con người và cơng nghệ mới. Hiện nay Nhật vẫn là một nước cĩ đầu tư vào nghiên cứu trên GDP lớn nhất thế giới.Việc kết hợp giữa các doanh nghiệp và chính phủ nhằm nghiên cứu đưa ra các cơng nghệ mới, vật liệu mới… sẽ cĩ tác dụng  tích cực đến nền kinh  tế. ĩ Tốc độ, chu kỳ của cơng nghệ, tỷ lệ cơng nghệ lạc hậu: nếu trước đây các hãng sản xuất phải mất rất nhiều thời gian để tăng tốc độ bộ vi xử lý lên gấp đơi  thì hiện nay tốc độ này chỉ mất khoảng 2-4 năm. Xuất phát từ các máy tính Pen II, Pen III, chưa đầy 10 năm hiện nay tốc độ bộ vi xử lý đã tăng với chip set thơng dụng hiện nay là Core Dual  tốc độ 2.8 GB/s. Một bộ máy tính mới tinh chỉ sau nửa năm đã trở nên lạc hậu với cơng nghệ và các phần mềm ứng dụng. – Ảnh hưởng của cơng nghệ thơng tin Internet đến hoạt động kinh doanh. – Lượng phát minh sáng chế và cải tiến khoa học kỹ thuật tăng lên nhanh chĩng. – Bùng nổ về cuộc cách mạng về thơng tin và truyền thơng. – Xuất hiện nhiều loại máy mĩc và nguyên liệu vật liệu mới với những tính năng và cơng dụng hồn tồn chưa từng cĩ trước đây. – Trình độ tự động hĩa, vi tính hĩa, hĩa học hĩa và sinh học hĩa trong tất cả các khâu sản xuất, phân phối lưu thơng và quản lý ngày càng cao hơn. – Các phương tiện truyền thơng và vận tải ngày càng hiện đại và rẻ tiền hơn dẫn tới khơng gian sản xuất và kinh doanh ngày càng rộng lớn hơn. ¯ Thay đổi cơng nghệ bao gồm cả sáng tạo và hủy diệt, cả cơ hội và đe dọa. Nĩ tác động lên chiều cao của rào cản nhập cuộc và định hình lại cấu trúc ngành tận gốc rễ. 2.4. Mơi trường văn hĩa Mơi trường văn hĩa bao gồm: – Dân số: Ảnh hưởng lên nguồn nhân lực, ảnh hưởng tới đầu ra của doanh nghiệp. Xác định quy mơ thị trường…. – Lối sống: Chi phối đến việc hình thành những nhu cầu về chủng loại chất lượng và kiểu dáng hàng hĩa. – Văn hĩa: Tác động và chi phối hành vi ứng xử của người tiêu dùng và người quản trị doanh nghiệp. – Gia đình: Ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất chất lượng hiệu quả làm việc của mọi người. – Tơn giáo: Ảnh hưởng tới văn hĩa đạo đức, tư cách của mọi người, trong việc chấp hành và thực thi các quyết định. ĩ Mỗi quốc gia, vùng lãnh thổ đều cĩ những giá trị văn hĩa và các yếu tố xã hội đặc trưng, và những yếu tố này là  đặc điểm của người tiêu dùng tại các khu vực đĩ. ĩ Những giá trị văn hĩa là những giá trị làm lên một xã hội, cĩ thể vun đắp cho xã hội đĩ tồn tại và phát triển. Chính vì thế các yếu tố văn hĩa thơng thường được bảo vệ hết sức quy mơ và chặt chẽ, đặc biệt là các văn hĩa tinh thần.  Rõ ràng chúng ta khơng thể humbeger tại các nước Hồi Giáo được. Tuy vậy chúng ta cũng khơng thể phủ nhận những giao thoa văn hĩa của các nền văn hĩa khác vào các quốc gia. Sự giao thoa này sẽ thay đổi tâm lý tiêu dùng, lối sống, và tạo ra triển vọng phát triển với các ngành. ĩ Ngay tại Việt Nam chúng ta cĩ thể nhận ra ngay sự giao thoa của các nền văn hĩa đặc biệt thời gian gần đây là văn hĩa Hàn Quốc. Ra đường thấy một nửa thế giới thay phiên nhau đi ép tĩc, giày hàn quốc, son mơi Hàn Quốc, xe máy Hàn Quốc, ca nhạc Hàn Quốc tất cả đều xuất phát từ những bộ phim Hàn Quốc. ĩ Bên cạnh văn hĩa, các đặc điểm về xã hội cũng khiến các Doanh nghiệp quan tâm khi nghiên cứu thị trường, những yếu tố xã hội sẽ chia cộng đồng thành các nhĩm khách hàng, mỗi nhĩm cĩ những đặc điểm, tâm lý,  thu nhập, … khác nhau. + Tuổi  thọ trung bình, tình trạng sức khỏe, chế độ dinh dưỡng, ăn uống. + Thu nhập trung bình, phân phối thu nhập. + Lối sống, học thức,các quan điểm về thẩm mỹ, tâm lý sống. + Điều kiện sống. ĩ Ở Đức trong giai đoạn hiện nay  cĩ rất nhiều người cĩ thu nhập cao, điều kiện sống tốt, cĩ khả năng trình độ và làm tại những vị trí ổn định của xã hội nhưng họ thích sống độc thân, khơng muốn phải cĩ trách nhiệm về gia đình, cơng việc sinh con đẻ cái… Những yếu tố này đã khiến các doanh nghiệp của Đức nảy sinh các dịch vụ, các câu lạc bộ, các hàng hĩa cho người độc thân. 2.5. Mơi trường tự nhiên ĩ Thiên nhiên là thế giới xung quanh cuộc sống của chúng ta, là khí hậu, thủy văn, địa hình, rừng núi, sơng ngịi, hệ động thực vật, tài nguyên khống sản thiên nhiên v.v…Dưới con mắt của các nhà quản trị đĩ là những lực lượng và các yếu tố cĩ sự ảnh hưởng rất sâu sắc tới cuộc sống của mọi con người trên trái đất này. Chẳng hạn nếp sống, sinh hoạt và nhu cầu về hàng hĩa của người dân vùng ơn đới chịu những ảnh hưởng sâu sắc từ điều kiện khí hậu lạnh giá của họ và đến lượt mình các nhà quản trị phải biết những đặc thù về những thứ hàng hĩa dành cho người dân xứ lạnh để hoạch định chính sách kinh doanh cho phù hợp. Ở nước ta hàng năm cĩ từ 10 -13 cơn bão nhiệt đới tràn qua và ai cũng biết rằng bão, lụt thường cĩ ảnh hưởng rất lớn đến cuộc sống sinh hoạt và làm ăn của tất cả mọi người. Cha ơng ta thường coi lũ lụt là giặc thủy bởi sức tàn phá ghê gớm của nĩ. Chính vì vậy các nhà quản trị khơng thể khơng tính tới ảnh hưởng của bão, lũ, lụt trong các hoạt động kinh doanh của mình. ĩ Thiên nhiên khơng phải là lực lượng chỉ gây ra tai họa cho con người, thiên nhiên là cái nơi của cuộc sống. Đối với nhiều ngành cơng nghiệp thì tài nguyên thiên nhiên như các loại khống sản, nước ngầm, lâm sản, hải sản v.v… là nguồn nguyên liệu cần thiết cho cơng việc sản xuất , kinh doanh của nĩ. ĩ Bảo vệ, phát triển và khai thác hợp lý các nguồn tài nguyên thiên nhiên đang là một yêu cầu cấp bách, bức xúc tất yếu khách quan trong hoạt động của tất cả mỗi nhà quản trị. Áp lực bảo vệ mơi trường sạch và xanh, phong trào chống lãng phí trong việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên sẽ là những yếu tố càng ngày càng trở nên quan trọng và cĩ ảnh hưởng ngày càng lớn hơn đến những quyết định của hệ thống quản trị trong mỗi tổ chức. ĩ Mơi trường tự nhiên hiện nay đang dần khan hiếm và bị xâm hại nghiêm trọng. Xu hướng nổi bật hiện nay đối với mơi trường chính là áp lực quản lý và bảo vệ mơi trường và trách nhiệm của các tổ chức đối với vấn đề này cũng ngày càng nâng cao. Chính vì vậy, địi hỏi nhiều tổ chức và cơng luận quốc tế cần đưa ra những chính sách quản lý chặt chẽ nhằm bảo vệ nguồn tài nguyên và mơi trường. Những chính sách này thể hiện qua những nội dung sau: – Tăng mức đầu tư cho thăm dị và đẩy mạnh các hoạt động nghiên cứu và phát triển. Tăng cường tìm kiếm những nguồn tài nguyên tại những vùng xa như ngồi biển khơi hoặc những nguồn cĩ khả năng phục hồi. Đẩy mạnh các hoạt động nghiên cứu cơ bản để phát triển những cơng nghệ mới, cĩ khả năng tái sinh các ngồn tài nguyên, sử dụng nguyên liệu hiệu quả hơn và hạn chế sự lãng phí. – Thiết kế lại sản phẩm. Việc thiết kế lại sản phẩm nhằm hợp lý hĩa việc sử dụng các yếu tố vật chất trong chế tạo sản phẩm. Quá trình này cũng dẫn đến việc thiết kế những cơng nghệ, dây truyền sản xuất mới, hợp lý hơn. ĩ Những nhà Quản trị cần nhạy bén với những mối đe dọa và cơ hội gắn liền với xu hướng trong mơi trường tự nhiên. 2.5.1. Thiếu hụt nguyên liệu ë Vật chất của trái đất cĩ loại vơ hạn, loại hữu hạn, cĩ thể tái tạo được và loại hữu hạn khơng tái tạo được. Nguồn tài nguyên vơ hạn, như khơng khí, khơng đặt ra vấn đề cấp bách, mặc dù cĩ một số nhĩm đã thấy cĩ mối nguy hiểm lâu dài. Các nhĩm bảo vệ mơi trường đã vận động cấm sử dụng một số chất đẩy nhất định trong các bình xịt, vì chúng cĩ khả năng phá huỷ tầng ozone của khí quyển. ở một số khu vực trên thế giới, nước đã là một vấn đề lớn. ë Tích cực tìm kiếm và sử dụng các nguồn nguyên liệu thay thế. Tại các nước phát triển, sợi thủy tinh đang dần thay thế cho kim loại,sứ được sử dụng rộng rãi trong cơng nghiệp điện lực và ngành hàng khơng…. ë Những nguồn tài nguyên hữu hạn, tái tạo được, như rừng và thực phẩm, cần được sử dụng một cách khơn ngoan. Những nguồn tài nguyên hữu hạn khơng tái tạo được, như dầu mỏ, than đá, kẽm, bạc, sẽ đặt ra một vấn đề nghiêm trọng khi gần cạn kiệt. 2.5.2. Chi phí năng lượng tăng ë Một nguồn tài nguyên hữu hạn khơng thể tái tạo – dầu mỏ – đã đẻ ra những vấn đề nghiệm trong cho nền kinh tế thế giới. Giá dầu mỏ tăng vọt đã thúc đẩy việc tìm kiếm ráo riết những dạng năng lượng khác. Than đá lại trở nên phổ biến và các cơng ty đã tìm kiếm những phương tiện cĩ ý nghĩa thực tiễn để khai thác năng lượng mặt trời, hạt nhân, giĩ và các dạng năng lượng khác. Chỉ riêng trong lĩnh vực năng lượng mặt trời đã cĩ hàng trăm cơng ty tung ra những sản phẩm thế hệ đầu tiên để khai thác năng lượng mặt trời phục vụ sưởi ấm