Bàn Phím Bluetooth Đa Chức Năng Thinkpad 4X30K12182 / Top 10 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 5/2023 # Top View | Phauthuatthankinh.edu.vn

Điều Cần Biết Về Bàn Phím Thinkpad &Amp; Laptop Thinkpad Nào Có Bàn Phím Tốt Nhất ?

Thường khi mua laptop, yếu tố thường được phần đông người dùng chú ý đến khi chọn là : phần cứng laptop (Core i5 hay i7, 4GB hay 8GB RAM) và thiết kế đẹp so với túi tiền hay không ? Nhưng nếu bạn dân chuyên đánh máy – gõ văn bản Word, Excel như chuyên viên thư ký thì sẽ rất cần bàn phím tốt nhất có thể để hỗ trợ công việc. Trong bài viết này sẽ không đề cập đến bàn phím của Game thủ, bởi nếu đã chơi game thì bàn phím tốt nhất là bàn phím rời mua ngoài từ 2 triệu trở lên.

Bàn phím Lenovo Thinkpad T570

Các kiểu bàn phím laptop

Bàn phím bằng hợp kim thường thấy ở các laptop HP

Bàn phím làm bằng nhựa thường thấy ở các laptop Dell, các laptop Lenovo Ideadpad

Bàn phím làm bằng nhưa gia cố bằng Carbon thường thấy ở Lenovo Thinkpad

Những laptop có bàn phím tốt nhất

Bàn phím tốt cho Game : Asus ROG, Acer Preadaotr, Dell Alienware

Bàn phím tốt cho gõ văn bản : Lenovo ThinkPad

Laptop có bàn phím số bên phải

Là những laptop có màn hình 15.6 inch trở lên, vì kích thước lớn mới có khoảng trống để thêm bàn phím số. Nhưng không phải laptop 15.6 inch nào cũng có bàn phím số bên phải

Lịch sử bàn phím Lenovo Thinkpad (IBM)

Năm 2005, IBM bán quyền thương hiệu cho Lenovo ở phân khúc laptop. Lenovo vẫn dùng tên IBM cho các laptop Thinkpad của mình cho đến hết năm 2008. Kể từ năm 2009 thì Lenovo đã bỏ hẳn chữ IBM trên các laptop Thinkpad.

Các dòng Laptop Thinkpad chính hiện nay : dòng L (ThinkPad giá rẻ), dòng E (Thinkpad dành cho doanh nghiệp nhỏ, dòng X (Thinkpad nhỏ gọn – Ultrabook), dòng T (ThinkPad dành cho tập đoàn) và dòng W (dành cho laptop Workstation). Và mới đây dòng W đã đổi tên thành dòng P kể từ năm 2016.

Bàn phím Lenovo Thinkpad X1 Carbon 2017

Lý do tại sao Lenovo Thinkpad là dòng laptop có bàn phím tốt nhất ?

Gõ phím lâu không bị cấn cổ tay, không bị tạo vết hằn nhờ vào thiết kế được vuốt cong nơi để tay bàn phím

Độ nhạy (tốc độ phản hồi) khi gõ 10 ngón cực tốt : không cần phải dùng lực nhiều mà vẫn cho tốt độ phản hồi tốt.

Khoảng cách giữa các phím tiêu chuẩn 19 mm tránh tình trạng gõ nhầm phím

Các phím nhanh (hot keys) tiện ích : chụp ảnh màn hình 1 vùng nhanh, tăng giảm âm lượng, tắt Micro khi đang đàm thoại, cho chỉnh hotkey theo ý.

Bề mặt nút phím được làm cong hình Elip hạn chế tình trạng mỏi, chai đầu ngón tay khi gõ văn bản lâu ngày.

Cho phép chuyển phím Ctrl sang phím Fn trong BIOS. Dành cho những ai chưa quen mới xài bàn phím Thinkpad.

