Xu Hướng 4/2023 # Những Thủ Thuật Xử Lý Cột Trong Microsoft Word # Top 10 View | Phauthuatthankinh.edu.vn

Xu Hướng 4/2023 # Những Thủ Thuật Xử Lý Cột Trong Microsoft Word # Top 10 View

Bạn đang xem bài viết Những Thủ Thuật Xử Lý Cột Trong Microsoft Word được cập nhật mới nhất trên website Phauthuatthankinh.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

1. Cách tạo đường viền cột văn bản:

Khi tạo thêm những đường viền bao quanh ở một cột nội dung văn bản, người đọc và cả người chỉnh sửa nội dung có thể dễ dàng nhận biết văn bản thuộc vị trí cột nào, từ đó thuận tiện hơn trong quá trình chỉnh sửa.

Bước 1:

Trong Word 2007, trước hết tại giao diện văn bản chúng ta sẽ nhấn vào biểu tượng Office và sau đó nhấn Word Options.

Bước 2:

Tiếp đến, người dùng nhấn chọn vào mục Advanced trong danh sách menu bên trái. Nhìn sang giao diện bên phải, chọn tới phần Show Document Content rồi tích chọn vào Show text boundaries. Cuối cùng nhấn OK để có thể tạo được đường viền cho cột văn bản.

2. Truy cập nhanh hộp thoại xử lý cột Columns:

3. Điều chỉnh kích thước, độ rộng cột:

Tùy theo từng yêu cầu của cột văn bản trong nội dung mà người dùng có thể điều chỉnh kích thước độ rộng của các cột. Đầu tiên, bạn mở hộp thoại Columns theo cách làm phần 2 bên trên. Tại giao diện hộp thoại Colums, để có được độ rộng của cột bằng nhau, chúng ta tích chọn vào Equal column width.

Tuy nhiên, nếu bạn muốn tự điều chỉnh lại khoảng cách giữa của cột thì có thể bỏ dấu tích tại Equal column width. Tiếp đến điều chỉnh kích thước độ rộng của cột tại phần Width và khoảng cách giữa các cột tại Spacing.

4. Cách thêm nhiều cột nội dung Word:

Tại hộp thoại Columns, chúng ta có thể tạo thêm các cột cho nội dung văn bản tùy ý, với số lượng cột có sẵn ở mục Presets, hoặc chia bố cục cột sang phải và sang trái. Hoặc tự thêm số lượng cột nội dung văn bản trong mục Number of columns.

Khi bạn tích chọn vào Line between sẽ xuất hiện đường kẻ để ngăn cách giữa các cột, tạo bố cục rõ ràng hơn cho nội dung đang xử lý.

5. Chèn tiêu đề văn bản trong cột sau khi định dạng cột:

Khi chúng ta chèn thêm tiêu đề cho từng cột trong nội dung văn bản, người dùng có thể nắm bắt nội dung của một cột, cũng như các cột nhanh hơn, nhất là với những nội dung được chia thành nhiều cột.

Bước 1:

Trên cột cần đặt tiêu đề, tại dòng đầu tiên nhập tiêu đề cột, hãy bôi đen đoạn đó.

Bước 2:

Tiếp đến, tích chọn vào tab Page Layout, tích tiếp vào mục Columns và chọn One.

6. Ngắt cột văn bản nhanh hơn trong Word:

Để ngắt cột trong nội dung văn bản, chúng ta sẽ nhấn tổ hợp phím Ctrl + Shift + Enter, hoặc nhấn Enter nhiều lần để có thể xuống trang và chuyển sang cột kế. Tuy nhiên, nếu muốn ngắt cột nhanh hơn người dùng có thể thực hiện theo thao tác đơn giản sau.

Đầu tiên, đặt trỏ chuột tại đầu văn bản muốn chuyển sang cột kế bên, rồi nhấn tiếp vào Breaks rồi nhấn Column.

