Xu Hướng 4/2023 # Sự Khác Nhau Giữa Chữ Ký Điện Tử Và Chữ Ký Số # Top 13 View | Phauthuatthankinh.edu.vn

Xu Hướng 4/2023 # Sự Khác Nhau Giữa Chữ Ký Điện Tử Và Chữ Ký Số # Top 13 View

Bạn đang xem bài viết Sự Khác Nhau Giữa Chữ Ký Điện Tử Và Chữ Ký Số được cập nhật mới nhất trên website Phauthuatthankinh.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Khái niệm chữ ký điện tử và chữ ký số

Chữ ký điện tử là gì? Chữ ký điện tử là đoạn thông tin đi kèm với dữ liệu. Những dữ liệu bao gồm: hình ảnh, video, văn bản…. Chữ ký điện tử thường được sử dụng trong các giao dịch điện tử. Nhằm mục đích để chứng thực tác giả đã ký vào dữ liệu đó. Chữ ký điện tử là một thay thế cho chữ ký viết tay của cá nhân hay doanh nghiệp.

Chữ ký số là gì? Chữ ký số là thông tin đi kèm theo các tài liệu điện tử như Word, Excel, PDF,…; hình ảnh; video…) nhằm mục đích xác nhận chủ sở hữu dữ liệu đó. Nó mã hóa tài liệu và nhúng vĩnh viễn thông tin vào đó. Nếu người dùng cố gắng thực hiện bất kỳ thay đổi nào trong tài liệu thì nó sẽ bị vô hiệu.

Ứng dụng của chữ ký điện tử và chữ ký số là gì?

Hiện tại công nghệ chữ ký điện tử đã và đang dần trở nên phổ biến tại Việt Nam. Nó giúp các doanh nghiệp có thể ký hợp đồng làm ăn với các đối tác qua online. Họ không cần gặp nhau bàn chuyện rồi ký hợp đồng. Đơn giản chỉ cần ký vào file tài liệu văn bản (Word, Excel, PDF,…) rồi gửi qua mail. Chữ ký điện tử dùng nhiều trong các trường hợp kê khai, nộp thuế trực tuyến, khai báo hải quan,…

Lợi ích sử dụng chữ ký điện tử và chữ ký số là gì?

Việc sử dụng chữ ký điện tử và chữ ký số giúp doanh nghiệp tối ưu hóa các thủ tục và quy trình giao dịch trực tuyến, cụ thể như:

Tiết kiệm được thời gian và chi phí trong quá trình hoạt động giao dịch điện tử.

Linh hoạt trong cách thức ký kết các văn bản hợp đồng, buôn bán,… có thể diễn ra ở bất kỳ nơi đâu, ở bất kỳ thời gian nào.

Đơn giản hóa quy trình chuyển, gửi tài liệu, hồ sơ cho đối tác khách hàng, cơ quan tổ chức.

Bảo mật danh tính của cá nhân, doanh nghiệp an toàn.

Thuận lợi trong việc nộp hồ sơ thuế, kê khai thuế cho doanh nghiệp khi chỉ cần sử dụng chữ ký điện tử thực hiện các giao dịch điện tử là có thể hoàn thành xong các quá trình đó.

Bảo mật danh tính của cá nhân, doanh nghiệp một cách an toàn.

Giá trị pháp lý của chữ ký điện tử và chữ ký số

Giá trị pháp lý của chữ ký điện điện tử

Trong trường hợp pháp luật quy định văn bản cần có chữ ký thì yêu cầu đó đối với một thông điệp dữ liệu được xem là đáp ứng nếu chữ ký điện tử được sử dụng để ký thông điệp dữ liệu đó đáp ứng các điều kiện sau đây:

Phương pháp tạo chữ ký điện tử cho phép xác minh được người ký và chứng tỏ được sự chấp thuận của người ký đối với nội dung thông điệp dữ liệu.

Phương pháp tạo chữ ký phải đủ tin cậy và phù hợp với mục đích mà theo đó thông điệp dữ liệu được tạo ra và gửi đi.

Trong trường hợp pháp luật quy định văn bản cần được đóng dấu của cơ quan, tổ chức thì yêu cầu đó đối với một thông điệp dữ liệu được xem là đáp ứng nếu thông điệp dữ liệu đó được ký bởi chữ ký điện tử của cơ quan, tổ chức đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 22 của Luật Giao dịch Điện tử và chữ ký điện tử đó có chứng thực.

Giá trị pháp lý của chữ ký số

Để đảm bảo giá trị pháp lý, chữ ký số phải đáp ứng các điều kiện như sau:

Chữ ký số được tạo ra khi chứng thư số có hiệu lực và có thể kiểm tra được bằng khoá công khai ghi trên chứng thư số có hiệu lực đó.

Chữ ký số được tạo ra bằng khoá bí mật tương ứng với khoá công khai ghi trên chứng thư số do tổ chức có thẩm quyền cấp.

Khóa bí mật chỉ thuộc sự kiểm soát của người ký tại thời điểm ký.

Khóa bí mật và nội dung thông điệp dữ liệu chỉ gắn duy nhất với người ký khi người đó ký số thông điệp dữ liệu.

Phân biệt chữ ký điện tử và chữ ký số

Bảng so sánh chữ ký điện tử và chữ ký số

Yếu tố so sánh Chữ ký điện tử Chữ ký số

Tính chất Chữ ký điện tử có thể là bất kỳ biểu tượng, hình ảnh, quy trình nào được đính kèm với tin nhắn hoặc tài liệu biểu thị danh tính của người ký và hành động đồng ý với nó. Chữ ký số có thể được hình dung như một “dấu vân tay” điện tử, được mã hóa và xác định danh tính người thực sự ký nó.

Tiêu chuẩn Không phụ thuộc vào các tiêu chuẩn.

Không sử dụng mã hóa.

Sử dụng các phương thức mã hóa mật mã.

Cơ chế xác thực Xác minh danh tính người ký thông qua email, mã PIN điện thoại, v.v. ID kỹ thuật số dựa trên chứng chỉ.

Tính năng Xác minh một tài liệu. Bảo mật một tài liệu.

Xác nhận Không có quá trình xác nhận cụ thể. Được thực hiện bởi các cơ quan chứng nhận tin cậy hoặc nhà cung cấp dịch vụ ủy thác.

Bảo mật Dễ bị giả mạo. Độ an toàn cao.

Chữ Ký Số Là Gì? Tại Sao Doanh Nghiệp Phải Sử Dụng Chữ Ký Số? – Chữ Ký Số Efy

Tại sao phải sử dụng chữ ký số?

1. Chữ ký số là gì?

Chữ ký số hay còn gọi là Token là một thiết bị được mã hóa tất cả các dữ liệu, thông tin của một doanh nghiệp dùng thay cho chữ kí trên các loại văn bản và tài liệu số thực hiện đối với các giao dịch điện tử qua mạng internet.

Hiện nay, các doanh nghiệp coi chữ ký số như một công nghệ xác thực, đảm bảo an ninh, an toàn cho các hoạt động giao dịch qua Internet, nó giải quyết vấn đề toàn vẹn dữ liệu và là bằng chứng chống chối bỏ trách nhiệm trên nội dung đã ký, giúp doanh nghiệp yên tâm với giao dịch của mình. Việc áp dụng chữ ký số đã giảm thiểu chi phí công văn giấy tờ theo lối truyền thống, giúp các doanh nghiệp dễ dàng hơn trong hành lang pháp lý, giao dịch qua mạng với cơ quan thuế, hải quan, ngân hàng điện tử,…

Thiết bị thể hiện Chữ ký số chính là USB Token – là thiết bị phần cứng (USB) dùng để tạo ra cặp khóa công khai và bí mật cũng như lưu trữ thông tin của khách hàng. Ngoài ra, hiện nay một số đơn vị đang nghiên cứu và phát triển chữ ký số từ xa không sử dụng USB Token khắc phục được những tồn tại của chữ ký số Token thông thường.

2. Tại sao doanh nghiệp phải sử dụng chữ ký số?

2.1 Quy định pháp luật bắt buộc sử dụng chữ ký số

Doanh nghiệp cần có chữ ký số để kê khai và nộp thuế qua mạng

Tại sao phải sử dụng chữ ký số

Theo quy định tại Khoản 4, Điều 1, Luật số 21/2012/QH 13 ban hành 20/11/2012 sửa đổi, bổ sung thêm Khoản 10 vào Điều 7 của Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11, kể từ ngày 1/7/2013, các doanh nghiệp đóng trụ sở tại các tỉnh/thành phố có cơ sở hạ tầng về công nghệ thông tin bắt buộc kê khai thuế qua mạng. Cụ thể:

“Nếu người nộp thuế là tổ chức kinh doanh tại địa bàn có cơ sở hạ tầng về công nghệ thông tin phải thực hiện kê khai, nộp thuế, giao dịch với cơ quan quản lý thuế thông qua phương tiện điện tử theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.”

