Bien Phap Kiem Soat Rui Ro / Top 8 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 5/2023 # Top View | Phauthuatthankinh.edu.vn

Cac Bien Phap Tu Tu

– Ðôi ta như cá ở đìaNgày ăn tản lạc, tối dìa ngủ chung– Ðứt tay một chút chẳng đauXa nhau một chút như dao cắt lòng.

– Khôi đã cao bằng mẹ. – Con hơn cha nhà có phúc. – Nam học giỏi như Bắc.

2- Cấu tạo: 2.1- Hình thức: Bao giờ cũng công khai phô bày hai vế : – Vế so sánh – Vế được so sánh. Ở dạng thức đầy đủ nhất, so sánh tu từ gồm có bốn yếu tố:

Từ so sánhVế được so sánh

Gái có chồng

nhưgông đeo cổ

*A bao nhiêu B bấy nhiêu: Qua đình ngả nón trông đình Ðình bao nhiêu ngói thương mình bấy nhiêu. ( Ca dao) * A là B : Em là gái trong song cửaAnh là mây bốn phươngAnh theo cánh gió chơi vơiEm vẫn nằm trong nhung lụa. ( Một mùa đông -Lưu Trọng Lư) * A ( ẩn từ so sánh) B: Tấc đất, tấc vàng 2.2- Nội dung: Các đối tượng nằm trong hai vế là khác loại nhưng lại có nét tương đồng nào đó, tạo thành cơ sở cho so sánh tu từ. Nếu nét giống nhau này thể hiện ra cụ thể bằng từ ngữ ( cơ sở giống nhau) thì ta có so sánh nổi; nếu nét giống nhau này không thể hiện ra cụ thể bằng từ ngữ thì ta có so sánh chìm.3- Chức năng : So sánh tu từ có hai chức năng là nhận thức và biểu cảm.Biện pháp tu từ này được vận dụng rộng rãi trong nhiều phong cách khác nhau như :khẩu ngữ, chính luận, thông tấn, văn chương,…II- Ẩn dụ tu từ : 1- Khái niệm: Ẩn dụ là cách lâm thời lấy tên gọi biểu thị đối tượng này để chỉ đối tượng kia dựa vào nét tương đồng giữa hai đối tượng. Ví dụ: Tưởng nước giếng sâu nối sợi dây dàiAi ngờ giếng cạn tiếc hoài sợi dây. ( Ca dao ) 2- Cấu tạo: 2.1- Hình thức: Ẩn dụ tu từ chỉ phô bày một đối tượng- đối tượng dùng để biểu thị- còn đối tượng định nói đến- được biểu thị- thì dấu đi, ẩn đi, không phô ra như so sánh tu từ. 2.2- Nội dung: Ẩn dụ tu từ cũng giống như so sánh tu từ (do đó người ta còn gọi là so sánh ngầm), nghĩa là cần phải liên tưởng rút ra nét tương đồng giữa hai đối tượng. Những mối quan hệ liên tưởng tương đồng thường được dùng để cấu tạo ẩn dụ tu từ là: tương đồng về màu

Kiểm Dịch Thực Vật Và Phòng Trừ Sâu Bệnh Biện Pháp Hóa Học Kiem Dich Thuc Vat Va Phong Tru Sau Benh Bien Phap Hoa Hoc Pptx

Phòng trừ sâu bệnh và phương pháp kiểm dịch thực vật & hóa học ?I. Phòng trừ sâu hại và một số vấn đề cơ bản1, Khái niệm sâu hạiSâu hại là những loài côn trùng gây hại hoặc gây khó chịu cho các hoạt động, tài sản và sức khỏe của con người. Sâu hại cùng với nhện hại,…. Tạo thành vật gây hại.Một loài côn trùng được gọi là sâu hại khi chúng có số lượng lớn khi chúng gây ảnh hưởng xấu tới tình trạng của đối tượng bảo vệ là con người cây trồng vật nuôi, nông sản, lâm sản…2. Nhiệm vụ công tác phòng trừ hạiNgăn chặn thiệt hại do sâu hại gây ra.Cải tạo trạng thái vệ sinh phải góp phần củng cố thế bền vững của HST.Góp phần tang năng suất chất lượng sản phẩm, tăng hiệu qủa kinh doanh.Góp phần phát triển bền vững

a,Đối tượng gây hại:Khống chế số lượng của chúng xuống dưới mức gây hại đồng thời chú ý tới mối quan hệ của sâu hại với các thành phần khác của HST.b,Đối tượng cần bảo vệ:Nâng cao sức đề kháng của cây trồng đối sâu hại c,HST:Củng cố thế cân bằng sinh thái nhằm hạn chế sâu hại phát triển và tang cường sự hoạt động của các loài có ích.Những khó khăn của công tác bảo vệ TV trong LN

Đối tượng cần bảo vệ như cây rừng cây ăn quả cây công nghiêp…Có chiều cao lớn, chỉ việc áp dụng 1 số biện pháp phòng trừ gặp nhiều khó khăn.Diện tích cần tác động lớn, địa hình phức tạp, điều kiện khó khăn. Các khu vực mà ngành lâm nghiệp chụ trách nhiệm quản lí lớn.Thời gian kinh doanh dài khiến trong rừng , trong rừng có nhiều tàn dư thực vật là nơi ẩn nấu thích hợp của nhiều loài sâu hại như: sâu đo, sâu róm,…thời gian canh tác dài khiến quá trình luân canh khó khăn.Cơ sở hạ tầng yếu kém, nguồn nhân lực chất lượng thấp dẫn đến việc các biện pháp bảo vệ, dự báo dịch sâu hại gặp khó khăn ở những nơi vùng sâu vùng xa.Những điểm cần lưu ý khi áp dụng các phương pháp phòng trừ sâu hạiKhi xuất hiện một số loài sâu hại cần xác định rõ: Mối quan hệ & sự phụ thuộc của nó với các thành phần khác đối với hệ sinh thái.

Tính bền vững của HSTR có nguồn gốc tự nhiên vì khả năng tự điều chỉnh, tự cân bằng của các MQH qua lại bên trong nó

Trước khi tiêu giệt sâu hại cần chú ý tới ảnh hưởng của các biện pháp định áp dụng tới HST. Đặc biệt là thành phần có ích, đánh giá ảnh hưởng và hậu quả của các biện pháp Các phương pháp phòng trừ sâu hại phụ thuộc vào 1 số yếu tố Đặc điểm sinh thái của loài sâu hạiĐặc điểm của đối tượng cần bảo vệĐịa hình khu vực có sâu hạiKinh nghiệm phòng trừ sâu hạiĐiều kiện kinh tế xã hội (Nguồn tài chính)

Là phương pháp ngăn chặn sự lây lan của đối tượng (sâu bệnh hại và các vật gây hại khác) từ vùng này sang vùng kí bằng biện pháp kiểm tra phát hiện các loài sâu hại đi cùng với hang hóa như hạt giống, cây con, các cây nông lâm sản.Nhiệm vụ của kiểm dịch thực vật là:

Chỉ cho nhập hang hóa và nguyên liệu thực vật vật đã được vật đã được kiểm tra cẩn thận hoặc đã được xử lí theo quy định.