Tác Dụng Của 12 Phím Chức Năng Trên Bàn Phím

Tác dụng của hàng phím F1 tới F12 trên bàn phím

Phím F1 mở Help

Dây là phím có chức năng mở Help ( trợ giúp ) trong hầu hết các chương trình bao gồm các ứng dụng, trình duyệt hay tiện ích. Bên cạnh đó bên ngoài Windows phím F1 còn được sử dụng để vào BIOS được sử dụng khi khởi động máy tính.

Ngoài ra F1 còn được dùng kết hợp cùng phím khác

Tổ hợp phím Windows + F1 sẽ cho phép chúng ta mở cửa sổ Microsoft Windows Help And Support Center.

Tổ hợp phím Ctrl + F1 sẽ hiển thị cửa sổ Task Pane trong Windows Explorer.

Phím F2 Rename

Phím F2 được sử dụng để đổi tên các thư mục hoặc tệp tin được chọn. Nhấn chuột vào thư mục hay tệp tin nhấn F2 sẽ giúp chúng ta đổi tên nhanh tệp tin hay thư mục đó. Cũng giống như F1 kết hợp với phím tắt khác F2 sẽ có nhiều tác dụng hơn.

Các tổ hợp phím tắt có F2

Alt + Ctrl + F2 để tìm và mở file trong Word.

Ctrl + F2 tổ hợp phím này có tác dụng xem trước bản in (chế độ Preview) trong Word, Excel…

Phím F3 tìm kiếm

Các tổ hợp phím tắt có sử dụng F3:

Tổ hợp phím tắt Windows + F3: Mở cửa sổ tìm kiếm nâng cao trong Microsoft Outlook.

Tổ hợp phím tắt Shift + F3: Dùng để chuyển đổi định dạng văn bản giữa chữ hoa và chữ thường trong Microsoft Word.

Phím F4 close

Phím F4 có tác dụng di chuyển con trỏ chuột lên thanh địa chỉ cửa sổ trong Explorer. Có nghĩa là khi bạn mở thư mục bất kỳ trên máy tính sau đó nhấn F4 thì con trỏ chuột sẽ di chuyển lên thanh địa chỉ.

Đơn lẻ F4 ít được sử dụng nhưng tổ hợp phím có sử dụng F4 lại được sử dụng rất nhiều

Alt + F4: Dùng để đóng 1 cửa sổ hay chương trình đang mở. Nếu Alt + F4 ở ngoài màn hình Desktop sẽ hiển thị chức năng tắt máy nhanh Shutdown

Ctrl + F4 để đóng tab hiện tại trong trình duyệt web ví dụ như đóng tab Google Chrome, Edge

Tổ hợp phím tắt có sử dụng F4

Phím F5 reload

Phím F5 là phím được sử dụng khá nhiều và thường xuyên, trước kia nó dùng để Refresh màn hình máy thế nhưng gần đây không có nhiều người sử dụng chức năng này. F5 ngoài màn hình Desktop có tác dụng Refresh (làm mới) lại đường dẫn của các biểu tượng icon ngoài màn hình khi có cập nhật gì mới.

Thực tế phím F5 vẫn được sử dụng nhiều nhất là trên trình duyệt web vì F5 có tác dụng Reload lại website

Phím F6 ít dùng

F6 dùng để di chuyển con trỏ chuột lên thanh địa chỉ của trình duyệt web và bôi đen toàn bộ thanh địa chỉ đó luôn

Ngoài ra khi bạn sử dụng Unikey khi nhấn tổ hợp phím Ctrl + Shift + F6 chúng ta sẽ mở nhanh cửa sổ chuyển mã (chuyển đổi font chữ) của Unikey.

F7 được sử dụng để kích hoạt chế độ kiểm tra lỗi chính tả hay ngữ pháp trong các ứng dụng của Microsoft như Microsoft Word. Ngoài ra nó còn dùng để tắt mở các chức năng Caret Browsing trên Firefox và IE 8 trở lên.