7. Canh đều nội dung giữa các cột văn bản:

Trong quá trình chia cột nội dung văn bản sẽ xuất hiện hiện tượng cột dài, cột ngắn. Điều này là do số lượng chữ trong nội dung của từng cột cũng như độ rộng của từng cột khác nhau. Điều này sẽ khiến bố cục của toàn bộ nội dung văn bản không đồng nhất. Để xử lý vấn đề này, với những cột có nội dung dài, chúng ta có thể thực hiện thao tác ngắt cột như cách làm phần 6 bên trên.

Như vậy, nội dung trong cột dài đó sẽ được chuyển sang cột kế tiếp. Tùy theo nội dung của từng cột và bố cục của từng bài mà người dùng lựa chọn vị trí nội dung để ngắt cột sao phù hợp nhất.

Tổng Hợp Một Số Thủ Thuật Hay Trong Microsoft Word

Microsoft Word dường như là “công cụ bất ly thân” đối với mọi người trong giới văn phòng. Ghi nhớ một số bí kíp hay sau đây để sử dụng tiện lợi hơn.

Bạn có thể làm như sau: vào 1. Bảo vệ đôi mắt của bạn

Chúng ta đã quá quen thuộc với màn hình soạn thảo mặc định dạng nền trắng chữ đen trong MS Word. Tuy nhiên, chính màn hình trắng sáng này rất dễ làm mắt chúng ta mau chóng mệt mỏi và đau khi làm việc lâu với nó. Điều này về lâu dài sẽ có những tác động rất xấu đến mắt và sức khỏe của bạn. MS Word có một cách giúp bạn tránh được sự tác động của nền sáng trắng này khi làm việc. Đó là thay đổi màu nền và màu chữ mặc định từ nền trắng chữ đen thành nền xanh chữ trắng.

Tools/Options…, chọn thẻ General trong hộp thoại xuất hiện và đánh dấu kiểm vào mục Blue ground, white text, xong nhấn OK. Với cách này, màn hình soạn thảo sẽ trở nên rất dễ chịu mà vẫn đảm bảo tốt sự tương phản cần thiết giữa nền và chữ.

Lưu ý: văn bản khi in vẫn giữ nguyên dạng nền trắng chữ đen.

2. Khắc phục lỗi nhảy cách chữ có dấu

– Khi soạn thảo các văn bản bằng ngôn ngữ có dấu, thường gặp là tiếng Việt với bộ gõ Để khắc phục lỗi này, bạn hãy vào mục Vietkey hay Unikey, chúng ta thường hay gặp lỗi các chữ có dấu bị nhảy cách, chẳng hạn “cu a s o ti n ho c”…

Lỗi này phát sinh thường sau khi bạn dùng các thao tác copy, paste hoặc cũng có thể là… tự nhiên.

Tools/ Options… từ giao diện soạn thảo của MS Word, chọn thẻ Edit và vào mục Settings. Tại hộp thoại Settings, bạn hãy bỏ dấu kiểm ô Adjust sentence andword spacing automatically và nhấn OK hai lần.

3. Xóa Password trong Word-Excell

Khi tạo một file văn bản bằng MS-Word hoặc file bảng tính bằng MS-Excel, chúng ta có thể bảo mật bằng cách thiết lập mật khẩu. Sau một thời gian, có thể bạn sẽ quên mật khẩu đã thiết lập, vậy phải làm thế nào ?

Trước khi xóa password, bạn cần download phần mềm Free Word and Excel password recovery (FWEpr) về máy.

Link download: Free Word and Excel password recovery

Sau khi cài đặt, tiến hành phục hồi pasword theo trình tự sau:

– Thẻ Welcome: Giới thiệu tổng quan về chương trình và địa chỉ website.

– Thẻ Select file: Bấm vào nút Select a file, chỉ đến vị trí của file word hoặc excel cần phục hồi mật khẩu (chú ý file word có phần mở rộng là .doc còn file excel có phần mở rộng là .xls, lựa chọn tại khung File of Style).