Đối với những đối tượng, nguyên liệu thực vật mới cho phép nhập cần có thời gian chuẩn hóa, kiểm tra kĩ lưỡng trước.Quy trình khai báo hải quan và cấp phép kiểm dịch thực vậtIII. Biện Pháp Hóa HọcKhái niệm:* Biện pháp hoá học phòng trừ sâu bệnh là biện pháp dùng chất độc hoá học để phòng trừ sâu bệnh bảo vệ cây trồng.* Thuốc bảo vệ thực vật là các loại hoá chất do con người sản xuất ra để trừ sâu bệnh và cỏ dại có hại cho cây trồng. Thuốc bảo vệ thực vật được phânthành hai loại chính là thuốc trừ sâu và thuốc diệt cỏ.

Ưu điểmTiêu diệt sâu hại nhanh,triệt để và chắc chắn. -Thuốc có nhiều dạng khác nhau (dạng lỏng,dạng bột), sử dụng dưới nhiều hình thức phù hợp với nhiều đối tượng phòng trừ và điều kiện kĩ thuật ở từng vùng tự nhiên.-Có thể tiêu diệt ổ dịch một cách nhanh chóng,kịp thời và bảo vệ được những cây trồng quý hiếm

Nhược điểmSử dụng thuốc hoá học không hợp lí gây hậu quả bất lợi đối với nhiều loài động vật trong tự nhiên (nhất là nhóm côn trùng có ích), dẫn đến phá vỡ cân bằng sinh học tự nhiên. Liều lượng thuốc trừ sâu được sở dụng ngày càng cao trên một phạm vi ngày càng rộng khiến môi sinh bị đầu độc.Thuốc tích tụ lại trong cơ thể động vật, qua nhiều mắt xích của chuỗi thức ăn mà đọng lại ngày càng nhiều và gây đầu độc cho cơ thể động vật (chim, cá,tôm) và con người. Thuốc làm ảnh hưởng xấu đến khả năng sinh trưởng và phát triển của cây trồng,làm mất mùi vị của nông sản phẩm.Việc dùng thuốc trừ sâu liên tục sẽ sinh chứng nhờn thuốc. Vì thế mỗi loại thuốc trừ sâu chỉ có tác dụng mạnh một số năm đầu sử dụng. Để hạn chế bệnh nhờn thuốc, tăng khả năng diệt trừ sâu người ta thường tăng dần nồng độ thuốc, tăng số lần dùngthuốc. Tuy nhiên biện pháp này không lâu dài do không thể tăng mãi nồng độ được.

Tóm lại, thuốc trừ sâu, diệt cỏ không chỉ có tác dụng tích cực bảo vệ mùa màng, mà còn gây nên nhiều hệ quả môi trường nghiêm trọng, ảnh hưởng tới hệ sinh thái và con người. Do vậy cần phải thận trọng khi dùng thuốc và phải dùng đúng liều, đúng loại, đúng lúc theo chỉ dẫn của cán bộ kỹ thuật.Phân loại thuốc BVTVThuốc hoá học phòng trừ sâu bệnh có thđược phân loại dựa trên nhiều căn cứ và hệ thống phân loại khác nhau như:* -Dựa vào nguồn gốc và thành phần hoáhọc.* -Dựa vào đối tượng sử dụng.* -Dựa vào cơ chế tác động gây độc.* A. Dựa vào nguồn gốc và thành phần hoá học:* a1.Các hợp chất vô cơ:* Gồm các hợp chất chứa asen,flo,xianua,thuỷngân (rất độc nên cấm dùng hoặc ít dùng),đồng và lưu huỳnh(được dùng phổ biến).* VD:zined,Mancozed…

a2.Các hợp chất hữu cơ:* Gồm các hợp chất clo hữu cơ,lân hữu cơ,thuốc trừ sâu cacbamat,những chất triệt sản và xua đuổi côn trùng…* VD:Diazinon,Motox… a3.Thuốc có nguồn gốc thực vật:* Là các loại thuốc trừ sâu thảo mộc được chiếtra từ các bộ phận khác nhau của cây là cácancaloit, este, glicozit…như cây ruốc cá, cây củđậu, hạt thàn mát…

b,Dựa vào đối tượng sử dụng,gồm:-Thuốc trừ sâu-Thuốc trừ cỏ-Thuốc diệt chuột c,Dựa vào cơ chế tác động gây độc cho dịchhại,gồm:* -Thuốc vị độc.* -Thuốc tiếp xúc.* -Thuốc nội hấp.* -Thuốc thấm sâu.* -Thuốc xông hơi Một số yêu cầu về thuốc trừsâu bệnh* -Có tính độc đối với sâu bọ và bệnh hại.* -Có tính hiệu quả nhưng đồng thời cod tính chọnlọc cao.* -Có khả năng suy giảm bằng con đường sinhhọc.* -An toàn đối với cây trồng,người và giasúc,không gây ô nhiễm môi trường sống.* -Bảo quản, chuyên chở dễ dàng và sử dụngkhông phức tạp.* -Gía thành hạ, bảo đảm hiệu quả kinh tế trongcông tác phòng trừ dịch hại.

Thuyet Minh Bien Phap Thi Cong Tham Nhua

Published on

1. Bi n pháp t ch c thi công Trang 1 / 25 Make By Ph m Đình Th c CÔNG TY C PH N Đ U TƯ XÂY D NG B.M.T ĐC : 36 VÕ VĂN T N – P.6 – Q.3 – chúng tôi THUY T MINH BI N PHÁP T CH C THI CÔNG T NG TH CÔNG TRÌNH : M R NG NHÀ MÁY THÉP – VINAKYOEI H NG M C : R I TH M BÊ TÔNG NH A NÓNG MÃ H SƠ: BMT/BPTC – 01/VKS CÔNG TY C PH N Đ U TƯ XÂY D NG BMT PHIÊN B N NGƯ I L P KI M TRA GHI CHÚ V.01 H sơ ñ trình l n th 1 Ngày 20 tháng 6 năm 2014 PHIÊN B N KI M TRA PHÊ DUY T GHI CHÚ V.01

2. Bi n pháp t ch c thi công Trang 2 / 25 Make By Ph m Đình Th c M c l c Chương 1: Gi i pháp k thu t – Phương án thi công t ng th I. Gi i thi u chung II. Gi i pháp thi công III. Công tác hoàn thi n công trình – nghi m thu – bàn giao. Chương 2: Bi n pháp t ch c thi công chi ti t I. Các quy trình k thu t trong thi công – ki m tra và nghi m thu II. N i quy công trư ng III. Sơ ñ t ch c công trư ng IV. Sơ ñ thi công t ng quát V. Bi n pháp t ch c thi công VI. Tri n khai thi công VII. Các b n v t ch c thi công Chương 3: Yêu c u v t tư I. B ng t ng h p các ch ng lo i v t tư s d ng cho công trình. II. Yêu c u k thu t ñ i v i l p dính bám III. Yêu c u v t tư ñ i v i công tác s n xu t bê tông nh a. Chương 4: Ki m soát ch t lư ng thi công I. Các bi n pháp ki m soát ch t lư ng thi công II. H th ng bi u m u nghi m thu. III. Bi u m u các biên b n nghi m thu Chương 5: Máy móc – Thi t b ph c v thi công B ng th ng kê máy móc – thi t b ph c v thi công CÔNG TY C PH N Đ U TƯ XÂY D NG B.M.T ĐC : 36 VÕ VĂN T N – P.6 – Q.3 – TP.HCM