nhà ở và các mục đích khác. Một số cơng ty đã tìm cách chế tạo ơ tơ điện cĩ giá trị thực tiễn và treo hảng tỷ bạc cho người đoạt giải. 2.5.3. Mức độ ơ nhiễm tăng ë Một số hoạt động cơng nghiệp chắc chắn sẽ huỷ hoại chất lượng của mơi trường tự nhiên. Hãy xét việc loại bỏ các chất thải hĩa học và hạt nhân, mức độ nhiễm thuỷ ngân gây nguy hiểm của nước biển, các hĩa chất gây ơ nhiễm khác trong đất và thực phẩm và việc vứt bừa bãi trong mơi trường những chai lọ, các vật liệu bao bì bằng nhựa và chất khác khơng bị phân huỷ sinh học. ëTăng cường sử dụng lại các nguồn chất thải. Các loại chất thải cơng nghiệp và sinh hoạt được tái sinh nhằm bảo vệ mơi trường và tiết kiệm nhiên liệu. ë Mối lo lắng của cơng chúng đã tạo ra một cơ hội cho những cơng ty nhạy bén. Nĩ đã tạo ra một thị trường lớn cho các giải pháp kiểm sốt ơ nhiễm, như tháp lọc khí, các trung tâm tái sinh và hệ thống bãi thải. Nĩ dẫn đến chỗ tìm kiếm những phương án sản xuất và bao gĩi hàng hĩa khơng huỷ hoại mơi trường. Những cơng ty khơn ngoan thay vì để bị chậm chân, đã chủ động cĩ những chuyển biến theo hướng bảo vệ mơi trường để tỏ ra là mình cĩ quan tâm đến tương lai của mơi trường thế giới. ë Bên cạnh đĩ các nhà Quản trị cần thực hiện một loạt các hành động để đáp ứng lại lời kêu gọi của tổ chức mơi trường: đ Tránh sự mâu thuẫn với các tổ chức kiểm sốt ơ nhiễm mơi trường. đ Bồi thường cho các tác động gây nguy hiểm cho mơi trường. đ Chấp hành ngay những quy định của Chính phủ. đ Cắt giảm hành động gây nguy hiểm cho mơi trường. đ Tăng cường ứng dụng cơng nghệ mới. đ Tái chế rác thải. đ Các kế hoạch hành động. III. CÁC GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ BẤT TRẮC CỦA YẾU TỐ MƠI TRƯỜNG Khi nhận ra tổ chức phụ thuộc vào một hay nhiều yếu tố mơi trường, thì nhà quản trị khơng thụ động đối phĩ mà tìm chiến lược làm giảm bớt sự lệ thuộc đĩ. Các biện pháp đĩ cĩ thể sử dụng như sau: 3.1. Dùng đệm ơ Nhằm giảm bớt những ảnh hưởng do mơi trường gây ra, nhà quản trị cĩ thể dùng đệm cho tổ chức chống với những ảnh hưởng mơi trường từ phía đầu vào hoặc đầu ra. Ở phía đầu vào là tồn trữ vật tư để tránh những bất trắc do sự biến động giá cả; thực hiện phịng ngừa là thay thế những chi tiết dã tính trước hay đến kì hạn bảo trì, giồng như ta đem xe đi kiểm tra định kỳ và làm và làm dịch vụ dự phịng để tránh chi tiêu khi xe hư hỏng bất ngờ, hay tuyển nhân viên của doanh nghiệp. + Cách dùng đệm ở đầu ra khơng được phong phú như ở đầu vào. Trường hợp đáng kể nhất là dùng những bản kiểm kê. Nếu như một tổ chức cĩ thể tạo ra được những sản phẩm kiểm kê mà khơng hư hỏng thì cơng ty đạt được hiệu suất cao, sản xuất hàng hĩa với tốc độ bất biến dù răng cĩ những dao động của nhu cầu. Chẳng hạn như cửa hàng sản xuất đồ chơi chỉ phân phối hàng cho những cửa hàng bán lẻ vào mùa thu để bán vào dịp trung thu. Dĩ nhiên hàng được sản xuất suốt năm, tồn kho và phân phối vào mùa thu. 3.2. San bằng ơ Tức là san đều ảnh hưởng của mơi trường. Thí dụ các cơng ty điện thoại cĩ giờ cao điểm từ 8 giờ sáng đến 5 giờ chiều của ngày làm việc vì giới kinh doanh sử dụng cơng ty điện thoại phải cĩ đủ thiết bị để đáp ứng nhu cầu đĩ, nhưng vào giờ khác thì thiết bị lại ít hoặc khơng được dùng tới. Họ giải quyết bằng cách tính giá cao vào gờ cao điểm và giá rẻ vào các gờ khác. Các cửa hiệu bán quần áo, thường cĩ doanh số bán thấp nhất vào dịp nghỉ hè, thực hiện bán giảm giá vào thời điểm đĩ. 3.3. Tiên đốn ơ Là khả năng đốn trước những biến chuyển của mơi và những ảnh hưởng của chúng đối với tổ chức. Tùy theo khả năng tiên đốn được những bất trắc. Thí dụ một người kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng nhà ở phải tiên đốn những biến đổi về nhu cầu để cĩ thể cĩ điều chỉnh kế hoạch xây dựng hầu đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng. 3.4. Cấp hạn chế ơ Nhiều khi nhà quản trị phải áp dụng biện pháp cấp hạn chế sản phẩm hay dịch vụ của tổ chức, tức là cấp phát chúng trên một căn cứ ưu tiên khi cĩ nhu cầu vượt quá cung cấp. Bệnh viện đơi khi phải cấp hạn chế giường bện trong trường hợp nguy cấp ngư thiên tai, động đất, lũ lụt…giường bệnh chỉ dành cho những ca nặng nhất. Bưu điện cũng dùng giải pháp này trong những