– Thẻ Brute force recovery: Được sử dụng khi chúng ta không có một danh sách mật khẩu từ trước (ứng dụng trong trường hợp trên). Trong đó:

+ Khung Characters: Cho phép thu hẹp phạm vi tìm kiếm khi chọn là số từ 0-9 hoặc ký tự a-z (có thể là chữ hoa hoặc chữ thường) và những ký tự đặc biệt khác.

+ Khung Quy định xong bấm nút From ( length) quy định số lượng ký tự có thể có trong mật khẩu. Go để chương trình tiến hành dò tìm. Mật khẩu ngắn, đơn giản thì FWEpr tìm càng nhanh và ngược lại.

4. Thao tác nhanh trong văn bản với các phím tắt thông dụng

5. Tùy biến chữ trong Word

Lúc này, đoạn text đã được “hoàn trả” dưới dạng một bức ảnh, và bạn có thể thoải mái di chuyển, quay nghiêng, kéo dài… Tóm lại, thực hiện tất tần tật những thứ có thể làm với một tấm ảnh (ảnh).

6. Tìm từ đồng nghĩa trong Word

Bạn thường soạn thảo văn bản trên Word và thường hay dùng đi dùng lại một từ nào đó. Thay vì vắt óc ngồi nhớ ra từ đồng nghĩa để “thay đổi không khí”, hãy dùng đến sự trợ giúp của MS Word. Có lẽ bạn chưa biết MS Word có “tàng trữ” từ điển đồng nghĩa (thesaurus) cho tiếng Anh, tiếng Pháp và tiếng Tây Ban Nha.

8. Vô hiệu hoá phím Insert trong MS Word

Như chúng ta đã biết, công dụng của phím Insert là bật tắt chế độ ghi đè trong Microsoft Word hay các chương trình xử lý văn bản tương tự, nhưng mấy khi bạn dùng tới nó. Tại sao bạn không vô hiệu hóa phím Insert luôn cho “rảnh mắt, nhẹ tay” nhỉ? Bạn có thể làm theo cách sau:

Như vậy, bạn đã tạo một Macro có công dụng “không làm gì cả” cho phím Insert. Lần sau, khi bạn nhấn Insert, nó sẽ chẳng làm gì cả.

Nếu bạn nhấn phím Insert mà nó vẫn làm một điều gì đó, có nghĩa trong quá trình tạo Macro, bạn đã làm một thao tác thừa nào đó trước khi nhấn Stop. Bạn phải tạo lại Macro này và nhớ xóa Macro vừa tạo ra bằng cách vào Tools/Macro/Macros, chọn Macro vừa tạo và nhấn Delete

9. Tính toán trong MS Word

Trong nhiều trường hợp, người dùng có nhu cầu tính toán trong văn bản của mình. Biết vậy nên MS Word được trang bị một công cụ để chiều lòng các “thượng đế”, đó là trường (field), dùng để tính cả ở trong bảng lẫn mọi nơi trên văn bản.

– Tính toán trong bảng: Khi bạn dùng lệnh Table/Formula tức là bạn đã chèn một trường tính toán. Trường tính toán bắt đầu bằng dấu bằng. Cách thức hoạt động của công thức (hoặc hàm) cũng như địa chỉ tham chiếu đến các ô trong bảng tương tự như trong Excel.

10. Soạn thư mời họp bằng MS Word 2000

Bạn đang băn khoăn không biết phải soạn một lá thư mời họp (họp chi đoàn của lớp chẳng hạn) như thế nào mới đúng kiểu? Tại sao bạn không nhờ đến Word nhỉ, MS Word 2000 cung cấp cho bạn một “thuật sĩ” để làm điều này.

Đầu tiên, vào File New, chọn thẻ Other Documents, chọn Agenda Wizard, nhấn OK. Hộp thoại Agenda Wizard xuất hiện, nhấn Next. Tại bước này, bạn chọn một trong ba kiểu mẫu mà Word cung cấp sẵn và nhấn Next.

Ở phần Details, gõ ngày, giờ, tên, địa điểm tổ chức buổi họp, sau đó nhấn Next để tiếp tục.