Bên cạnh đó, theo quy định tại Điều 5 Thông tư 180/2010/TT-BTC, để thực hiện kê khai thuế qua mạng, mỗi doanh nghiệp chỉ cần có một chữ ký số, một địa chỉ email đảm bảo liên lạc ổn định qua Internet và làm thủ tục đăng ký với cơ quan Thuế về việc sử dụng hình thức khai thuế điện tử.

Việc thực hiện kê khai thuế qua mạng, NNT cần gửi các Tờ khai thuế đã được kết xuất ra file *.pdf từ phần mềm lên website http://kekhaithue.gdt.gov.vn/ của Tổng cục Thuế. Tuy nhiên, để có thể gửi file này đi, mỗi doanh nghiệp cần có một Tài khoản đăng nhập và một Chữ ký số dùng để “ký” lên các file trước khi gửi tờ khai. Nếu doanh nghiệp không có chữ ký số USB Token, cho dù có tài khoản và đăng nhập được vào website của Tổng cục thuế thì không thể “ký” được Tờ khai để truyền đi.

Hóa đơn điện tử hợp lệ phải có chữ ký điện tử

Tại sao phải sử dụng chữ ký số

Theo quy định tại Nghị định 119/2018/NĐ-CP, Thông tư 68/2019/TT-BTC và Nghị quyết 01/NQ-CP bắt buộc doanh nghiệp phải sử dụng hóa đơn điện tử

– Doanh nghiệp thành lập từ 01/11/2018 phải sử dụng ngay hóa đơn điện tử

– Năm 2019, Hà Nội, TP Hồ Chí Minh và các đô thị lớn phải hoàn thành áp dụng hóa đơn điện tử

– Từ ngày 01/11/2020: 100% Doanh nghiệp phải sử dụng hóa đơn điện tử

Căn cứ điểm e, khoản 1 và khoản 2, Điều 6 Thông tư số 32/2011/TT-BTC hướng dẫn về nội dung của hóa đơn điện tử:

“1. Hóa đơn điện tử phải có: Chữ ký điện tử theo quy định của pháp luật của người bán; ngày, tháng năm lập và gửi hóa đơn. Chữ ký điện tử theo quy định của pháp luật của người mua trong trường hợp người mua là đơn vị kế toán…

2. Một số trường hợp hóa đơn điện tử không có đầy đủ các nội dung bắt buộc được thực hiện theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính”.

Như vậy, trên hóa đơn điện tử không nhất thiết phải có chữ ký điện tử của người mua, nhưng bắt buộc phải có chữ ký điện tử của người bán.

Doanh nghiệp đăng ký, kê khai và nộp báo cáo BHXH điện tử cần có chữ ký số

Theo quy định tại Quyết định 838/QĐ-BHXH bắt buộc doanh nghiệp/ cá nhân phải thực hiện việc đăng ký, kê khai, nộp báo cáo bảo hiểm điện tử.

“Doanh nghiệp muốn thực hiện triển khai giao dịch điện tử trong khai bảo hiểm xã hội thì yêu cầu đầu tiên đối phải có chữ ký số hợp pháp. Chữ ký số là một dạng thông tin đi kèm với văn bản mục đích xác định người tạo lập, chịu trách nhiệm về dữ liệu đó, được thừa nhận về mặt pháp lý.”

Trong quá trình doanh nghiệp thực hiện khai bảo hiểm xã hội điện tử, doanh nghiệp cần sử dụng chữ ký số để thực hiện việc đăng ký giao dịch BHXH điện tử với cơ quan BHXH Việt Nam, nộp hồ sơ tới cơ quan BHXH sau khi đã hoàn thành các bước nhập liệu

Tại sao phải sử dụng chữ ký số

2.2 Xu hướng phát triển của giao dịch điện tử

Cùng với sự phát triển của CNTT, giao dịch điện tử ngày càng trở lên phổ biến và phát triển, trong tương lai gần, đây sẽ là hình thức giao dịch chính của khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp. Mà chữ ký số được coi như con dấu điện tử của doanh nghiệp, là phương tiện đảm bảo xác thực cho giao dịch điện tử. Vì vậy, chữ ký số chính là điều kiện cần để các cá nhân, tổ chức. doanh nghiệp tiến hành giao dịch trên mạng Internet.