Phím F8 cứu hộ

Đây là phím sinh ra để làm nhiệm vụ cứu hộ máy tính. F8 dùng để khởi động máy tính vào chế độ an toàn – chế độ Safe Mode để sửa lỗi máy tính

Phím F9 vô dụng

F9 chỉ có tác dụng làm mới tài liệu trong Microsoft Word và gửi/nhận email trong Microsoft Outlook mà thôi còn trong Windows thì chả thấy nó có tác dụng gì cả.

Phím F10

Phím F10 hơi bị ít dùng nó có tác dụng ngang phím ALT trong cửa sổ Explorer đang dùng, chức năng của 2 phím này là hiển thị các phím tắt trên thanh menu của cửa sổ đang dùng

Trong khi đó tổ hợp phím Shift + F10 được dùng nhiều hơn vì nó có chức năng hiển hị menu chuột phải y như bạn nhấn chuột phải vậy ( chắc dùng khi chuột phải bị hư)

Phím F11 màn hình full screen

F11 có tác dụng phóng to toàn màn hình trình duyệt web ví dụ như đang xem phim nhấn F11 sẽ phóng to toàn màn hình. Muốn thoát khỏi chế độ này thì hãy nhấn ESC.

Phím F12 thần thánh

Dân code vẫn gọi phím F12 là F12 thần thánh là vì trên trình duyệt web F12 có tác xem dụng mã nguồn website, cùng với khả năng chỉnh sửa thông tin cho hiển thị thời gian thực thích hợp cho việc fake web để lừa gà một cách chuyên nghiệp. Ví dụ như dùng F12 để đưa tên tuổi ảnh của bạn vào trang báo điện tử xong chụp ảnh lấy le với gái …

Khi sử dụng Word thì phím F12 có tác dụng mở ra cửa sổ Save as để lưu lại văn bản.

Tổ hợp phím Ctrl + Shift + F12 hỗ trợ in tài liệu Word, còn Shift + F12 có tác dụng lưu lại tài liệu Word.

F1 – F12 trên bàn phím chuyên dụng

Với laptop hoặc 1 số bàn phím chuyên dụng các phím chức năng từ F1 – F12 không những có chức năng ở trên mà chúng còn có tác dụng điều khiển 1 số chức năng đi kèm ví dụ như tăng giảm sáng màn hình, bật tắt wifi, Bluetooth, dừng phát nhạc …

Tổng kết:

Chức Năng Các Phím F (Phím F1 Đến F12) Trên Bàn Phím

Các phím chức năng hoặc phím trên bàn phím máy tính, được gắn nhãn đến F12 , là các phím có chức năng đặc biệt được xác định bởi hệ điều hành hoặc bởi một chương trình hiện đang chạy. Chúng có thể được kết hợp với các phím Alt hoặc Ctrl .

Đâu là các phím chức năng trên bàn phím?

Bàn phím chức năng F1 đến F12 làm gì

Phím F1 được liên kết phổ biến với Trợ giúp trong hầu hết mọi chương trình, có thể là Chrome hoặc Microsoft Word.

Phím Win+ F1 mở trung tâm hỗ trợ và trợ giúp của Microsoft Windows.

Shift + F1 cho thấy định dạng trong MS Word.

Ctrl + F1 mở Task Pane trong MS Office.

Hotkey để đổi tên bất kỳ biểu tượng, tệp hoặc thư mục được tô sáng. Chọn một tập tin / thư mục / biểu tượng và bấm F2 để đổi tên nó.

Ctrl + F2 mở bản xem trước in trong MS Word.

Fn + F2 tắt âm lượng của PC của bạn.

Alt + Ctrl + F2 mở thư viện tài liệu trong MS Office.

Khi được bấm trong Quá trình khởi động, phím F2 sẽ đưa bạn đến thiết lập BIOS của PC.

F3 thường kích hoạt chức năng tìm kiếm trong các ứng dụng khác nhau, bao gồm các trình duyệt hàng đầu như Google Chrome, Firefox và Microsoft Edge.

Fn + F3 để giảm âm lượng trong một số máy tính xách tay.

Bấm Shift + F3 để thay đổi văn bản trong Microsoft Word từ chữ hoa sang chữ thường

Shift + F3 mở tìm kiếm trong Google Chrome.

F4 thường được sử dụng để đóng các ứng dụng. Alt + F4 đóng chương trình hiện đang mở.

Alt + F4 mở tùy chọn tắt máy khi không có chương trình nào được mở.

Ctrl + F4 đóng một phần của chương trình đang chạy, chẳng hạn như tab hoặc tài liệu.

Nhấp vào Fn + F4 để tăng âm lượng trong một số máy tính xách tay.

F4 đưa bạn đến thanh địa chỉ trong Windows Explorer và Microsoft Edge.

F4 mở một cửa sổ toàn màn hình trong một số ứng dụng như Space Cadet và 3D Pinball.

Phím F5 thường được sử dụng để làm mới trang web.

Nhấp vào F5 để mở cửa sổ Tìm & Thay thế trong MS Word.

Bắt đầu trình chiếu khi nhấp vào PowerPoint.

Fn + F5 giảm độ sáng trên màn hình của bạn trên một số máy tính xách tay.

Phím này sẽ đưa bạn đến thanh địa chỉ trong một số trình duyệt như Google Chrome, Firefox, Microsoft Edge và nhiều trình duyệt phổ biến khác.

Fn + F6 tăng độ sáng cho màn hình của bạn trên một số máy tính xách tay.

F7 mở trình kiểm tra chính tả và ngữ pháp trong MS Word.

Shift + F7 mở ra từ điển đồng nghĩa trong MS Word.

Fn + F7 mở tùy chọn màn hình thứ hai trong một số máy tính xách tay và mở sơ đồ hiển thị trong một số máy tính xách tay.

Thường được sử dụng để khởi động PC Windows của bạn ở Chế độ an toàn.

Đôi khi đưa bạn đến hệ thống Windows Recovery.

Nếu bạn đang sử dụng MS Word, phím F9 sẽ cập nhật tài liệu của bạn.

Nhấp vào F9 để gửi hoặc nhận email trong Microsoft Outlook

Phím F10 mở Thanh Menu trong ứng dụng đang mở.

Shift + F10 hoạt động như tùy chọn nhấp chuột phải.

Nhập và thoát khỏi Chế độ toàn màn hình trong hầu hết mọi trình duyệt phổ biến bao gồm Chrome, Firefox và Microsoft Edge.

CTRL + F11 mở các tùy chọn khôi phục ẩn trong một số máy tính xách tay Windows.

Alt + F11 mở Trình soạn thảo Visual Basic.

Nếu bạn đang làm việc trên MS Word, bấm F12 để mở cửa sổ Save As.

Win + F12 lưu tài liệu của bạn trong MS Word.

CTRL + F12 mở một tài liệu trong MS Word.

Mở Kiểm tra yếu tố trong các trình duyệt web phổ biến.

Trên bàn phím mới hơn của Apple, F13, F14 và F15 có thể được hiển thị thay cho phím Print Screen, phím Scroll Lock, và phím Pause

Trên bàn phím mới hơn của Apple, các phím F16, F17, F18 và F19 nằm phía trên phím số .

Các máy tính IBM thời kỳ đầu cũng có bàn phím với các phím F13 đến F24. Tuy nhiên, vì những bàn phím này không còn được sử dụng, nên chúng không được liệt kê trên trang này.

Một số tính năng này chỉ khả dụng trên một số máy tính xách tay được chọn. Thông thường, các tính năng tùy chọn này của Phím chức năng có các hành động hoặc biểu tượng mặc định được in trên chúng.

Cách Đổi Vị Trí Bàn Phím Máy Tính, Thay Đổi Chức Năng Phím

Thay đổi chức năng bàn phím khi máy tính bị liệt, bị hỏng là một việc làm cần thiết, để đảm bảo các phím bị lỗi đó không làm ảnh hưởng tới các công việc. Hiện nay, có cách đổi vị trí bàn phím bằng phần mềm SharpKeys.

Trong máy tính mặc định có sẵn ứng dụng On-Screen Keyboard, là chương trình bàn phím ảo nhằm hỗ trợ khi bàn phím vật lý bị hỏng. Nhưng nếu dùng On-Screen Keyboard thì lại còn có nhiều nhược điểm. Cho nên, một phương án thay thế là bạn có thể dùng một phần mềm chuyển đổi vị trí bàn phím.

Nói về phần mềm đổi vị trí bàn phím máy tính phải kể đến như: Keytweak, Key Mapper, SharpKeys, MapKeyboard v.v.. Nhưng trong đó, SharpKeys vẫn là phần mềm hiệu quả và được nhiều người sử dụng nhất.

Khi nào cần thay đổi vị trí bàn phím?

Máy tính bị liệt, bị hỏng một vài phím nhưng chưa muốn thay bàn phím mới.

Bố trí các phím bấm để phù hợp với vị trí bàn tay (thuận tiện trong thao tác tay, tránh bấm nhầm, gõ nhầm v.v..).

Sử dụng chức năng của một phím bất kỳ nhiều hơn một lần trên bàn phím.

Có nhiều phím hay được sử dụng nhưng lại nằm ở vị trí không thuận tiện. Cho nên cần phải hoán đổi vị trí của những phím bấm đó cho những phím ít khi được sử dụng, nhưng nằm ở những vị trí thuận tiện.

Cách đổi vị trí bàn phím máy tính/laptop bằng SharpKeys

(Phiên bản phần mềm tương thích với hầu hết các hệ điều hành hiện nay: Windows XP/Vista/7/8/8.1/10).

Lưu ý: Tốt nhất nên lưu file ngoài màn hình Desktop (hoặc phân vùng ổ C) để tránh phát sinh lỗi trong quá trình cài đặt.

Bước 2: Sau khi cài đặt phần mềm thành công, phần mềm SharpKeys có giao diện như sau:

Map this key (From key): Vị trí phím bấm bạn muốn sử dụng.

To this key (To key): Gán chức năng của “From key” từ phím nào trên bàn phím?

Ví dụ, tôi không thích sử dụng phím Enter phía bên phải bàn phím Laptop. Mà muốn di chuyển chức năng của phím Enter này sang bên trái bàn phím Laptop, cụ thể là tại phím Caps Lock. Thì tôi có thể thao tác các bước như sau:

Bước 4: Tại cửa số bên trái “Map this key (From key)”, bạn tìm tới Caps Lock (00_3A). Sau đó nhấn vào Type Key.

Khi gán chức năng của phím Enter cho phím Caps Lock thì 2 phím này vẫn tồn tại song song. Có nghĩa là sẽ có 2 phím Enter trên bàn phím.

Chương trình yêu cầu máy tính đã cài đặt .NET Framework.

Nếu muốn các phím bấm trở lại như mặc định. Bạn chỉ cần xóa chức năng gán giữa 2 phím trên hoặc xóa hẳn ứng dụng SharpKeys. Sau đó khởi động lại máy là xong.

Kết luận

Khi biết cách đổi vị trí bàn phím dựa trên các phần mềm hỗ trợ: SharpKeys, Key Remapper, AutoHotkey v.v.. cho máy tính. Bạn sẽ không phải bỏ chi phí để mua một bàn phím mới. Điều này rất phù hợp khi chỉ một vài phím bị liệt, bị hư, bị loạn như vậy.

Đối với máy tính để bàn có thể trang bị bàn phím mới giả rẻ rất dễ dàng. Nhưng đối với laptop thì do một số dòng laptop hiện nay có bàn phím được gắn chặt vào mặt C, cho nên rất phức tạp.

Cập nhật mới lúc 18:07 ngày 29/08/2020