3. Bi n pháp t ch c thi công Trang 3 / 25 Make By Ph m Đình Th c CHƯƠNG 1 GI I PHÁP K THU T – PHƯƠNG ÁN THI CÔNG T NG TH I. Gi i thi u chung: Quy mô ph m vi công vi c: Công tác chu n b : – T p k t máy móc thi t b ñ n công trư ng. – Di d i, ñ c b ph n bê tông xi măng, g ch chèn sau ñó lót g ch Con sâu ñ ñ m b o các phương ti n lưu thông. Công tác chính: – Kh o sát cao ñ hi n h u cho toàn khu v c c n thi công. – Kh o sát cao ñ hi n h u cho toàn khu v c c n thi công. – Chia lư i cao ñ cho ñ i thi công th m nh a. – V sinh và tư i nh a dính bám b ng nhũ tương CRS-1 hàm lư ng 0.5 kg/m2. – R i th m bê tông nh a C19 dày trung bình 07cm – Lu lèn hoàn thi n m t ñư ng. – V sinh và tư i nh a dính bám b ng nhũ tương CRS-1 hàm lư ng 0.5 kg/m2. – R i th m bê tông nh a h t m n dày trung bình 05cm – Lu lèn hoàn thi n m t ñư ng. – Nghi m thu bàn giao công trình. II. GI I PHÁP THI CÔNG: – Thi công th công k t h p v i cơ gi i (ch y u là cơ gi i). – Tùy theo tình hình thi công t i các khu v c lân c n công trư ng có th t ch c thi công r i th m bê tông nh a vào ban ñêm. Riêng công tác cào bóc tùy theo ti n ñ có th t ch c vào c ban ngày và ban ñêm, t ch c thi công 02 ca/ngày làm vi c ñ rút ng n th i gian thi công. III. CÔNG TÁC HOÀN THI N CÔNG TRÌNH – NGHI M THU – BÀN GIAO: – Ki m tra ch t lư ng công trình – D n d p v sinh hoàn tr m t b ng – V n chuy n các v t li u th a ra kh i công trình – T ch c nghi m thu và bàn giao công trình.

4. Bi n pháp t ch c thi công Trang 4 / 25 Make By Ph m Đình Th c CHƯƠNG 2 BI N PHÁP T CH C THI CÔNG CHI TI T I. CÁC QUY TRÌNH K THU T TRONG THI CÔNG – KI M TRA – NGHI M THU: – TCVN 8819-2011 : M t ñư ng bê tông nh a nóng – yêu c u thi công và nghi m thu. – TCVN 8817-2011 : Nhũ tương nh a ñư ng a xít – toàn t p. – TCVN 8864-2011 : M t ñư ng ô tô – xác ñ nh ñ b ng ph ng b ng thư c dài 3,0 mét – 22 TCN 279-01 : Yêu c u k thu t và phương pháp thí nghi m – nh a ñư ng ñ c – TCVN 8866-2011 : M t ñư ng ô tô – xác ñ nh ñ nhám m t ñư ng b ng phương pháp r c cát – th nghi m. – TCVN 5308-1991 : Quy ph m k thu t an toàn trong xây d ng. – Quy ñ nh qu n lý ch t lư ng công trình xây d ng ban hành theo Ngh ñ nh s 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 c a Chính ph . – Ngh ñ nh s 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 v s a ñ i b sung m t s ñi u c a Ngh ñ nh 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 v qu n lý ch t lư ng công trình xây d ng. II. N I QUY CÔNG TRƯ NG: – Cán b , công nhân làm vi c trên công trư ng ph i ch p hành n i quy, quy trình làm vi c, n i quy k lu t lao ñ ng, các quy trình trong b n n i quy này. – Ph i th c hi n t t công tác nghi p v chuyên môn, bi n pháp k thu t thi công, bi n pháp an tòan ñ ra, b o ñ m ch t lư ng công trình, ti n ñ thi công, an tòan lao ñ ng trên công trư ng. – Công nhân không ñư c ñi l i ngoài ph m vi c a ñơn v mình. Ra vào c ng trong gi làm vi c ph i ñư c phép c a cán b ph trách. C m vào khu v c có bi n báo nguy hi m. – Ph i s d ng và b o qu n t t các d ng c làm vi c, các trang b phòng h lao ñ ng ñã ñư c c p phát. – C m u ng rư u bia và các ch t kích thích trư c, trong gi làm vi c. C m ngư i say rư u vào công trư ng. C m tranh ch p gây m t an ninh tr t t trên công trư ng. – C m ñùa gi n trong gi làm vi c ho c ngh ngơi t i các v trí không an toàn. – C m hút thu c hay s d ng ng n l a ch xăng d u ho c nơi d cháy n . – C m làm vi c riêng trong gi làm vi c cũng như ñưa các máy móc ra kh i ph m vi công trư ng v i m c ñích cá nhân. Khi có mưa to gió l n không ñư c trú mưa nh ng nơi ñang xây d dang mà ph i vào nơi an tòan ñã ñư c quy ñ nh.

5. Bi n pháp t ch c thi công Trang 5 / 25 Make By Ph m Đình Th c – Công nhân l i ñêm ph i ñăng ký v i Ban ch huy công trư ng ñ l p th t c ñăng ký t m trú v i cơ quan an ninh ñ a phương. – C m ñưa thân nhân ho c ngư i l vào công trư ng khi chưa ñư c s ñ ng ý c a Ban ch huy công trư ng. – Khách liên h công tác, khách vi ng thăm công trư ng c n theo s hư ng d n c a b o v công trư ng. III. SƠ Đ T CH C CÔNG TRƯ NG: SITE ENGINEER Nguyen To Hieu HP: 0946.503.768 SURVEY Ma Van Long HP: 0985.299.929 CONSTRUCTION TEAM TEAM LEADER: Bui Thuc Thuyen HP: 0917.367.621 + Group 1: Cleaning + Group 2: Supply & Spray emulsion + Group 3: Asphalt paving LABORATORY Pham Thien Phuc HP: 0916.511.224 QUALITY CONTROL + AT ASPHALT PLANT Nguyen Hoang Minh HP: 0908.367.337 + AT CONSTRUCTION SITE Tran Kim Huy HP : 0917.411.220 ASPHALT MILLING MACHINE TEAM Phung Van Duc HP: 0913.859.981 PROJECT MANAGER Tran Minh Dong HP: 0916.765.051 SITE MANAGER Tran Minh Dong HP: 0916.765.051 SAFETY OFFICER Nguyen Van Roi HP: 0908.648.958