Đợi một chút, Word sẽ tạo ra cho bạn một lá thư. Tuy nhiên, do đây là sản phẩm của Microsoft nên thư soạn ra vẫn còn tiếng Anh, bạn phải chỉnh sửa lại đôi chỗ. Cụ thể là:

– Chọn dòng minutes ở khung kế bên và thay bằng thời gian bắt đầu cuộc họp.

– Ở phía dưới, chọn từng dòng và thay bằng đơn vị tổ chức cuộc họp, đại biểu, thư ký…

– Chọn dòng chữ Agenda topics và thay bằng chữ Kỳ họp, đồng thời xóa bỏ con số trong khung này.

– Cuối cùng, thay dòng chữ Special notes bằng chữ Kính mời và gõ vào nội dung thư mời.

Bây giờ, bạn chỉ việc lưu lại và in ra là xong.

Những đoạn văn bản đã bị bạn che giấu đi sẽ được xuất hiện trở lại kèm theo những nét gạch dưới để cho bạn dễ phân biệt đâu là đoạn văn bản bình thường và đâu là đoạn văn bản đã được che giấu.

12. Tự động lưu lại dữ liệu khi đang soạn thảo

Nếu bạn làm việc trong môi trường không an toàn vì điện áp thì hiện tượng treo máy hoặc tự khởi động lại đột ngột là điều khó có thể tránh khỏi, để an toàn hơn cho công việc soạn thảo văn bản của mình bạn nên thiết lập thời gian tự động “lưu trữ” dữ liệu với cách thực hiện như sau:

13. Tự động chèn ngày, giờ vào văn bản

b. Vào Insert/Reference/Index and Tables…

Trường hợp dùng Office 2000: Vào Insert/Index and Tables…

c. Xuất hiện hộp thoại Index and Tables, chọn thẻ Table of Contents

Show page numbers: Hiển thị số trang.

Right align page numbers: Hiển thị số trang bên lề phải.

Tab leader: Chọn loại đường tab từ cuối các Heading đến số trang.

Nút Show Outlining Toolbar: Cho hiển thị thanh công cụ Outlining trên cửa sổ MS Word

Nút Options…: Mở hộp thoại Table of Contents Options: Tùy chọn thêm một số tính năng khác.

14. Nghe Nhạc CD trong Word

Bạn muốn nghe nhạc CD trong khi soạn thảo văn bản Word, điều này sẽ giúp bạn thuận tiện hơn trong khi soạn thảo văn bản. Thật đơn giản với plug-ins CD. Plug-ins này sẽ tích hợp một CD player trên Word và hoạt động như một máy tăng tốc Word. Giúp cho quá trình xử lý văn bản của bạn ngoài tính chất khởi động nhanh chóng, còn thêm cả chức năng giải trí.

Hoạt động như một CD Player trên Word, plug-ins này hoàn toàn độc lập với các tính năng khác.

Sau khi cài đặt, ngoài tính năng thưởng thức âm nhạc ngay trên word, bạn còn được tặng thêm liều thuốc tăng tốc cho word. Tốc độ mở word nhanh đến không ngờ. Tốc độ xử lý văn bản hầu như đều được cải thiện. Nếu với cấu hình máy yếu, bạn có thể nhờ plug-ins này trợ giúp sức trong khi khởi động word. Thật nhanh chóng và hoàn toàn thuận tiện.

Plug-ins này bạn có thể download tại địa chỉ: http://www.amfsoftware.com/wwcd.exe

Một khó khăn thường gặp khi chỉnh sửa bảng tính trong Word đó là bạn không thể biết được kích thước chính xác của các ô và các dòng. Thường thì khi vẽ bảng, trên Ruler xuất hiện các ô vuông đánh dấu kích thước nhưng liệu những ô vuông này có đủ để bạn tính toán chính xác bề ngang của cột và chiều cao của hàng?

17. Bắt đầu lại hay tiếp tục?

18. Điều chỉnh chức năng kiểm tra chính tả

Nhưng bạn có cảm thấy bực mình khi cứ phải nhấn đi nhấn lại phím Ignore mỗi lần Word báo lỗi các acronym – từ được cấu tạo bằng những chữ đầu của một nhóm từ, ví dụ NATO, ASEAN – không?