dịp cao điểm đối với dịch vụ thư tín. Cấp hạn chế biểu thị cố gắng giảm thiểu sự bất trắc của mơi trường bằng cách kiểm sốt những nhu cầu quá cao. 3.5. Hợp đồng ơ Nhà quản trị cĩ thể dùng hợp đồng để giảm bớt bất trấc ở phía đầu vào cũng như đầu ra. Chẳng hạn như ký hợp đồng mua bán vật tư và nguyên liệu một cách dài hạn, thí dụ như trường hợp cơng ty hàng khơng ký hợp động với các cơng ty xăng dầu hoặc các nhà chế biến thực phẩm ký hợp đồng với những nhà cung cấp ngũ cốc. Nhờ đĩ các cơng ty trên tránh được những bất trắc do biến động giá cả hoặc tạo nguồn tiêu thụ ổn định cho các nhà cung ứng. 3.6. Kết nạp ơ Thu hút những cá nhân hay tổ chức cĩ thể là những mối de dọa từ mơi trường cho tổ chức của họ. Chẳng hạn cĩ một doanh nghiệp bị những nhĩm tiêu thụ cơng kích ,đã mời một vài nhân vật trội nhất của nhĩm vào hội đồng quản trị của họ. Dĩ nhiên, những người được mời tham dự sẽ khơng thể nào cơng kích những quyết định mà chính họ tham gia làm ra. Những nhà quản trị các cơng ty cĩ khĩ khăn về tài chính cũng thường mời ngân hàng vào trong hội đồng quản trị của họ, để dễ tiếp cận với thị trường tiền tệ. 3.7. Liên kết ơ Đây là trường hợp những tổ chức hợp lại trong một hành động chung. Cách giả quyết này bao gồm những chiến thuạt như thỏa thuận phân chia thị trường, định giá, phân chia lãnh thổ địa lý, hợp chất, hoạt động chung và điều khiển chung. Những thỏa thuaaanj cĩ đi cĩ lại, khơng viết ra, đơi khi bất hợp pháp và những giải quyết nhân nhượng cĩ thể ổn định mơi trường bất trắc. 3.8. Qua trung gian ơ Nhà quản trị cĩ thể sử dụng cá nhân hay tổ chức khác để giúp họ hồn thành những kết quả thuận lợi. Cách thường dùng là vận động hành lang để tìm kiếm những quyết định thuận lợi cho cơng việc của tổ chức. ơ Là phương tiện quên thuộc nhất mà tổ chức sử dụng để quản trị mơi trường. Những nhà quản trị tạo được những khác biệt giữa sản phẩm hay dịch vụ của họ với những cơng ty khác trong ý thức của khách hàng thì cĩ thể ổn định được thị trường của họ và giảm thiều bất trắc. KẾT LUẬN Các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực khác nhau nhưng cĩ thể hoạt động chung trong mơi trường vĩ mơ. Các yếu tố mơi trường vĩ mơ gồm nhĩm các yếu tố mơi trường kinh tế, nhĩm các yếu tố mơi trường xã hội, nhĩm các yếu tố mơi trường chính phủ, yếu tố cơng nghệ và yếu tố tự nhiên; các nhĩm yếu tố này cĩ quan hệ với nhau gây ảnh hưởng mạnh mẽ đến hoạt động sản xuất kinh doanh. Đồng thời bên cạnh đĩ: Mơi trường vĩ mơ cĩ ảnh hưởng lâu dài, đến doanh nghiệp, các doanh nghiệp khĩ kiểm sốt. Mức độ tác động và tính chất tác động của loại mơi trường này khác nhau theo từng ngành. Ảnh hưởng đến mơi trường vi mơ và mơi trường nội bộ. Các yếu tố của mơi trường vĩ mơ cĩ tác động gián tiếp đến hoạt động và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Mặc dù khơng cĩ tác động trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhưng mỗi khi cĩ sự biến đổi về thu nhập dân cư, về nhân khẩu, cơ sở hạ tầng hay sự ra đời của cơng nghệ mới… đều cĩ sự tác động dây truyền đến doanh nghiệp. Bên cạnh đĩ cộng thêm sự khan hiếm hay dồi dào của tài nguyên, sự cởi mở hay bảo thủ của pháp luật và các yếu tố chính trị đều là yếu tố mà nhà quản trị cần quan tâm khi đưa ra các quyết định quản trị. Để cĩ thể xem xét yếu tố mơi trường đối với một doanh nghiệp, người ta phải nắm vững thực trạng của mơi trường vĩ mơ để từ đĩ cĩ thể đề ra những chiến lược kinh doanh thích hợp, giúp tận dụng một cách hiệu quả mọi nguồn tài nguyên để đưa doanh nghiệp đến những thành cơng và lợi nhuận cao nhất. Vì vậy khi nĩi đến quá trình quản trị sản xuất kinh doanh, quản trị gia phải dự báo chính xác các yếu tố mơi trường vĩ mơ, để cĩ thể đề ra một chiến lược phù hợp giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] TS.Nguyễn Thanh Liêm, Khoa QTKD-DHKT Đà Nẵng, By NNL – Moderator. Tuesday, 6. November 2007, 14:41:21 [2] Người gửi: NguyenTriDat  –   01/04/2007 01:12 AM  Mơ hình PEST trong nghiên cứu mơi trường vĩ mơ. [3] TS. Chu Hoang Hà, Trưởng bộ mơn QTKD-Học viện Hàng khơng Việt Nam, 09/04/2009 www.vaa.edu.vn/…/bai-ging-mon-qun-tr-hc.html. [4] Giáo trình quản trị học đại cương, 19-Sep-2007, 07:36 PM Ketnoi247.com