6. Bi n pháp t ch c thi công Trang 6 / 25 Make By Ph m Đình Th c IV. SƠ Đ THI CÔNG T NG QUÁT: Ch p thu n ngu n v t li u tai tr m tr n: 1. C t li u thô 2. C t li u m n 3. B t khoáng 4. Nh a ñư ng Ch p thu n thi t k c p ph i: 1. Bê tông nh a C19 h t trung 2. Bê tông nh a C12.5 C9.5 h t m n Ch p thu n v t li u tư i dính bám d Tr m tr n bê tông nh a nóng Công trư ng D n v sinh, tư i nhũ tương dính bám CRS-1 Ki m tra cao ñ và bù ñá R i th m BTNN Lu lèn Hoàn thi n

7. Bi n pháp t ch c thi công Trang 7 / 25 Make By Ph m Đình Th c V. BI N PHÁP T CH C THI CÔNG: 5.1. Sơ ñ thi công * L p bê tông nh a C19 h t trung V sinh b m t l p BTN cũ, n n BTXM Tư i nh a dính bám CSR-1 0.5 kg/m2e Máy nén khí Xe tư i nh a; Máy tư i bán t ñ ng R i th m và lu lèn l p BTNC19 h t trung R i th m l p BTNC19 h t tr ng Máy th m Super Vogele 1600 Lu sơ b Lu trung gian Xe lu rung 2 bánh s t (8 -10 t n) Lu bánh l p (16 t n) Xe lu 2 bánh s t (8 -10 t n) Lu hoàn thi n Xe lu rung 2 bánh s t (8 -10 t n) Cào bóc b m t bê tông nh a cũ, bê tông xi măng Nghi m thu cao ñ và ñ b ng ph ng Ki m tra và nghi m thu Khoan m u ki m tra ñ ch t và chi u dày Máy cào bóc Writgen W2000 Xe tư i nư c; Đ i v sinh sau cào bóc

8. Bi n pháp t ch c thi công Trang 8 / 25 Make By Ph m Đình Th c * L p bê tông nh a C12.5 h t m n Ki m tra và nghi m thu Khoan m u ki m tra ñ ch t và chi u dày Nghi m thu cao ñ và ñ b ng ph ng V sinh b m t l p BTNC19 Tư i nh a dính bám CSR-1 0.5 kg/m2 Máy nén khí Xe tư i nh a; Máy tư i bán t ñ ng R i th m và lu lèn l p BTNC12.5 h t m n R i th m l p BTNC12.5 h t m n Máy th m Super Vogele 1600 Lu sơ b Lu trung gian Xe lu 2 bánh s t (8 -10 t n) Lu bánh l p (16 t n) Xe lu 2 bánh s t (8 -10 t n) Lu hoàn thi n Xe lu 2 bánh s t (8 -10 t n)

9. Bi n pháp t ch c thi công Trang 9 / 25 Make By Ph m Đình Th c 5.2. T ch c thi công: a. Công tác chu n b – Thí nghi m v t li u ñ u vào, thi t k c p ph i và ch p thu n tr m tr n BTN Trư c khi ti n hành thi công r i th m BTN, Phòng thí nghi m công ty BMT l y m u v t li u ñ u vào bao g m: Đá các lo i, cát, b t khoáng, nh a ñư ng 60/70, …, t i tr m ñ thí nghi m các ch tiêu cơ lý và thi t k c p ph i h n h p bê tông nh a phù h p v i ngu n v t li u t i tr m trình Tư v n giám sát. – V t li u tư i dính bám: Đư c ki m soát b i nhà cung c p b. Phương án t ch c thi công – Phương án nhân s : * Ban ñi u hành coâng trình + Giám ñ c DA : 01 ngư i + Ch huy trư ng : 01 ngư i + Cán b k thu t : 01 ngư i + Cán b ATLD : 01 ngư i * Đ i thi công + Đ i tr c ñ c : 05 ngư i + T v sinh : 10 ngư i + Đ i thi công cào bóc : 04 ngư i + Đ i thi công r i th m : 15 ngư i – Phương án thi t b thi công Tùy vào ti n ñ thi công và kh i lư ng m t b ng ñư c bàn giao mà b trí thi t b cho phù h p. D ki n s t p k t ñ n công trư ng 01 ñ i thi công v i s lư ng máy móc thi t b như sau: + Máy cào bóc : 01 chi c; + Máy r i BTN : 01 chi c; + Lu rung 2 bánh thép : 02 chi c; + Lu bánh l p : 01 chi c; + Máy tư i nh a : 01 chi c; + Máy th i b i : 01 chi c; + Xe b n nư c 6m3 : 01 chi c; + Xe v n chuy n BTN : 15 chi c. – T p k t máy móc – thi t b ñ n công trư ng: Khi công tác bàn giao m t b ng tri n khai xong, t p k t ñ i cào bóc ñ n tri n khai cào bóc, khi cào bóc hoàn thành s gi i th máy cào bóc, sau ñó t p k t ñ i th m ñ ph c v công tác ki m tra thi t b trư c khi thi công.

10. Bi n pháp t ch c thi công Trang 10 / 25 Make By Ph m Đình Th c VI. TRI N KHAI THI CÔNG 6.1. Nh n m t b ng thi công: M t b ng thi công s ñư c giao nh n gi a hai ñơn v . M t b ng trư c khi bàn giao ph i ñư c di d i toàn b các các chư ng ng i v t t o thu n l i cho công tác cào bóc l p bê tông nh a cũ, bê tông xi măng Trong quá trình bàn giao, n u c n ki m tra l i các thông s k thu t, bên nh n có th ñ ngh t ch c ki m tra l i trư c khi tri n khai thi công l p BTN. 6.2. Thi công r i th m BTN 6.2.1. D n v sinh m t b ng: Sau khi cào bóc xong, ti n hành d n v sinh m t ñư ng. Công tác d n v sinh s do t v sinh ñ m nh n, ñư c th c hi n ch y u b ng th công. Dùng ch i c ng quét gom các b i b n và các v t li u th a sau khi cào bóc còn l i trên m t ñư ng, sau ñó thu d n ra kh i ph m vi thi công. Đ xu t s d ng nư c, ñi n t i Nhà máy Bosch, dùng máy bơm ñ h tr v sinh, r a m t ñư ng sau cào bóc. Trong trư ng h p, sau cào bóc còn b r ng v t BTN cũ (sát biên) không th cào bóc thì chia làm 2 phương án x lý: – N u biên không thu nư c, có th th m BTN m i trùm lên ph n BTN cũ. – N u biên thu nư c, thì ti n hành ñ c b ph n BTN cũ, ñ chu n b th m l i BTN m i. 6.2.2. Tư i nh a dính bám m t ñư ng: Công tác d n v sinh ph i ñư c t ch c nghi m thu trư c khi tư i nh a dính bám. Tùy vào v t li u s d ng ñ tư i dính bám mà b trí thi công phù h p. Đ i v i nhũ tương CRS-1, có th s d ng xe tư i nh a chuyên d ng ñ tư i, tùy vào hàm lư ng tư i nh a mà cài ñ t các thông s k thu t phù h p ñ công tác tư i nh a ñư c chu n xác ho c s d ng máy tư i b ng tay. Chia b r ng thành nhi u v t tư i, b m t tư i nh a sau khi tư i xong ph i ñ u, lư ng nh a ph i ph kín b m t.