2.3 Lợi ích chữ ký số đem lại cho doanh nghiệp

Việc sử dụng chữ ký số giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian, chi phí hành chính. Hoạt động giao dịch điện tử cũng được nâng tầm đẩy mạnh. Không mất thời gian đi lại, chờ đợi, in ấn công văn, giấy tờ. Ngoài ra, việc ký kết các văn bản ký điện tử có thể diễn ra nhanh chóng ở bất kỳ đâu, bất kỳ thời gian nào. Việc chuyển tài liệu, hồ sơ đã ký cho đối tác, khách hàng, cơ quan quản lý… diễn ra tiện lợi và nhanh chóng.

Như vậy, dựa theo những quy định pháp luật về chữ ký số, cũng như xu hướng phát triển của giao dịch điện tử và lợi ích từ chữ ký số mang lại cho doanh nghiệp, chữ ký số trở thành vật bất ly thân quan trọng hỗ trợ đắc lực cho doanh nghiệp trong các giao dịch trên môi trường trực tuyến. Vì vậy, việc sử dụng chữ ký số đối với doanh nghiệp vừa cần thiết mà cũng là một điều kiện bắt buộc.

3. Giải pháp chữ ký số EFY-CA cho mọi doanh nghiệp

Được tích hợp với nhiều phần mềm như: Hóa đơn điện tử, kế toán, kê khai thuế,… Chữ ký số EFY-CA giúp khách dễ dàng ký và phát hành hóa đơn, kê khai thuế, hải quan, mua sắm online, ký hợp đồng điện tử…chỉ với vài thao tác đơn giản

EFY-CA đáp ứng đầy đủ quy định pháp luật theo nghị định 130/2018/NĐ-CP của Chính Phủ. Hệ thống bảo mật an toàn chất lượng, an ninh thông tin được chứng nhận phù hợp theo tiêu chuẩn ISO 9001, ISO/IEC 27001, CMMI và CSA STAR. Vì vậy, bạn có thể tin tưởng, an tâm khi sử dụng chữ ký số EFY-CA trong các giao dịch điện tử của mình

Chữ ký số EFY-CA cấp phát đầy đủ các loại hình chữ ký số phù hợp với tất cả yêu cầu của khách hàng, bao gồm:

– Chứng thư số cho cơ quan, tổ chức

– Chứng thư số cho cá nhân, cá nhân thuộc tổ chức – doanh nghiệp

– Chứng thư số SSL dành cho Website

– Chứng thư số Code Signing dành cho phần mềm

Hiện nay, EFY-CA cũng đang nghiên cứu, triển khai hình thức chữ ký số từ xa không sử dụng USB Token EFY-eREMOTESIGNING, mang đến những tiện ích mà USB Token không bao giờ có được: Khả năng ký số ngay trên thiết bị di động, truy cập nhiều người dùng cùng lúc, khả năng xác thực đa nhân tố, tốc độ xử lý nhanh…thúc đẩy các hoạt động giao dịch điện tử một cách an toàn, nhanh chóng, mọi lúc, mọi nơi

Từ những lý do nêu trên chắc hẳn bạn đã biết tại sao doanh nghiệp phải sử dụng chữ ký số rồi đúng không. Với những lý do nêu trên, doanh nghiệp hãy lựa chọn cho mình đơn vị cung cấp chữ ký số uy tín, chất lượng và an toàn để tránh những bất cập không đáng có xẩy ra trong quá trình sử dụng chữ ký số

ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG DỊCH VỤ CHỮ KÝ SỐ EFY-CA : TẠI ĐÂY

▶ÐĂNG KÍ SỬ DỤNG CHỮ KÝ SỐ EFY – CA

Đơn vị vui lòng liên hệ ngay để được hỗ trợ SĐT: 