Các file đính kèm theo tài liệu này:

26159.doc

Trắc Nghiệm Quản Trị Học

TRẮC NGHIỆM QUẢN TRỊ HỌC

CHƯƠNG 3_ LỊCH SỬ CÁC TƯ TƯỞNG QUẢN TRỊ

1. Ai là cha đẻ của phương pháp Quản trị Khoa học? a. Peter Drucker b. Haroll Koontz c. Taylor d. Fayol

2. Tìm ra cách làm thế nào để tăng năng suất là đặc trưng của trường phái QT nào? a. QT bằng phương pháp khoa học b. QT bằng phương pháp hành chính c. QT sản xuất và tác nghiệp d. QT hành vi

3. Ai là người đầu tiên đưa ra các chức năng của QT? a. Taylor b. Fayol c. Koontz d. Drucker

4. Trường phái tâm lí xã hội được xây dựng trên cơ sở: a. Những nghiên cứu ở nhà máy Halthorne b. Phân tích quan hệ giữa con người với con người c. Quan điểm hành vi học d. Cả 3

5. Phương pháp cây gậy và củ cà rốt đúng với tư tưởng quản trị của ai? a. Fayol b. Mayo c. Maslow d. Mc Gregor

6. Không quan tâm đến con người là nhược điểm lớn nhát của tư tưởng QT nào? a. Phương pháp QT bằng Khoa học b. Phương pháp QT Hành chính c. Phương pháp QT con người d. Phương pháp QT định lượng

7. Phương pháp QT nào phù hợp với những quyết định QT sáng tạo? a. QT hành chính b. QT Hành vi c. QT định lượng d. QT tiến trình

8. Coi QT là 1 nghề là tư tưởng của ai? a. Taylor b. Fayol c. Maslow d. Koontz

9. Quan điểm của Haroll Koontz về quản trị là: a. Qt là Qt con người b. QT là sự hợp nhất của các quan điểm trước đó c. QT là 1 tiến trình d. Cả 3

10. Luôn ghi nhận ý kiến đóng góp của nhân viên, khuyến khích nhân viên báo cáo mọi vấn đề là tư tưởng của lí thuyết quản trị: a. QT hệ thống b. QT theo tiến trình c. Lý thuyết Z d. Kaizen

CHƯƠNG 4_ HOẠCH ĐỊNH

1. Nội dung của hoạch định bao gồm các yếu tố, trừ: a. thiết lập mục tiêu b. phân tích dây chuyền giá trị c. phân tích nội bộ doanh nghiệp d. xây dựng hệ thống kiểm soát

2. khi hoạch định, nhà Qt sẽ: a. Làm giảm tính linh hoạt của tổ chức b. Lãng phí thời gian c. Phối hợp nỗ lực của tổ chức d. Khó điều chỉnh được

3. Mục đích của hoạch định không bao gồm yếu tố a. Phối hợp nỗ lực của toần bộ tổ chức b. Giảm sự chồng chéo c. Là cơ sở cho hoạt động kiểm soát d. Loại trư sự biến động của môi trường

4. Chính sách thuộc loại kế hoạch nào? a. Kế hoạch sử dụng 1 lần b. Kế hoạch thường trực c. Kế hoạch ngắn hạn d. Kế hoạch dài hạn

5. Loại kế hoạch nào xác định vị thế của doanh nghiệp trong môi trường hoạt động? a. thường trực b. chiến lược c. cụ thể d. tác nghiệp

6. Đáp án nào thuộc phương pháp MBO? a. Tập thể ra quyết định b. Mục tiêu rõ ràng c. Kiểm tra tiến độ thực hiện d. Giám sát chặt chẽs

7. Theo phương pháp MBO, yếu tố nào sau đây làm tăng hiệu quả QT? a. Kiểm soát chặt chẽ b. Mục tiêu thách thức, cụ thể c. Mục tiêu đưa từ trên xuống d. Lãnh đạo theo phong cách tự do

8. Những yêu cầu nào đối với mục tiêu lợi nhuận của doanh nghiệp là không cần thiết? a. Tỷ suất lợi nhuận cần đạt được so với năm trước b. Tỷ suất lợi nhuận chung của doanh nghiệp c. Doanh nghiệp pahỉ nỗ lực cao mới đạt được d. Trong khoảng thời gian 4 năm

9. 1 mục tiêu được thiết lập tốt nhất không cần thiết phải có đặc điểm nào sau đây? a. thách thức nhưng phải khả thi b. phải mang tính dài hạn c. chú trọng vào kết quả d. phải trìn bày bằng văn bản

10. Sự khác biệt cơ bản giữa thiết lập mục tiêu truyền thống và MBO: a. Các mục tiêu trong phương pháp truyền thống sẽ định hướng hoạt động Qt b. Các mục tiêu trong phương pháp truyền thống làm tiêu chí để đánh giá c. Phương pháp truyền thống là quá trình đưa mục tiêu từ trên xuống còn MBO đưa mục tiêu từ trên xuống và từ dưới lên d. Phương pháp MBO có nhiều mục tiêu bao quát các hoạt động khác nhau

CHƯƠNG 5_ RA QUYẾT ĐỊNH

1. Quyết định xem chiến lược nào là tốt cho DN là quyết định thuộc chức năng nào? a. hoạch định b. tổ chức c. lãnh đạo d. kiểm soát

2. Quá trình tuyển dụng của doanh nghiệp như thế nào là quyết định loại gì? a. Quyết định danh nghĩa b. Quyết định Delphi c. Quyết định theo chương trình d. Quyết định không theo chương trình

3. Kỹ thuật ra quyết định nào mà các thành viên trong nhóm không ngồi với nhau? a. làm việc nhóm b. động não c. danh nghĩa d. Delphi

4. Có được giải pháp sáng tạo là đặc điểm của quyết định nào? a. Quyết định theo quy trình b. Quyết định không đc chương trình hóa c. Quyết định được chương trình hóa d. Quyết định cá nhân

5. Quyết định các công việc thiết kế như thế nào nằm trong quyết định nào của nhà QT? a. hoạch định b. tổ chức c. lãnh đạo d.kiểm soát

6. Các quyết định được chương trình hóa có đặc điểm: a. Quyết định có giải pháp sáng tạo b. Quyết định đúng hay không phụ thuộc vào khả năng người ra quyết định c. NC đc khá đầy đủ thông tin d. Nhằm giải quyết các vấn đề mới