11. Bi n pháp t ch c thi công Trang 11 / 25 Make By Ph m Đình Th c Trong quá trình tư i nh a n u lư ng nhũ tương b tràn ra ngoài thì nhanh chóng l p ph n nhũ tương tràn b ng cát ho c ñ t. Sau ñó ch a vào vào thùng có d u hi u nh n bi t rõ ràng ñ ñưa ñi ñ b . Cô l p ph m vi ñã tư i nh a xong, tuy t ñ i không cho các thi t b ñi vào khi nh a tư i chưa phân tích xong. Tuỳ theo ñi u ki n th i ti t, th i gian t lúc tư i nhũ tương CRS-1 dính bám ñ n khi r i l p BTNN t i thi u là 1h. 6.3.3. V n chuy n bê tông nh a Dùng ô tô t ñ v n chuy n h n h p BTNN t tr m tr n ra công trư ng. Thùng xe ph i kín, s ch, có quét l p m ng dung d ch xà phòng vào ñáy và thành thùng (ho c d u ch ng dính bám). Không ñư c dùng d u nh n, d u c n hay các dung môi làm hoà tan nh a ñư ng ñ quét ñáy và thành thùng xe. Xe v n chuy n h n h p BTNN ph i có b t che ph .

12. Bi n pháp t ch c thi công Trang 12 / 25 Make By Ph m Đình Th c M i chuy n ô tô v n chuy n h n h p khi r i tr m ph i có phi u xu t xư ng ghi rõ nhi t ñ h n h p, kh i lư ng, th i ñi m xe r i tr m tr n, nơi xe s ñ n, bi n s xe, tên ngư i lái xe. Trư c khi ñ h n h p bê tông nh a vào ph u máy r i, ph i ki m tra nhi t ñ h n h p b ng nhi t k , n u nhi t ñ h n h p nh hơn quy ñ nh thì ph i lo i b . 6.3.4. R i th m bê tông nh a L p ñ t h th ng cao ñ chu n cho máy r i: c u t o c a h th ng cao ñ chu n tuỳ thu c vào lo i c m bi n c a máy r i. Khi l p ñ t h th ng này ph i chú ý tuân th ñ y ñ hư ng d n c a nhà s n xu t thi t b và ph i ñ m b o các c m bi n làm vi c n ñ nh v i h th ng cao ñ chu n này. H n h p BTN ph i ñư c r i b ng máy. Tr nh ng v trí c c b máy không th r i ñư c thì m i ñư c phép r i th công. Trư c khi b t ñ u công tác r i h n h p, các thanh g t c a máy r i ph i ñư c làm nóng. Gu ng xo n c a máy r i ph i ñư c ñ t nóng trư c khi ñ v t li u vào máy. H n h p ñư c r i và san g t theo ñúng ñ d c d c, cao ñ , m t c t ngang yêu c u. Theo b r ng m t bê tông hi n h u, ch c n dùng 1 máy r i, trình t r i ph i ñư c t ch c sao cho kho ng cách gi a các ñi m cu i c a các v t r i trong ngày là nh nh t. Ô tô ch h n h p BTN ñi lùi t i ph u máy r i, bánh xe ti p xúc ñ u và nh nhàng v i 2 tr c lăn c a máy r i. Sau ñó ñi u khi n cho thùng ben ñ t t h n h p xu ng gi a ph u máy r i. Xe ñ s 0, máy r i s ñ y ô tô t t v phía trư c cùng máy r i. Khi h n h p BTN ñã phân ñ u d c theo gu ng xo n c a máy r i và ng p t i 2/3 chi u cao gu ng xo n thì máy r i b t ñ u ti n v phía trư c theo v t quy ñ nh. Trong quá trình r i luôn gi cho h n h p thư ng xuyên ng p 2/3 chi u cao gu ng xo n. T c ñ r i ph i n ñ nh và ph i ñư c gi ñúng trong su t quá trình r i. Trong su t th i gian r i h n h p BTN, b t bu c ph i ñ thanh ñ m c a máy r i luôn ho t ñ ng. Ph i thư ng xuyên dùng thu n s t ñã ñánh d u ñ ki m tra b dày r i. Cu i ngày làm vi c, máy r i ph i ch y không t i ra quá cu i v t r i ít nh t 5 m m i ñư c ng ng ho t ñ ng. M i n i ngang sau m i ngày làm vi c ph i ñư c s a cho vuông góc v i tr c ñư ng. Trư c khi r i ti p, ph i c t b ph n ñ u m i n i, sau ñó dùng nh a tư i dính

13. Bi n pháp t ch c thi công Trang 13 / 25 Make By Ph m Đình Th c bám quét lên v t c t ñ ñ m b o v t r i cũ và m i dính k t t t. Các m i n i ngang c a hai v t r i sát nhau ph i cách nhau ít nh t 1 m. Các m i n i d c ñ qua ngày cũng ph i ñư c x lý như ñ i v i m i n i ngang. Trư c khi r i v t ti p theo, ph i c t b ph n rìa c a v t r i cũ, dùng nh a tư i dính bám quét lên v t c t sau ñó m i ti n hành r i. Trong trư ng h p máy ñang r i g p tr i mưa ñ t ng t thì Đ i trư ng thi công s báo ngay v tr m tr n t m ng ng cung c p bê tông nh a. Trong trư ng h p khi l p bê tông ñã lu lèn sơ c p thì cho phép ti p t c lu trong mưa cho h t s lư t yêu c u. Xác định tại Công trình có thể mưa Kỹ sư Công trình báo cho Nhà máy ngưng sản xuất Tập trung thi công hết phần BTN còn lại trên xe tải. Các xe còn lại tìm kiếm chỗ để trú mưa

14. Bi n pháp t ch c thi công Trang 14 / 25 Make By Ph m Đình Th c Xe ch BTNN ph i che b t l i, di chuy n vào v trí không nh hư ng b i mưa gió, tránh gi m nhi t ñ c a BTNN trong thùng xe. Sau khi ng ng mưa: Ki m tra l i nhi t ñ BTN, n u l n hơn 120o C thì m i có th ti p t c th m. Làm s ch n n, th i nư c ñ chu n b thi công ti p. 6.3.5. Lu lèn h n h p BTN – Qui trình lu lèn bê tông nh a ph i th c hi n theo ba giai ño n. Tiêu chu n c a nó ñư c th hi n như b ng 4 c a ñ cương này. Lư t lu c a m i giai ño n s ñư c quy t ñ nh sau khi ñã th m th bê tông nh a b i Tư v n giám sát. – Nhi t ñ h n h p bê tông nh a nóng chuy n ñ n công trư ng ph i n m trong kho ng t 1200C ñ n 1650C . Nhi t ñ t i thi u cho lu lèn sơ b là 1200C . M c khác b ng tiêu chu n trên ñ c p ñ n các giá tr s , ñ c bi t là ph m vi nhi t ñ cho t ng giai ño n th m khác nhau, hi n th m c tiêu các giá tr ñáp ng ñư c v yêu c u ñ ch t. – Theo yêu c u c a 3 giai ño n lu lèn (lu sơ b , trung gian và hoàn thi n) Giai ño n Lu sơ b Lu trung gian Lu hoàn thi n Lo i lu 1 Lu (8-10 T) (2 bánh thép) 1 L p (12-16 T) 1 Lu (8-10 T) (2 bánh thép) 1 Lu (8-10 T) (2 bánh thép) S lư t lu 2 – 4 8 – 10 3 – 4