Tổng đài: 19006142 / 19006139

Mua hàng: HN (Ms Hằng): 0911 876 893 / HCM (Ms Thùy): 0911 876 899

Chữ ký số công cộng EFYCA – Giải pháp tiên phong thời công nghệ

NỘI DUNG LIÊN QUAN

Cùng EFY-CA Giải Đáp Thắc Mắc –

Top 5 chữ ký số giá rẻ, uy tín, chất lượng nhất thị trường hiện nay

Chữ ký số điện tử và những ứng dụng của chữ ký số điện tử trong các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp

Cùng EFY-CA Giải Đáp Thắc Mắc – Chữ Ký Số Dùng Để Làm Gì? Top 5, uy tín, chất lượng nhất thị trường hiện nayvà những ứng dụng của chữ ký số điện tử trong các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp

HaTT_TT 

Chữ Ký Số Server Vnpt

Bảng giá Chữ ký số Server VNPT

Chữ ký số Server VNPT – HSM (Hardware Security Module) là thiết bị phần cứng dùng để bảo vệ và quản lý các cặp khóa điện tử nhằm tăng tốc độ cho việc xác thực và mã hóa.

Ứng dụng dịch vụ ký số server

Chữ ký số thường được ứng dụng trong các dịch vụ sau:

Hóa đơn điện tử , chứng từ điện tử….

Sử dụng trong SSL, VPN, DNSSEC.

Internet Banking.

Thanh toán trực tuyến, thương mại điện tử.

Các ứng dụng VAN: T-VAN, I-VAN, Hải quan

Ký số email, ký trả lời tự động

Khi sử dụng ký số server cho dịch vụ hóa đơn điện tử VNPT, khách hàng sẽ được trải nghiệm tốc độ ký hóa đơn cực nhanh với tốc độ lên đến 10.000 hóa đơn/phút

Ưu điểm của chữ ký số Server VNPT

So với chữ ký sử dụng Token hay Smartcard thì chữ ký số HSM có nhiều tính năng cao cấp hơn nhằm phục vụ hoạt động cho các hệ thống, ứng dụng có yêu cầu cao về bảo mật và hiệu năng.

Tích hợp đa nền tảng cho hệ thống đối tác thông qua giao diện webservice.

Triển khai dễ dàng trên nhiều nền tảng khác nhau (Windows server, Linux, …)

Độ dài cặp khóa chữ ký số từ 1024 bit đến 2048 bit, tùy vào yêu cầu khách hàng.

Kết nối đến các dịch vụ chứng thực số khác như OCSP, TSA… cho phép kiểm tra trạng thái của chứng thư số người dùng.

Bảng giá chữ ký số Server VNPT

Khách hách hàng sẽ được tư vấn giải pháp tích hợp với phần mềm đang sử dụng, chính sách giá ưu đãi và hỗ trợ kỹ thuật 24/24.

Liên hệ Hotline 0886 019 519 ngay hôm nay để được tư vấn giải pháp ký số hiệu quả nhất

5

/

5

(

1

bình chọn

)

Sử Dụng Chữ Ký Số Hsm Và Usb Token Cho Việc Ký Hóa Đơn

Khi triển khai sử dụng hóa đơn điện tử, tất nhiên, các doanh nghiệp sẽ không thể sử dụng chữ ký viết tay để ký lên hóa đơn điện tử. Với hóa đơn điện tử, các doanh nghiệp có thể ký bằng USB Token hoặc HSM. Vậy chữ ký số HSM là gì? USB TOKEN là gì? Giữa HSM và USB TOKEN có gì khác nhau?

Để có thể hiểu rõ bản chất của chữ ký số HSM và USB Token, trong bài viết này sẽ làm rõ một số khái niệm về chứng thư số, chữ ký số; so sánh chữ điện tử và chữ ký số, so sánh USB Token và HSM, cùng mới đó là việc sử dụng chữ ký số cho việc ký hóa đơn trong các doanh nghiệp hiện nay.

1. Chứng thư số là gì?

Có thể nhiều người đã nghe đến khái niệm chứng thư số, nhưng lại rất mơ hồ không hiểu rõ chứng thư số là gì? Chứng thư số có tác dụng gì? Và mối liên hệ giữa chứng thư số và chữ ký số ra sao?

Chứng thư số là một loại chứng thư điện tử do tổ chức dịch vụ chứng thực chữ ký số cung cấp. Hiểu một cách dễ hiểu nhất thì chứng thứ số giống như là một “chứng minh thư” của doanh nghiệp dùng trong môi trường của internet và máy tính.

Chứng thư số được sử dụng để các đối tác của người sử dụng biết và xác định được chữ ký, chứng minh của mình là đúng.

2. Chữ ký số là gì?

Chữ ký số là một thiết bị được mã hóa tất cả các dữ liệu, có thể sử dụng thay thế chữ ký tay trong tất cả các trường hợp giao dịch thương mại điện tử trong môi trường số.

Chữ ký số đảm bảo giá trị pháp lý tương đương chữ ký tay (đối với cá nhân) và tương đương con dấu & chữ ký của người đại diện (đối với tổ chức, doanh nghiệp).

USB Token và HSM chính là 2 loại chữ ký số đang được sử dụng phổ biến trong các doanh nghiệp hiện nay.

2.1 USB TOKEN – Chữ ký số

USB Token Có hình dạng như một chiếc USB nên được gọi là USB Token. Đây là thiết bị phần cứng dùng để lưu trữ khóa bí mật và chứng thư số của cá nhân, tổ chức – doanh nghiệp

Chữ ký số là một dạng chữ ký điện tử được tạo ra bằng sự biến đổi một thông điệp dữ liệu sử dụng hệ thống mật mã không đối xứng.

Chữ ký số dựa trên công nghệ RSA – công nghệ mã hóa công khai, mỗi người sẽ phải có 1 cặp khóa gồm có một khóa công khai và một khóa bị mật.

Doanh nghiệp có thể sử dụng chữ ký số để kê khai thuế qua mạng, kê khai Hải quan điện tử, giao dịch trong lĩnh vực bảo hiểm và ký điện tử và hóa đơn điện tử.

2.2 Chữ ký số HSM

HSM (viết tắt của từ tiếng Anh: Hardware Security Module) là một thiết bị điện toán vật lý có chức năng quản trị và bảo vệ các cặp khóa, chứng thư số cho các ứng dụng xác thực mạnh và xử lý mật mã. HSM thường được sản xuất dưới dạng một card PCI cắm vào máy tính hoặc một thiết bị độc lập có kết nối mạng.

Chữ ký số HSM là chữ ký số sử dụng công nghệ HSM để lưu trữ cặp hóa và sử dụng các giao thức mạng để truyền nhận và xử lý lệnh ký.

Xét về mặt bản chất thì chữ ký số HSM cũng mang nguyên lý hoạt động và chức năng tương tự như USB Token. Tuy nhiên nếu như USB Token được sử dụng như một loại hình offline thì chữ ký số HSM lại phát huy tính năng khi sử dụng online.

Cụ thể, khi sử dụng chữ ký số HSM, khách hàng sẽ được đăng ký và tạo lập một tài khoản như các trang mạng xã hội thông thường, sau đó thực hiện ký số trực tuyến qua mạng Internet. Còn đối với USB Token, khi người dùng muốn sử dụng, họ phải cắm trực tiếp USB Token vào đầu nối tương thích.

Như vậy, có thể dễ dàng nhận thấy chữ ký số HSM có một điểm ưu việt hơn cả, đó chính là không cần mang theo bên người mỗi khi sử dụng như USB Token.

HSM phù hợp với các tổ chức, doanh nghiệp cần ký nhiều và nhanh (có thể ký tự động)

Thiết bị chuyên dụng cho các doanh nghiệp ký số tập trung có sử dụng Giải pháp hóa đơn điện tử phân quyền theo user, dễ dàng quản lý.

Hiện nay CyberBill đang cung cấp chữ ký số HSM cho dịch vụ hóa đơn điện tử CyberBill, Quý khách hàng tham khảo bảng giá chữ ký số HSM tại đường dẫn sau:

3. Mối liên hệ giữa chứng thư số và chữ ký số

Hiểu một cách dễ hiểu nhất, người dùng có thể hình dung chữ ký số giống như một chiếc bút mực, trong đó: Vỏ chiếc bút mực chính là thiết bị chữ ký số, phần mực của bút chính là khóa bí mật và chứng thư số. Để chiếc bút có thể ký được thì cần có cả vỏ bút và mực. Cũng như vậy, chữ ký số cần phải có cả thiết bị lưu khóa bí mật và chứng thư số.

Các thiết bị lưu khóa bí mật có thể kể đến như: USB Token, SmartCard, simcard, thẻ nhớ, HSM…

Khi gia hạn chữ ký số thì người dùng chỉ cần gia hạn chứng thư số, cũng giống như việc “bơm” thêm mực vào bút mà không cần phải mua mới thiết bị.

Như vậy, chứng thư số là một phần của chữ ký số. Hiện tại chứng thư số được cung cấp bởi các nhà cung cấp như: NewCA, BkavCA, Viettel, FPT…

4. So sánh chữ ký số và chữ ký điện tử

Có khá nhiều người chưa phân biệt được thế nào là chữ ký số và chữ ký điện tử, hoặc tưởng nhầm hai khái niệm này là một. Tuy nhiên, chữ ký số và chữ ký điện tử là 2 khái niệm hoàn toàn khác nhau.

Trên môi trường điện tử, bất kỳ dạng thông tin nào được sử dụng để nhận biết một con người đều được coi là chữ ký điện tử. Và chữ ký số là một dạng của chữ ký điện tử, nghĩa là khái niệm chữ ký điện tử bao hàm cả chữ ký số.

Vậy nên bên cạnh những tính chất sẵn có của một chữ ký điện tử thì chữ ký số có nhiều đặc thù riêng, cùng xem bảng so sánh chữ ký số và chữ ký điện tử để thấy rõ sự khác biệt giữa 2 thiết bị chữ ký này.

5. So sánh sự giống và khác nhau của USB Token và HSM

5.1 Điểm giống nhau giữa USB Token và HSM

Thiết bị USB Token và HSM đều tạo ra môi trường lưu trữ và tính toán cách ly an toàn và không thể nhân bản được nên không thể bị sao chép hoặc làm giả. Chất lượng an toàn mật mã của HSM và USB Token được đánh giá tuân theo các tiêu chuẩn quốc tế như Tiêu chuẩn Modul mật mã an toàn (FIPS 140 – 2) và Tiêu chí chung (Common Criteria – CC) hay Tiêu chuẩn ISO/IEC 15408.

5.2 Điểm khác nhau giữa USB Token và HSM

1

Ký số theo mô hình phân tán tại client. Người dùng bắt buộc phải luôn mang theo thiết bị bên mình.

Ký số tập trung, người dùng không phải mang thiết bị ký số như USB Token.

2

Tại một thời điểm chỉ có 01 người sử dụng, không thể phân quyền rộng rãi và chi tiết cho từng bộ phận sử dụng.

3

Ký số lần lượt và tốc độ ký chậm, ~ 4-5 hóa đơn/phút.

Ký số tốc độ cao & ký đồng thời đảm bảo nguyên tắc số hóa đơn liền dãy – liên tục theo trình tự thời gian, tốc độ lên đến 1,500 hóa đơn/giây.

6. Sử dụng chữ ký số USB Token và HSM cho việc ký hóa đơn

Hiện nay, hầu hết các doanh nghiệp đã chuyển sang sử dụng hóa đơn điện tử thay thế cho hóa đơn giấy. Đối với hóa đơn điện tử, người dùng bắt buộc phải sử dụng chữ ký số cho việc ký hóa đơn.

Căn cứ theo Công văn số 2402/BTC-TCT ngày 23/02/2016, trên hóa đơn điện tử không yêu cầu phải có CKS của người mua hàng với những trường hợp sau đây:

Bên mua không phải là đơn vị kế toán

Trường hợp bên mua là đơn vị kế toán nhưng có đầy đủ hồ sơ, chứng từ chứng minh việc cung cấp hàng hóa, dịch vụ giữa người bán với người mua như: Hợp đồng kinh tế, phiếu xuất kho, biên bản giao nhận hàng hóa, biên nhận thanh toán, phiếu thu.

Theo quy định trên, hóa đơn điện tử hợp lệ không nhất thiết phải có chữ ký của người mua hàng nhưng phải có chữ ký điện tử của người bán hàng.

Tùy theo nhu cầu xuất hóa đơn của từng doanh nghiệp mà sẽ lựa chọn chữ ký số USB Token hay Chữ ký số HSM. Mỗi loại chữ ký số này đều có điểm mạnh khác nhau và phù hợp riêng với từng loại hình doanh nghiệp.

Cập nhật thông tin chi tiết về Sự Khác Nhau Giữa Chữ Ký Điện Tử Và Chữ Ký Số trên website Phauthuatthankinh.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!