7. Xác định xem điều kiện ra quyết định thuộc loại chắc chắn, rủi ro hay bất trắc là việc nhà QT sẽ nghiên cứu trong bước nào của quá trình ra quyết định a. Xác định các tiêu chí b. Phân bổ trọng số c. Đánh giá các phương án d. Lựa chọn phương án

8. Hành vi trực giác kết hợp với sự chấp nhận mơ hồ là cao là đặc điểm của phong cách ra quyết định nào? a. Khái quát b. chỉ dẫn c. phân tích d. hành vi

9. Đáp án nào không phải là yếu tố của duy lý trong giới hạn? a. Tối ưu b. Dựa trên lý trí c. Quá trình được đơn giản hóa d. Thiết lập các mục tiêu cụ thể, rõ ràng

10. Bước ra quyết định nào không thuộc kỹ thuật nhóm danh định a. Các thành viên độc lập viết ý tưởng b. Các lần lượt trình bày c. Kết quả được ghi lại và sao làm nhiều bản d. Các thành viên độc lập cho điểm các ý tưởng

CHƯƠNG 6_ QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC

1. Trong chiến lược chi phí thấp, yếu tố nào được ưu tiên nhiều nhất? a. Đổi mới b. Chất lượng c. Khả năng đáp ứng nhu cầu khách hàng d. Hiệu suất

2. Chiến lược khác biệt hóa đòi hỏi a. Sản phẩm được thiết kế để sản xuất hàng loạt b. Các kỹ năng sản xuất theo quy trình c. Hợp tác chặt chẽ từ hệ thống phân phối d. Giám sát lao động chặt chẽ

3. Việc Google mua lại Youtube thuộc loại chiến lược gì? a. Đa dạng hóa tập trung b. Tăng trưởng tập trung c. Chiến lược tập trung d. Chiến lược cạnh tranh

4. Công ty chứng khoán VIS mở thêm chi nhánh tại thành phố HCM được gọi là chiến lược gì? a. Đa dạng hóa tập trung b. Tăng trưởng tập trung c. Đa dạng hóa tổ hợp d. Hội nhập hàng ngang

5. khi áp dụng chiến lược tăng trưởng thì chiến lược nào có độ rủi ro cao nhất? a. Hội nhập hàng ngang b. Tăng trưởng tập trung c. Đa dạng hóa tập trung d. Đa dạng hóa tổ hợp

6. Chiến lược chi phí thấp yêu cầu: a. Có chính sách thu hút lao động tay nghề cao b. Phối hợp chặt chẽ giữa đa hành vi và marketing c. Phân định chức năng chặt chẽ d. Có các phương pháp đo lường khả quan

7. Việc GM liên kết Toyota lập 1 nhà máy sản xuất ôtô tại Mỹ được gọi là chiến lược gì? a. Tăng trưởng tập trung b. Đa dạng hóa tập trung c. Hội nhập hàng ngang d. Hội nhập hàng dọc

8. Khi xác định 1 ngành có mức độ hấp dẫn cao hay thấp, DN sẽ phân tích gì? a. Điểm mạnh, điểm yếu b. 5 lực lượng cạnh tranh c. Phân tích PEST d. Tất cả các phân tích trên

9. Pháp luật chống độc quyền sẽ hạn chế chiến lược nào? a. Hội nhập ngang b. Hội nhập dọc c. Đa dạng hóa tập trung d. Tăng trưởng tập trung

10.Yếu tố nào giúp DN đạt tỷ suất lợi nhuận bình quân cao, dù lợi nhuận bình quân của ngành ntn: a. Mức độ cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong ngành b. Cấu trúc ngành c. Chuối giá trị của doanh nghiệp d. Đặc tính kỹ thuật của ngành

CHƯƠNG 7_ TỔ CHỨC

1. Đơn vị doanh nghiệp kinh doanh đơn ngành quy mô vừa và nhỏ, hình thức phân khâu phù hợp nhất là: a. Theo sản phẩm đơn vị b. Theo khách hàng c. Theo chức năng d. Theo khu vực

2. Nếu doanh nghiệp muốn sử dụng ít cấp quản trị, hình thức phân khâu phù hợp nhất: a. Theo chức năng b. Theo sản phẩm đơn vị c. Theo khu vực d. Theo ma trận

3. Doanh nghiệp phân khâu theo hình thức nào thì đến cuối chu kỳ kinh doanh, phần đóng góp về lợi nhuận doanh số của cá bộ phận sẽ rõ ràng a. Theo chức năng b. Theo sản phẩm đơn vị c. Theo khu vực d. Theo ma trận

4. Mức độ tập trung quyền lực cao thường gặp trong kiểu phân khâu: a. Theo chức năng b. Theo sản phẩm đơn vị c. Theo khu vực d. Theo ma trận

5. Kết quả của ủy quyền là: a. Cấp dưới nhận thức được mệnh lệnh b. Cấp dưới chủ động hơn trong công việc c. Cấp dưới thực hiện công việc như chỉ dẫn

6. Khi sử dụng cơ cấu TC hữu cơ, DN sẽ hoạt động hiệu quả hơn khi a. Phân chia bộ phận theo kahchs hàng b. Sd chiến lược c. Môi trường ổn định d. Đơn chiếc

7. Cấu trúc tổ chức sẽ phụ thuộc những yếu tố nào a. Cv, clược, Cnghệ, Mtrường b. Clược, qmô, Cnghệ, tự chủ c. Qmô, clược, Cnghệ, Mtrường d. Qtrình sx, qmô, cnghệ, mtrường

8. Nhược điểm chính của p/c theo chức năng: a. Khó kiểm soát hđ KD b. Chú trọng lợi nhuận ngắn hạn c. Khó phhát triển các QTV cấp cao d. Tăng chi phí do nhiều nv chức năng

9. Cv nào ko thuộc hđ của chức năng TC: a. Phân chia cv thành chức năng cụ thể b. Nhóm các cv thành các bộ phận c. Xd hệ thống lương thưởng phù hợp d. Tuyển dụng

10. Yếu tố nào ko làm tăng phạm vi kiểm soát a. Người quản lý năng lực b. Nv được đào tạo tốt c. Nv thix làm việc độc lập d. Cv ko được tiêu chuẩn hóa

CHƯƠNG 8 + 9

1. Khi ncầu đc thỏa mãn, nó ko còn là động cơ thúc đẩy, là quan điểm của ai a. Taylor b. Maslow c. Herberg d. Mac Gregor

2. Theo Herberg, yếu tố dẫn đến sự thỏa mãn của nv ko bao gồm a. Cơ hội phát triển b. Trách nhiệm c. Sự tiến bộ d. Tiền lương

3. Những công cụ đc sd kết hợp để động viên nv bao gồm: a. Chọn người phù hợp với cv b. Đảm bảo các mtiêu có thể đạt đc c. Nới lỏng sự giám sát d. Sd các mục tiêu thách thức

4. Theo nghiên cứu của Đh Michigan, phong cách lãnh đạo định hướng con người có đặc điểm a. Chú trọng khía cạnh kĩ thuật của cv b. Quan tâm đến sự hthành cv c. Coi nv là công cụ để đạt mục tiêu d. Chú trọng qhệ với cấp dưới

5. Theo thuyết lưới QT, vc tạo đk để tăng NSLĐ và tinh thần làm vc của nc là biểu hiệ của phng cách nào a. QT tổ đội b. QT CLB c. QT thỏa hiệp d. QT công việc

6. Đặc điểm của phng cách lãnh đạo dân chủ là a. Ra qđ đơn phương b. Cấp dươi được phép ra 1 số qđ c. Giao nvụ kiểu mệnh lệnh d. Giám sát chặt chẽ

7. Đóng góp của Maslow đối với QT là chỉ ra tầm quan trọng của: a. phát hiện nhu cầu b. Tạo cơ hội cho nv ra qđ c. Tạo cơ hội cho nv khẳng định mình d. Thỏa mãn ác ncầu để động viên nv

8. Chiến lược thiất kế cv nào làm tăng mức độ kiểm soát của người thực hiện cv? a. Cl làm giàu cv b. Cl mở rộng phạm vi cv c. Cl trả lương theo thành tích d. Cl giờ làm vc linh hoạt

9. Theo Hersey và Blandchards, nhà lãnh đạo sẽ sd phong cách bán khi nv: a. Nỗ lực t.h cv cao b. Có kỹ năng và thiếu động cơ c. Ko có kỹ năng và sẵn sàng thực hiên cv d. Ko có kỹ năng và ko sẵn sàng thực hiên cv

10. Đặc điểm nào thuộc phong cách chuyên quyền: a. Giám sát quá trình t.h qđ b. Tham khảo ý kiến cấp dưới c. Cho phép cấp dưới tham gia đóng góp í kiến d. Mức độ thỏa mãn của nv cao

ĐÁP ÁN

Chương 3: 1c 2a 3b 4d 5d 6a 7c 8b 9c 10d Chương 4: 1d 2c 3c 4b 5c 6d 7b 8a 9b 10c Chương 5: 1a 2c 3d 4b 5b 6c 7c 8a 9d 10c Chương 6: 1d 2b 3a 4b 5d 6c 7c 8c 9a 10c Chương 7: 1c 2d 3b 4a 5b 6d 7b 8c 9c 10d Chương 8+9: 1b 2d 3c 4d 5a 6b 7d 8a 9c 10a

Share this:

Twitter

Facebook

Like this:

Số lượt thích

Đang tải…

Trắc Nghiệm Quản Trị Học – Chương 7

Câu 1 : Chức năng của nhà lãnh đạo là

a)      Vạch ra các mục tiêu và phương hướng phát triển tổ chức

b)      Bố trí lực lượng thực hiện các mục tiêu của tổ chức

c)      Động viên khuyến khích nhân viên

d)     Các lí do trên

Câu 2 : Theo tác giả K.Lewin thì phong cách lãnh đạo gồm có các kiểu

a)      Độc đoán, dân chủ, tự do

b)      S1,S2,S3,S4

c)      (1.1), (1.9), (9.1), (9.9), (9.5)

d)     Tất cả đều sai

Câu 3 : Theo đại học OHIO, phong cách lãnh đạo gồm có các kiểu

a)      Độc đoán, dân chủ, tự do

b)      S1,S2,S3,S4

c)      (1.1), (1.9), (9.1), (9.9), (9.5)

d)     Tất cả đều sai

Câu 4 : Các nhu cầu bậc cao của con người trong tháp nhu cầu Maslow là

a)      Nhu cầu tự trọng, nhu cầu an toàn và xã hội

b)      Nhu cầu xã hội, nhu cầu tự trọng và tự thể hiện

c)      Nhu cầu sinh học, nhu cầu xã hội và nhu cầu an toàn

d)     Nhu cầu địa vị, nhu cầu phát triển và nhu cầu thành tựu

Câu 5 : Các nhu cầu bậc thấp của con người trong tháp nhu cầu Maslow là

a)      Nhu cầu sinh học và an toàn

b)      Nhu cầu sinh học và xã hội

c)      Nhu cầu an toàn và xã hội

d)     Nhu cầu ăn mặc ở

Câu 6 : “Lãnh đạo làm tìm cách……đến người khác để đạt được mục tiên của tổ chức”

a)      Ra lệnh

b)      Gây ảnh hưởng

c)      Bắt buộc

d)     Tác động

Câu 7 : “Theo quan điểm quản trị hiện đại, người lãnh đạo hiện đại là người……đến người khác để đạt được mục tiên của tổ chức”

a)      Ra lệnh

b)      Truyền cảm hứng

c)      Bắt buộc

d)     Tác động

Câu 8 : “Động viên là tạo ra sự……hơn ở nhân viên trong quá trình thực hiện nhiệm vụ của tổ chức trên cơ sở thỏa mãn nhu cầu cá nhân”

a)      Nỗ lực

b)      Thích thú

c)      Vui vẻ

d)     Quan tâm

Câu 9 : Theo thuyết X của Douglas McGregor giả định con người

a)      Thích thú làm việc

b)      Ham muốn làm việc

c)      Không thích làm việc

d)     Vui vẻ làm việc

Câu 10 : Theo thuyết Y của Douglas McGregor giả định con người

a)      Ham muốn nghỉ ngơi

b)      Ham thích làm việc

c)      Không thích làm việc

d)     Vui vẻ làm việc

Câu 11 : Trong các phong cách lãnh đạo sau đây phong cách nào mang lại hiệu quả

a)      Độc đoán

b)      Dân chủ

c)      Tự do

d)     Cả 3 đều sai

Câu 12 : Theo tác giả K.Lewin phong cách lãnh đạo nào là tốt nhất

a)      Độc đoán

b)      Dân chủ

c)      Tự do

d)     Cả 3 đều sai

Câu 13 : Con người theo thuyết XY của Douglas McGregor

a)      Có bản chất lười biếng, không thích làm việc

b)      Có bản chất siêng năng, thích làm việc

c)      Siêng năng hay lười biếng không phải là bản chất mà là thái độ

d)     Cả a và b đúng

Câu 14 : Động lực làm việc của con người xuất phát từ

a)      5 cấp bậc nhu cầu

b)      Nhu cầu bậc cao

c)      Nhu cầu chưa được thỏa mãn

d)     Những gì mà nhà quản trị đã làm cho người lao động

Câu 15 : Nhà quản trị nên lựa chọn

a)      Phong cách lãnh đạo độc tài

b)      Phong cách lãnh đạo dân chủ

c)      Phong cách lãnh đạo tự do

d)     Tất cả đều không chính xác

Câu 16 : Khi lựa chon phong cách lãnh đạo cần tính đến

a)      Đặc điểm của nhà quản trị

b)      Đặc điểm của cấp dưới

c)      Tình huống cụ thể

d)     Tất cả các câu trên

Câu 17 : Động viên được thực hiện để

a)      Tạo ra sự nỗ lực hơn cho nhân viên trong công việc

b)      Thỏa mãn 1 nhu cầu nào đó của nhân viên

c)      Xác định mức lương và thưởng hợp lí

d)     Xây dựng 1 môi trường làm việc tốt

Câu 18 : Động cơ hành động của con người xuất phát mạnh nhất từ

a)      Các nhu cầu của con người trong lí thuyết Maslow

b)      Các nhu cầu bậc cao

c)      Nhu cầu chưa được thỏa mãn

d)     Phần thưởng hấp dẫn

Câu 19 : Để biện pháp động viên phù hợp, nhà quản trị cần xuất phát từ

a)      Ý muốn của chính mình

b)      Nhu cầu của cấp dưới

c)      Tiềm lực của công ti

d)     Tất cả những yếu tố trên

Câu 20 : Doanh nghiệp xây dựng nhà lưu trú cho công nhân là thực hiện loại nhu cầu

a)      Xã hội

b)      Sinh học

c)      Được tôn trọng

d)     Nhu cầu phát triển

Câu 21 : Doang nghiệp tổ chức kì nghỉ tại Nha Trang cho công nhân viên là đáp ứng loại nhu cầu

a)      Xã hội

b)      Tự trọng

c)      Sinh lí

d)     Cả a và c

Câu 22 : Theo lí thuyết động viên của F.Herzberg, thuộc nhóm “yếu tố duy trì” là

a)      Công việc mang tính thách thức

b)      Chính sách phân phối thu nhập

c)      Sự thành đạt

d)     Tất cả sai

Câu 23 : Lí thuyết động viên của F.Herzberg đề cấp đến

a)      Các loại nhu cầu của con người

b)      Yếu tố duy trì và yếu tố động viên trong quản trị

c)      Sự mong muốn của nhân viên

d)     Tất cả sai

Câu 24 : Theo lí thuyết động viên của F.Herzberg, thuộc nhóm “yếu tố duy trì” là

a)      Điều kiện làm việc

b)      Mối quan hệ trong công ty

c)      Hệ thống lương của công ty

d)     Không câu nào đúng

Câu 25 : Theo thuyết 2 yếu tố của F.Herzberg, yếu tố nào sau đây thuộc nhóm “yếu tố duy trì”

a)      Công việc mang tính thách thức

b)      Điều kiện làm việc

c)      Sự thành đạt

d)     Tất cả sai

Câu 26 : Bước thứ 2 của quy trình tuyển dụng là

a)      Đăng thông tin trên báo

b)      Mô tả công việc và xác định yêu cầu của mỗi vị trí

c)      Xác định nhu cầu cần tuyển dụng

d)     Tất cả đều sai

Câu 27 : Các tổ chức (doanh nghiệp) cần thực hiện đào tạo nhân viên

a)      Khi mới làm việc

b)      Trong quá trình làm việc

c)      Đáp ứng các yêu cầu công việc trong tương lai

d)     Tất cả đều đúng

Câu 28 : “Lãnh đạo là tìm cách gây ảnh hưởng đến người khác nhằm đạt được…của tổ chức”

a)      Kế hoạch

b)      Mục tiêu

c)      Kết quả

d)     Lợi nhuận

Câu 29 : Để quản lí thông tin tốt nhà quản trị cần phải biết

a)      Yêu cầu nhân viên thực hiện đầy đủ các báo cáo

b)      Chịu khó đọc các báo chuyên ngành

c)      Cân bằng thông tin chính thức và phi chính thức

d)     Tất cả đúng

Câu 30 : Theo thuyết động cơ thúc đẩy của Vroom, sức mạnh động viên phụ thuộc vào

a)      Sự đam mê

b)      Sự thân thiện

c)      Cách thuyết phục của nhà quản trị

d)     Nhiều yếu tố