15. Bi n pháp t ch c thi công Trang 15 / 25 Make By Ph m Đình Th c Lu bánh s t : T i ña 3 km/h ñ u ñ n Lu bánh l p : T i ña 2.5 km/h cho lư t lu ñ u tiên. T i ña 5 km/h cho các lư t lu ti p sau. T i thi u m t lu bánh s t và m t lu bánh hơi ph c v qui trình lu lèn bê tông nh a. Vi c lu lèn ñư c xác nh n theo tiêu chu n c a d án. (i). Lu sơ b : Sau khi th m bê tông nh a, lu sơ b và trung gian s ñư c ti n hành b i lu bánh s t (8-10 T). T i thi u t 2-4 lư t trên toàn b b m t trong su t quá trình lu sơ b . The steel roller / Lu 2 bánh thép (ii). Lu trung gian: Ngay sau khi quá trình lu sơ c p k t thúc và bê tông nh a v n còn nóng, ti n hành lu th c p trên b m t không ít hơn 8-10 lư t b i lu bánh hơi (12-16 T) và lu rung hai bánh (8-10 T), ho c 02 lu bánh hơi (12-16 T). Các lu bánh hơi ph i nh n, cùng kích c , và căng ñúng áp l c.

16. Bi n pháp t ch c thi công Trang 16 / 25 Make By Ph m Đình Th c (iii). Lu hoàn thi n: Khi nhi t ñ v n n m trong gi i h n cho phép, sau khi lu th c p b ng lu l p ñã hoàn thành thì ñưa 01 lu (8-10 T) ñ t o ñ b ng ph ng, ñ ch t và hoàn thi n b m t. The steel roller / Lu 2 bánh thép – Sau khi h n h p nh a ñã ñư c th m, căn ch nh cho ñ u b m t s ti n hành lu lèn ñ ng b b i xe lu. M c ñ lu lèn c n ñ t ít nh t 98% (theo AASHTO T230) m t ñ m u ñư c lu trong phòng thí nghi m ñư c làm cùng lo i v t li u v i t l như nhau. VII. B N V T CH C THI CÔNG (B sung sau)

17. Bi n pháp t ch c thi công Trang 17 / 25 Make By Ph m Đình Th c CHƯƠNG 3 YÊU C U V T TƯ S D NG CHO CÔNG TRÌNH I. B NG T NG H P CÁC CH NG LO I V T TƯ S D NG CHO CÔNG TRÌNH: TT Tên v t tư Ngu n g c v t tư Nhà cung c p Ghi chú 1 Đá các lo i Tân Đông Hi p (Tân Cang) – Vi t Nam Theo TKCP ñư c phê duy t 2 Nh a ñư ng 60/70 Vi t Nam ADCO, Petrolimex 3 B t khoáng Vi t Nam Holcim 4 Nhũ tương phân tích nhanh CRS-1 Vi t Nam ADCO II. YÊU C U K THU T Đ I V I L P NHŨ TƯƠNG DÍNH BÁM CRS-1: V t li u dùng ñ tư i dính bám là lo i nhũ tương g c axít phân tích nhanh CRS-1. K t qu thí nghi m nhũ tương CRS-1 ph i th a mãn các yêu c u k thu t theo b ng sau: STT No Tên ch tiêu (Specifcation) Lo i (Type) Phân tách nhanh (Cationic Rapid Setting) Phân tách ch m (Cationic Slow Setting) Đơn v (Unit) CRS-1 CSS -1h I THÍ NGHI M TRÊN M U NHŨ TƯƠNG A XÍT (TESTS ON CATIONIC EMULSIFIED ASPHALT) 1 Hàm lư ng nh a (Asphalt content) % ≥ 60 ≥ 57 2 Hàm lư ng d u (Oil content) % ≤ 3 – 3 Đ nh t Saybolt Furol 50o C (Viscosity, Saybolt Furol at 50°C) giây 20÷100 – II THÍ NGHI M TRÊN M U NH A THU ĐƯ C T THÍ NGHI M XÁC Đ NH HÀM LƯ NG NH A (TESTS ON RESIDUE) 4 Đ kim lún 25o C, 100g, 5 giây (Penetration, 25°C, 100 g, 5 s) 1/10 mm 60÷70 40÷90 5 Đ kéo dài 25o C, 5cm/phút (Ductility, 25°C, 5 cm/min) cm ≥ 40 ≥ 40 III. YÊU C U V T TƯ Đ I V I CÔNG TÁC S N XU T BÊ TÔNG NH A: 3.1. Bê tông nh a nóng – Đá các lo i: + Đá dăm trong h n h p bê tông nh a ñư c xay ra t ñá t ng, ñá núi, t cu i s i, t x lò cao không b phân h y.

18. Bi n pháp t ch c thi công Trang 18 / 25 Make By Ph m Đình Th c + Không ñư c dùng ñá dăm xay t ñá mác-nơ, sa th ch sét, di p th ch sét. Các ch tiêu cơ lý c a ñá dăm dùng cho t ng lo i bê tông nh a ph i th a mãn các quy ñ nh TCVN 8819-2011. + Lư ng ñá dăm m m y u và phong hóa không ñư c vư t quá 10% kh i lư ng ñ i v i bê tông nh a r i l p trên và không quá 15% ñ i v i bê tông nh a r i l p dư i. Xác ñ nh theo TCVN 1771, 1772-87. + Lư ng ñá th i d t c a ñá dăm không ñư c vư t quá 15% kh i lư ng ñá ñăm trong h n h p. Xác ñ nh theo TCVN 7572-13: 2006. + Trong cu i s i xay không ñư c quá 20% kh i lư ng là lo i ñá g c silic. + Hàm lư ng b i, bùn, sét trong ñá dăm không vư t quá 2% kh i lư ng, trong ñó hàm lư ng sét không quá 0,05% kh i lư ng ñá. Xác ñ nh theo TCVN 7572-8: 2006. + Trư c khi cân ñong sơ b ñ ñưa vào tr ng s y, ñá dăm c n ph i ñư c phân lo i theo các c h t: – Đ i v i bê tông nh a h t m n, phân ra ít nh t 2 c h t 10-15mm và 5-10mm. – Đ i v i bê tông nh a h t trung, phân ra ít nh t 3 c h t 15-20(25)mm và 10- 15mm và 5-10mm. – Đ i v i bê tông nh a h t l n, phân ra ít nh t 2 c h t 20(25)-40mm và 5- 20(25)mm. – Nh a ñư ng: + Nh a ñư ng dung ñ ch t o h n h p bê tông nh a r i nóng là lo i nh a ñư ng ñ c g c d u m . + Nh a ñ c ñ ch t o bê tông nh a r i nóng theo tiêu chu n 22 TCN 279-01. + Nh a ph i s ch, không l n nư c và t p ch t. + Trư c khi s d ng nh a, ph i có h sơ v các ch tiêu k thu t c a các lo i nh a s dùng và thõa các ch tiêu như quy ñ nh t i b ng sau: STT Các ch tiêu ĐV C p 60/70 Tiêu chu n áp d ng Tiêu chu n tham kh o 1 Đ kim lún 250 C 0.1mm 60 – 70 22TCN279-01 ASTM D5 AASHTO T49 2 Đ kéo dài 250 C cm Min. 100 22TCN279-01 ASTM D113 AASHTO T151 3 Nhi t ñ hóa m m (phương pháp vòng và bi) 0 C 46 – 55 22TCN279-01 AASHTO T53-96 4 Nhi t ñ b t l a 0 C Min. 230 22TCN279-01 ASTM D92 AASHTO T48 5 Lư ng t n th t sau khi ñun nóng 163°C trong 5 gi % Max. 0.8 22TCN279-01 ASTM D6 AASHTO T47 6 T l ñ kim lún c a nh a ñư ng sau khi ñun nóng 163 0 C trong 5 gi so v i ñ kim lún 250 C % Min. 75 22TCN279-01 ASTM D6/D5