19. Sắp xếp lại các đoạn nhanh chóng

Bạn đang muốn sắp xếp lại vị trí các đoạn trong văn bản của mình? Để tránh mất thời gian kéo thả hay copy-paste bạn hãy sử dụng cách sau đây. Lựa chọn đoạn văn bản mà bạn muốn thay đổi vị trí lên hoặc xuống, ấn và giữ phím Shift-Alt rồi dùng phím mũi tên lên hoặc xuống để điều chỉnh lại vị trí của đoạn văn bản.

20. Track changes – So sánh các văn bản

Bạn có 2 văn bản giống hệt nhau và bạn muốn so sánh xem chúng giống và khác nhau ở điểm nào? Thay vì phải ngồi so sánh từng dòng một, thủ thuật sau đây có thể sẽ giúp bạn thực hiện công việc này một cách nhanh chóng.

Còn nếu bạn đã không bật Track changes từ trước thì làm thế nào để có thể tìm ra mọi thay đổi khác biệt trong 2 văn bản đây. Vẫn có cách, vẫn là Trach changes giúp bạn giải quyết mọi việc.

21. Split – So sánh nhiều phần của văn bản

Có nhiều cách để bảo vệ văn bản của bạn – ngăn chặn người khác mở văn bản của bạn hoặc ngăn chặn người khác sửa đổi văn bản của bạn.

23. Đặt đường dẫn mặc định để lưu và mở văn bản

Thông thường Word luôn chọn thư mục My Documents là thư mục mặc định để lưu và mở các văn bản của người sử dụng. Tuy nhiên, Word cũng cho phép người sử dụng có thể thay đổi mặc định.

Bạn quen sử dụng một loại font chữ nhất định và muốn lần nào mở Word ra thì đã sẵn sàng font chữ đó cho bạn rồi. Rất đơn giản, bạn hãy thử thủ thuật sau đây.

Thủ Thuật Trong Word Với Autocorrect

Thủ thuật Microsoft Word

Format chữ trong AutoCorrect

AutoCorrect là một chức năng tuyệt vời giúp tiết kiệm “sức lao động” bằng cách tự động thay thế từ hoặc cụm từ sau khi bạn nhập vài ký tự đại diện. Ngoài ra, nó còn giúp sửa những lỗi chính tả thường gặp. Thực tế, AutoCorrect còn có thể làm được nhiều hơn thế.

Phím tắt để gạch chân

Nếu Ctrl + U (Underline) giúp bạn nhanh chóng gạch dưới chữ thì tổ hợp phím Ctrl + Shift + W sẽ đem đến một “thể loại” gạch chân mới. Thay vì gạch một đường thẳng liên tục dưới cụm từ, giờ đây, gạch ngang sẽ xuất hiện dưới từng chữ. Sự khác biệt nằm ở đây!

Format toàn văn bản

Tạo lập template yêu thích

Các Thủ Thuật Trong Word 2010 &Amp; Hướng Dẫn Sử Dụng Word 2010

Microsoft Office Word thuộc bộ Office của Microsoft, là một công cụ soạn thảo văn bản, tổ chức dữ liệu, lưu trữ nội dung tốt nhất và phổ biến nhất hiện nay. Có nhiều phiên bản Microsoft Word như: Word 2003, Word 2007, Word 2010, Word 2013, … Lý do có nhiều phiên bản như vậy là vì Microsoft đã không ngừng cải tiến chất lượng phần mềm để đáp ứng những mong muốn của người dùng, tăng hiểu quả trong công việc.

Bạn cần lưu ý: các thủ thuật phía dưới đã được test sử dụng trong Microsoft Word 2010 trên PC và Microsoft Word 2008 trên Mac. Một số chức năng có thể ở khác vị trí hoặc không có trên phiên bản của bạn.

2. Cách thêm máy tính vào Word 2010:

Trong quá trình soạn bạn đụng đến những con số và cần tính toán những con số đó trên Word. Thay vì cầm máy tính cầm tay hay bật công cụ tính toán Calculator của Windows lên. Lúc này bạn chỉ cần thêm vào 1 chiếc máy tính cho Word.

Đối với chức năng này hiện tại vẫn chưa có trên Mac nha.

Chỉ cần gõ =lorem(p,l) sau đó thay “p” bằng số đoạn văn và “l” bằng số câu mà bạn muốn. Để con trỏ ở cuối câu lệnh và nhấn Enter.

Cách khác, bạn có thể gõ =rand(p,l) để tạo ra các đoạn văn có sẵn từ Office.

Chú ý: ở trên Mac, chỉ có lệnh rand thực hiện được, nó sẽ lặp đi lặp lại câu “The quick brown fox jumps over the lazy dog.”

4. Word có thể đánh giá khá chính xác bài viết của bạn:

Không những có khả năng kiểm tra ngữ pháp và chính tả, Word còn có thể chấm điểm độ phức tạp trong văn bản. Ví dụ như việc check xem bài viết của bạn có phù hợp với mức hiểu biết của từng loại người đọc khác nhau hay không. Phần mềm soạn thảo này sử dụng các bài kiểm tra ngôn ngữ như Flesh Reading Ease, chấm theo thang điểm 100 dựa trên số lượng từ ngữ, câu chữ. Điểm càng cao có nghĩa là bài viết càng dễ hiểu. Theo tài liệu của Office, “Đối với hầu hết các văn bản chuẩn, điểm số trung bình là từ 60 – 70 điểm”.

Ngoài ra, Word còn chạy thêm bài kiểm tra Flesh-Kincaid Grade Level, chấm điểm theo độ khó của Mỹ (điểm đạt chuẩn rơi vào tầm 7.0 – 8.0).

5. Convert sang PDF và HTML:

Word có thể chuyển đổi văn bản của bạn thành file PDF hoặc HTML. Khi “save as” file, bạn sẽ thấy 1 menu kéo xuống “Save as type” cung cấp 1 loạt các tùy chọn bao gồm cả PDF và Web Page.

Lưu ý rằng chức năng save thành Web Page có thể bao gồm rất nhiều các đoạn mã phụ ở trong đó. Mặc dù không ảnh hưởng đến trang web nhưng có thể sẽ khiến bạn khó khăn một chút khi muốn sửa đổi một chút code trong đó. Một lựa chọn khác đó là sử dụng các trang convert miễn phí từ Word sang Clean HTML – tạo các code HTML dựa trên text được copy paste trực tiếp từ Word.

Tổ hợp phím Shift-F5 sẽ cho phép bạn quay con trỏ trở lại những nơi bạn vừa edit. Mẹo này thậm chí có thể lưu được những thông tin khi bạn mở lại 1 file Word trước đó.

Nếu bạn có một văn bản như thư từ chẳng hạn, muốn mở đi mở lại để edit một vài thông tin quan trọng trong đó, một mẹo nhỏ là hãy để Word cập nhật thời gian tự động.

Nếu bạn đang làm việc với một văn bản phức tạp với các style, cột, định dạng khác nhau, bạn có thể thấy có gì đó hơi khó nhìn. Cách tốt nhất để nhìn rõ là làm hiện lên những kí tự ẩn như tab, space. Để bật hoặc tắt chức năng này bạn ấn tổ hợp phím Ctrl-Shift-8 (trên Mac là Command-8).

Điều này khiến bạn giống như Neo trong series Ma trận, vào trong đó và nhìn ra thế giới thật sự là như thế nào.

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ BÁC SĨ TIN HỌC

Liên hệ : 0907.20.1186 – 08.3333.4789 (Mr.Duy)

Địa chỉ 1: 204 Nơ Trang Long, Phường 25, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh

Địa chỉ 2: 520/31 Quốc Lộ 13,Khu Phố 6,Phường Hiệp Bình Phước, Quận Thủ Đức.

Cập nhật thông tin chi tiết về Những Thủ Thuật Xử Lý Cột Trong Microsoft Word trên website Phauthuatthankinh.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!