19. Bi n pháp t ch c thi công Trang 19 / 25 Make By Ph m Đình Th c 7 Lư ng hòa tan trong Trichloroethylene C2 Cl4 % Min. 99 22TCN279-01 ASTM D2042 AASHTO T44 8 Kh i lư ng riêng 25°C g/cm3 1 – 1.05 22TCN279-01 ASTM D70 AASHTO T228 9 Đ dính bám v i ñá grade Min. 3rd grade 22TCN279-01 ASTM D3625 10 Hàm lư ng paraffin % Max. 2.2 22TCN279-01 DIN-52015 – B t khoáng: + B t khoáng ñư c nghi n t ñá cácbônát (ñá vôi canxit, ñô lô mit, ñá d u…) có cư ng ñ nén không nh hơn 200daN/cm2 và t x badơ c a c a lò luy n kim ho c xi măng. + Đá cácbônát dùng s n xu t b t khoáng ph i s ch, ch a b i, bùn, sét không quá 5%. + B t khoáng ph i khô, tơi (không vón hòn). + Các ch tiêu k thu t chi ti t c a b t khoáng nghi n t ñá cacbonat tham kh o t i t i TCVN 8819:2011

20. Bi n pháp t ch c thi công Trang 20 / 25 Make By Ph m Đình Th c CHƯƠNG 4 KI M SOÁT CH T LƯ NG THI CÔNG I. CÁC BI N PHÁP KI M SOÁT CH T LƯ NG THI CÔNG. Quy trình ki m soát ch t lư ng thi công m t ñư ng bê tông nh a nóng – Công tác ki m tra và nghi m thu ñư c th c hi n theo các trình t sau: a. Ki m tra trư c khi khi r i BTNN: + Ki m tra ch t lư ng n n bê tông xi măng: Đ s ch và ñ khô ráo m t móng b ng m t. + Ki m tra s ñ ng ñ u, hàm lư ng nh a dính bám b ng k t qu thí nghi m t i hi n trư ng. + Ki m tra v trí các c c tim và c c gi i h n các v t r i. + Ki m tra b ng m t thành mép các m i n i ngang, d c c a các v t r i ngày hôm trư c. b. Ki m tra trong quá trình r i và lu lèn: + Ki m tra ch t lư ng h n h p BTN. + Ki m tra ñ b ng ph ng trong quá trình r i. + Ki m tra ch t lư ng m i n i. + Ki m tra ch t lư ng lu lèn. c. Ki m tra sau khi th m BTN + Cao ñ , kích thư c hình h c (b r ng m t ñư ng, b dày l p th m) Sai s cho phép ñ i v i các ñ c trưng hình h c c a l p m t ñư ng bê tông nh a – xem b ng: Các kích thư c hình h c Sai s cho phép Ghi chú D ng c và phương pháp ki m tra 1 – B r ng m t ñư ng BTN – 5cm T ng s ch h p không vư t quá 5% chi u dài ñư ng 2 – Chi u dày l p BTN – L p dư i – L p trên ± 10% ± 8% ± 5% Áp d ng cho 95% t ng s ñi m ño; 5% còn l i không vư t quá 10mm 3 – Đ d c ngang m t ñư ng bê tông nh a – L p dư i – L p trên ± 0,005 ± 0,0025 Áp d ng cho 95% t ng s ñi m ño 4 – Sai s cao ñ c không vư t quá – L p dư i – L p trên ± 5mm ± 5mm Áp d ng cho 95% t ng s ñi m ño

21. Bi n pháp t ch c thi công Trang 21 / 25 Make By Ph m Đình Th c + Đ ch t lu lèn: H s ñ ch t lu lèn (K) c a l p ph BTNN sau khi thi công không ñư c nh hơn 0,98. K = maxγ γtt ≥ 0,98 Ghi chú: Đ i v i nh ng di n tích không th thi công b ng cơ gi i (m t b ng ch t h p, v trí thi t b cơ gi i không vào ñư c…) thì K ≥ 0,95 Trong ñó: γtn: Kh i lư ng th tích trung bình c a BTN sau khi thi công hi n trư ng (m u khoan); γo: Kh i lư ng th tích trung bình c a BTN tr m tr n tương ng v i lý trình ki m tra (m u Marshall). + M t ñ ki m tra: 500 m2 m t ñư ng / 1 m u khoan. Nên dùng các thi t b thí nghi m không phá hu ñ ki m tra ñ ch t l p ph BTNN. + Thành ph n c p ph i c t li u, hàm lư ng nh a l y t m u nguyên d ng m t ñư ng ph i tho mãn công th c ch t o h n h p BTN ñã ñư c phê duy t v i sai s n m trong quy ñ nh. M t ñ ki m tra: 500m2 m t ñư ng / 1 m u. + Đ dính bám gi a l p ph BTN v i l p bê tông nh a phía dư i ph i t t, ñư c ñánh giá b ng m t b ng cách nh n xét m u khoan. + Ch t lư ng các m i n i ñư c ñánh giá b ng m t. M i n i ph i ngay th ng, b ng ph ng, không r m t, không b kh c, không có khe h . II. H TH NG BI U M U NGHI M THU 1.1. H sơ nghi m thu công tác cào bóc m t ñư ng cũ: – Biên b n ki m tra máy móc thi t b trư c khi thi công. – Biên b n nghi m thu công vi c cào bóc m t ñư ng. 1.2. H sơ nghi m thu công tác tư i nh a dính bám: – Biên b n nghi m thu công vi c d n v sinh m t ñư ng. – Biên b n nghi m thu công vi c tư i nh a dính bám. + K t qu thí nghi m nhũ tương + K t qu thí nghi m hàm lư ng nh a tư i dính bám 1.3. H sơ nghi m thu công tác r i th m bê tông nh a – Biên b n ch p thu n v t li u ñ u vào và công th c thi t k c p ph i bê tông nh a. – Biên b n nghi m thu công vi c r i th m bê tông nh a. + Phi u ki m tra kích thư c hình h c. + Phi u theo dõi công tác r i th m. + K t qu thí nghi m c p ph i bê tông nh a. + K t qu thí nghi m ñ ch t bê tông nh a. III. BI U M U CÁC BIÊN B N NGHI M THU:

22. Bi n pháp t ch c thi công Trang 22 / 25 Make By Ph m Đình Th c CHƯƠNG 5 MÁY MÓC – THI T B PH C V THI CÔNG I. B NG TH NG K MÁY MÓC – THI T B PH C V THI CÔNG: Construction Machine / Thi t b thi công Quantity / S lư ng Capacity / Công su t Feature / Tính năng The country production / Nư c s n xu t Year of Production / Năm s n xu t Owner / Thu c s h u The Picture / Hình nh thi t b BMT Rent / Thuê Air Compressor / Máy th i 02 600m3/h Self- propelle d / T hành Japan / Nh t 2007 2 Truck / Xe t i 40 10T- 15T Self- propelle d / T ñ China – Japan / Trung Qu c – Nh t 2005 40

23. Bi n pháp t ch c thi công Trang 23 / 25 Make By Ph m Đình Th c The tyre Roller / Xe lu bánh l p WATANABE 01 16T Self- propelle d / T hành Japan / Nh t 1999 01 The vibration roller / Xe lu rung 2 bánh s t – HAMM HD 90 01 9 – 11T vibration / Rung, t hành German / Đ c 2009 01

24. Bi n pháp t ch c thi công Trang 24 / 25 Make By Ph m Đình Th c The vibration roler / Xe lu rung 2 bánh s t – HAMM HD 90 01 9 – 11T vibration / Rung, t hành German / Đ c 2007 01 Asphalt Distributor/ Máy tr i VOGELE SUPER 1600 01 400T/h Automat ic adjust asphalt depth / Đi u ch nh cao ñ r i nh a t ñ ng German / Đ c 2007 01 Prime – Tack Coat Distributor / Xe tư i nh a 01 7 T Automat ic / T ñ ng China / Trung Qu c 2009 01

25. Bi n pháp t ch c thi công Trang 25 / 25 Make By Ph m Đình Th c Asphalt Plant / Tr m tr n BTN ASTEC 01 300T/h Continu ous plant / Tr m tr n liên t c America / M 2004 01 Asphalt Plant / Tr m tr n BTN AMMANN 01 250T/h Batch plant / Tr m tr n m German / Đ c 2009 01 Cold Milling Machine / Xe cào bóc Wirtgen W2000 01 500t n/h Automat ic / T ñ ng German / Đ c 2007 01

Một Số Biện Pháp Bảo Vệ Môi Trường Mot So Bien Phap Bao Ve Mt Ppt

Nhịêt liệt chào mừng các thầy cô về dự giờ Trường tiểu học Hùng VươngGiáo viên: Nguyễn Thị LệKiểm tra bài cũ: Bài tác động của con người đến môi trường không khí và nước1-Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường không khí.* Khói nhà máy, bụi, xe cộ, rác thải v.v…Kiểm tra bài cũ: Bài tác động của con người đến môi trường không khí và nước2- Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường nước.*Đổ nước thải sinh hoạt, rác xuống các dòng chảy Thứ năm ngày 02 tháng 12 năm 2010 Khoa học :+ Câu hỏi 1 : Môi trường của chúng ta hiện nay như thế nào ?– Môi trường của chúng ta hiện nay bị ô nhiễm+ Câu hỏi 2 : Thế nào gọi là ô nhiễm môi trường ?– Môi trường sống trở nên độc hại đối với đời sống, sức khỏe con người“MỘT SỐ BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG” Thứ năm ngày 02 tháng 12 năm 2010 Khoa học :+ Câu hỏi 3 : Bảo vệ môi trường là gì ? – Làm cho môi trường sống trong sạchMôi trường tự nhiên Môi trường nhân tạo “MỘT SỐ BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG” Thứ năm ngày 02 tháng 12 năm 2010 Khoa học :CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG1. Dọn vệ sinh“MỘT SỐ BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG”

Mọi người, trong đó có chúng ta phải luôn có ý thức giữ vệ sinh và thường xuyên dọn vệ sinh cho môi trường sạch sẽ (gia đình, cộng đồng) Thứ năm ngày 02 tháng 12 năm 2010 Khoa học :CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG2. Xử lý nước thải Nước thải được tập trung để xử lý Nhà máy xử lý nước thải“MỘT SỐ BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG”

Nhiều nước trên thế giới đã thực hiện nghiêm ngặt việc xử lý nước thải bằng cách để nước thải chảy vào hệ thống thoát nước rồi đưa vào bộ phận xử lý nước thải(Quốc gia, cộng đồng, gia đình) Thứ năm ngày 02 tháng 12 năm 2010 Khoa học :CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG3. Làm ruộng bậc thang ở các sườn núi“MỘT SỐ BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG”

Để chống việc mưa lớn có thể rửa trôi đất ở những sườn núi dốc, người ta đã làm ruộng bậc thang. Ruộng bậc thang vừa giúp giữ đất, vừa giúp giữ nước để trồng trọt (Cộng đồng, gia đình) Thứ năm ngày 02 tháng 12 năm 2010 Khoa học :CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG4. Dùng biện pháp sinh học để bảo vệ môi trường như dùng bọ rùa tiêu diệt các loại rệp phá hoại mùa màng, bảo vệ sự cân bằng sinh thái trên đồng ruộng“MỘT SỐ BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG”

Bọ rùa chuyên ăn các loại rệp cây. Việc sử dụng bọ rùa để tiêu diệt các loại rệp phá hoại mùa màng là một biện pháp sinh học góp phần bảo vệ môi trường, bảo vệ sự cân bằng sinh thái trên các đồng ruộng. (Cộng đồng, gia đình) Thứ năm ngày 02 tháng 12 năm 2010 Khoa học :CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG5. Trồng rừng để phủ xanh đồi trọc“MỘT SỐ BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG”

Ngày nay, ở nhiều quốc gia trên thế giới, trong đó có nước ta đã có luật bảo vệ rừng, khuyến khích trồng cây gây rừng, phủ xanh đồi trọc (Quốc gia, cộng đồng, gia đình) Thứ năm ngày 02 tháng 12 năm 2010 Khoa học :KẾT LUẬN Bảo vệ môi trường không phải là việc riêng của ai mà là trách nhiệm của cả mọi người trên thế giới – Mà chúng ta từng lứa tuổi, công việc và nơi sống đều có thể góp phần bảo vệ môi trường+ Em có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường“MỘT SỐ BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG”Thứ năm ngày 02 tháng 12 năm 2010 Khoa học :

“MỘT SỐ BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG”Không vứt rác bừa bãiHảy bỏ rác vào thùng Thứ năm ngày 02 tháng 12 năm 2010 Khoa học :

“MỘT SỐ BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG”Lau chùi, quét dọn nhà cửa sạch sẽThứ năm ngày 02 tháng 12 năm 2010 Khoa học :“MỘT SỐ BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG”Trồng cây xanh trong vườn nhàBếp củi truyền thốngBếp cải tiếnThứ năm ngày 02 tháng 12 năm 2010 Khoa học :“MỘT SỐ BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG”Bếp BiogaThứ năm ngày 02 tháng 12 năm 2010 Khoa học :“MỘT SỐ BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG”