Xu Hướng 4/2023 # Ngữ Pháp Tiếng Anh Thông Dụng: Đại Từ (Pronoun) # Top 5 View | Phauthuatthankinh.edu.vn

Xu Hướng 4/2023 # Ngữ Pháp Tiếng Anh Thông Dụng: Đại Từ (Pronoun) # Top 5 View

Bạn đang xem bài viết Ngữ Pháp Tiếng Anh Thông Dụng: Đại Từ (Pronoun) được cập nhật mới nhất trên website Phauthuatthankinh.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Cùng trung tâm ngoại ngữ Oxford English UK Vietnam tìm hiểu về đại từ trong quá trình học tiếng Anh:

1. Định nghĩa đại từ

– Đại từ là từ thay thế cho danh từ, tránh sự lặp lại danh từ.

Có 7 loại đại từ như sau:

– I, he, she, we, they có thể là chủ ngữ của động từ:

He has lived here for 3 years.

– Me, him, her, us, them có thể là tân ngữ trực tiếp của động từ.

I saw her at the party last night.

– Me, him, her, us, them có thể là tân ngữ gián tiếp của động từ.

Ann gave him a book.

Hoặc tân ngữ của giới từ:

We couldn’t do it without them.

* Ví dụ:

Nhóm kết hợp với some: something, someone, somebody. Nhóm kết hợp với any: anything, anyone, anybody. Nhóm kết hợp với every: everything, everyone, everybody. Nhóm kết hợp với no: nothing, no one, nobody. Nhóm độc lập gồm các từ: all, one, none, other, another, much, less, (a) few, (a) little, enough, each, either, neither.

* Gồm: mine, yours, hers, his, ours, yours, theirs, its * Đại từ sở hữu = tính từ sở hữu + danh từ

Ví dụ: That is Ann’s room. This is our room = This is ours. You’ve got my pen. Where’s yours?

*Gồm: myself, yourself, himself, herself, itself, ourselves, yourselves, themselves

Chú ý: ourselves, yourselves, themselves là hình thức số nhiều.

* Chức năng:

– Làm tân ngữ của động từ khi chủ ngữ và tân ngữ là cùng một người:

I cut myself. Tom and Ann blamed themselves for the accident.

– Được sử dụng như trường hợp trên sau động từ + giới từ:

He spoke to himself. Look after yourself. I’m annoyed with myself.

– Được sử dụng như các đại từ nhấn mạnh danh từ hoặc đại từ:

The King himself gave her the medal.

Chúng thường nhấn mạnh chủ ngữ của câu và được đặt sau nó:

Ann herself opened the door. Tom himself went.

Khi chúng nhấn mạnh các danh từ khác, chúng được đặt ngay sau danh từ đó:

I saw Tom himself. I spoke to the President himself.

– Được sử dụng như các tân ngữ sau giới từ:

I did it by myself. He did that to himself.

* Ví dụ: who, whom, which, that, whose,… * Chức năng:

– Who, that, which làm chủ ngữ:

The man who robbed you has been arrested.

Everyone that/who knew him liked him. This is the picture that/which caused such a sensation.

– Làm tân ngữ của động từ:

The man whom I saw told me to come back today. The car which/that I hired broke down.

– Theo sau giới từ:

The ladder on which I was standing began to slip. Tuy nhiên, giới từ cũng có thể chuyển xuống cuối mệnh đề: The ladder which I was standing on began to slip.

– Hình thức sở hữu (whose + danh từ):

The film is about a spy whose wife betrays him.

* Chú ý: when =in/on which

Where = in/at which Why = for which

Ví dụ: The year in which he was born The day on which they arrived The hotel at which they are staying The reason for which he refused is…

* Ví dụ: this, that, these, those… * Tính từ chỉ định (demonstrative adjectives) this, that và số nhiều của chúng là these, those được dùng trước danh từ nhằm xác định vị trí của danh từ ấy đối với người nói. Khi những tính từ này được dùng độc lập, không có danh từ theo sau, nó trở thành đại từ chỉ định (demonstrative pronouns). * Ngoài việc thay thế cho một danh từ, đại từ chỉ định còn cho người nghe khái niệm gần hơn hay xa hơn về thời gian hoặc khoảng cách.

Ví dụ: There is this seat here, near me. There is that one in the last row. Which will you have, this or that? That is what I thought last year, this is what I think now.

* Ví dụ: who, whom, whose, what, which * Chức năng:

– Làm chủ ngữ:

Who keeps the keys? Whose car broke down? Which pigeon arrived first? What kind of tree is that?

– Làm tân ngữ của động từ:

Who did you see? Whose umbrella did you borrow? Which hand do you use? What paper do you read?

Để tham khảo các khóa học và biết thêm chi tiết hãy liên hệ với chúng tôi:

Bộ phận tư vấn – Trung tâm Oxford English UK Vietnam Địa chỉ: Số 83 ,Nguyễn Ngọc Vũ,Trung Hòa ,Cầu Giấy , Hà Nội Điện thoại: 04 3856 3886 / 7 ​Email:customerservice@oxford.edu.vn

Tu Từ Trong Tiếng Tiếng Anh

đó không phải 1 câu hỏi tu từ đâu.

That wasn’t a rhetorical question.

OpenSubtitles2018.v3

Xúc tu từ Hành tinh X.

Tentacles from Planet X.

OpenSubtitles2018.v3

Đó là một câu hỏi tu từ.

It’s a rhetorical question.

OpenSubtitles2018.v3

Hãy đặt những câu hỏi tu từ để giúp người nghe xem xét cảm xúc của chính họ.

Ask rhetorical questions to help people in your audience examine their own feelings.

jw2019

Gióp đặt câu hỏi theo kiểu tu từ: “Khi Ngài đến thẩm-sát tôi, tôi sẽ đáp sao?”

Job rhetorically asked: “When he calls for an accounting, what can I answer him?”

jw2019

đó là một mức độ tu từ

That was the level of rhetoric.

ted2019

Cậu Musgrave, làm ơn không ngắt lời tôi khi tôi đang hỏi những câu hỏi tu từ.

Mr. Musgrave, please don’t interrupt me when I’m asking rhetorical questions.

OpenSubtitles2018.v3

Phép so sánh là hình thái tu từ đơn giản nhất.

Similes are the simplest figure of speech.

jw2019

Những người nghe thông điệp của Mi-chê hiểu dễ dàng hình thái tu từ dùng ở đây.

The figures of speech used here are easily understood by those who hear Micah.

jw2019

Đây không phải câu hỏi tu từ.

And this is not a rhetorical question.

ted2019

Không chỉ là một phép tu từ.

It’s not just a figure of speech.

OpenSubtitles2018.v3

Đó là câu hỏi tu từ.

It was a rhetorical question.

OpenSubtitles2018.v3

Đây là minh chứng: một thầy tu từ ngôi đền.

This is a priest from the temple to prove it.

OpenSubtitles2018.v3

Đó là hỏi tu từ, Errol.

It was a rhetorical question, Errol.

OpenSubtitles2018.v3

Hình thái tu từ mà tôi muốn dùng trong việc giảng dạy

Figures of speech that I want to use in teaching

jw2019

Sơn: Nhưng phải chăng Chúa Giê-su đang dùng một phép tu từ?

Scott: Is it possible, though, that Jesus was using a figure of speech?

jw2019

Giống Augustinô, Ambrôsiô là bậc thầy về tu từ học, nhưng lớn tuổi hơn và từng trải hơn.

Like Augustine, Ambrose was a master of rhetoric, but older and more experienced.

WikiMatrix

Đó là một câu hỏi tu từ!

That’s a rhetorical question!

OpenSubtitles2018.v3

Là tu từ thôi.

It’s a figure of speech.

OpenSubtitles2018.v3

(b) Bạn giải thích thế nào hình thái tu từ dùng nơi Mi-chê 3:2, 3?

(b) How would you explain the figures of speech used at Micah 3:2, 3?

jw2019

Dùng câu hỏi tu từ để gợi sự suy nghĩ hoặc tò mò.

Ask rhetorical questions that stimulate a mental response or curiosity.

jw2019

Một câu hỏi tu từ thôi.

A rhetorical question.

OpenSubtitles2018.v3

Không, đó là câu hỏi tu từ.

That was a rhetorical question.

OpenSubtitles2018.v3

Xin lưu ý cách Giê-su dùng các câu hỏi có tính cách tu–từ-học ở Ma-thi-ơ 11:7-11.

Notice Jesus’ use of rhetorical questions in Matthew 11:7-11.

jw2019

Tránh bắt đầu với các trích dẫn nổi tiếng, các định nghĩa từ ngữ hoặc các câu hỏi tu từ.

Avoid starting with famous quotations, dictionary definitions or rhetorical questions.

QED

Đại Từ Nhân Xưng Chủ Ngữ Và Tân Ngữ

✅ Tóm tắt:

Đại từ nhân xưng là từ dùng để đại diện cho một danh từ hoặc một cụm danh từ.

Dùng đại từ nhân xưng để không phải lặp lại một danh từ hoặc một cụm danh từ.

Tiếng Anh có 8 đại từ nhân xưng: I, you, he, she, it, we, you, they.

Đại từ nhân xưng là gì?

💡 Đại từ nhân xưng là từ dùng để đại diện cho một danh từ hoặc một cụm danh từ đã được nhắc đến trong câu hoặc những câu trước đó.

Chúng ta có thể hiểu rõ chức năng của đại từ nhân xưng qua một ví dụ sau:

My mother is a doctor.

My mother has brown hair.

My mother is working in her office.

Nếu mỗi lần muốn nhắc đến mẹ của mình mà cứ phải dùng my mother thì hơi chán và hơi mệt mỏi đúng không nào! Vì vậy, chúng ta chỉ cần nói my mother lần đầu thôi, còn những lần sau sẽ dùng đại từ để thay thế cho my mother:

My mother is a doctor.

She has brown hair.

She is working in her office.

Trong tiếng Anh có các đại từ nhân xưng sau:

Số ít (1 người hoặc 1 vật) Số nhiều (2 người hoặc 2 vật trở lên)

Người đang nói trong cuộc trò chuyện (còn gọi là Ngôi Thứ 1)

I (tôi)

we (chúng tôi, chúng ta)

Người đang nghe trong cuộc trò chuyện (còn gọi là Ngôi Thứ 2)

you (bạn)

you (các bạn)

Người không đang tham gia trò chuyện, chỉ đang được nhắc đến (còn gọi là Ngôi Thứ 3)

he (anh ấy)she (cô ấy)it (nó)

they (chúng)

2. Chức năng của đại từ nhân xưng

✅ Tóm tắt:

Đại từ nhân xưng có thể đứng ở các vị trí và đóng các vai trò sau trong câu: chủ ngữ, tân ngữ, sau giới từ.

Mỗi đại từ nhân xưng có 2 dạng: dạng chủ ngữ và dạng tân ngữ.

Như đã học ở trên, đại từ nhân xưng là từ dùng để đại diện cho một danh từ hoặc một cụm danh từ.

Vì vậy, đại từ nhân xưng có thể đứng ở các vị trí mà danh từ hoặc cụm danh từ đứng được trong câu, cụ thể là:

Chủ ngữ

Tân ngữ

Đứng sau giới từ (trong cụm giới từ)

Nhưng đại từ nhân xưng có một điểm khác biệt so với danh từ, đó là đại từ nhân xưng có 2 dạng khác nhau, tùy theo vị trí của nó ở trong câu, còn danh từ chỉ có 1 dạng.

Ví dụ danh từ:

Vị trí chủ ngữ: The student is good at math. = Bạn sinh viên này học giỏi toán.

Vị trí tân ngữ: I like the student. = Tôi thích bạn sinh viên này.

Đứng sau giới từ: I went to the park with the student. = Tôi đi đến công viên với bạn sinh viên này.

Ví dụ đại từ nhân xưng:

Vị trí chủ ngữ: He is good at math. = Anh ấy học giỏi toán.

Vị trí tân ngữ: I like him. = Tôi thích anh ấy.

Đứng sau giới từ: I went to the park with him. = Tôi đi đến công viên với anh ấy.

Như vậy là đại từ nhân xưng có 2 dạng: một dạng dùng khi đại từ ở vị trí chủ ngữ, một dạng dùng khi đại từ ở vị trí tân ngữ hoặc đứng sau giới từ.

Dạng 1: Chủ ngữ Dạng 2: Tân ngữ & Sau giới từ

I

me

you

you

he

him

she

her

it

it

we

us

you

you

they

them

Để đọc tiếp phần còn lại của bài này, cũng như các bài học khác củaChương trình Ngữ Pháp PRO

Bạn cần có Tài khoản Học tiếng Anh PRO

Xem chức năng của Tài khoản Học tiếng Anh PRO

Tính Từ Trong Tiếng Anh (Adjective)

Tính từ là từ bổ trợ chohoặc, nó giúp miêu tả các đặc tính của sự vật, hiện tượng mà danh từ đó đại diện.

Có thể phân loại là tính từ theo vị trí hoặc tính từ theo chức năng

a.Tính từ thường đứng trước danh từ, các tính từ đứng trước danh từ đều có thể đứng một mình, không có danh từ kèm theo. VD: a nice house. This house is nice Nhưng cũng có một số tính từ luôn đi kèm danh từ như former, main, latterb. Tính từ đứng một mình, không cần danh từ: Thường là các tính từ bắt đầu bằng “a”: aware; afraid;alive;awake; alone; ashamed … và một số tính từ khác như: unable; exempt; content… Ví dụ: A bird is afraid Nếu muốn chuyển sang đứng trước danh từ, chúng ta phải chuyển sang dùng phân từ: A frightened bird

2.2. Tính từ theo chức năng:

a. Tính từ chỉ sự miêu tả: nice, green, blue, big, good…

a colorful room, a good boy, a big house.

* Tính từ chỉ mức độ: là những tính từ có thể diễn tả tính chất hoặc đặc tính ở những mức độ (lớn , nhỏ..) khác nhau. Những tính từ này có thể dùng ở dạng so sánh hoặc có thể phẩm định bởi các phó từ chỉ mức độ như very, rather, so…

small smaller smallest

beautiful more beautiful the most beautiful

very old so hot extremely good

b. Tính từ chỉ số đếm: bao gồm tính từ chỉ số đếm (cardianls) như one, two, three… và những tính từ chỉ số thứ tự (ordinals) như first, second, third,..

c. Đối với các từ chỉ thị: this, that, these,those; sở hữu (possesives) như my, his, their và bất định (indefinites) như some, many,

Tính từ được chia theo các vị trí như sau:

a. Trước danh từ:

a small house

an old woman

b. Sau động từ: ( be và các động từ như seem, look, feel..)

She is tired.

Jack is hungry.

John is very tall.

c. Sau danh từ: Tính từ có thể đi sau danh từ nó bổ trợ trong các trường hợp sau đây:

* Khi tính từ được dùng để phẩm chất/tính chất các đại từ bất định:

There is nothing interesting. [nothing là đại từ bất định]

I’ll tell you something new. [something là đại từ bất định]

* Khi hai hay nhiều tính từ được nối với nhau bằng “and” hoặc “but”, ý tưởng diễn tả bởi tính từ được nhấn mạnh:

The writer is both clever and wise.

The old man, poor but proud, refused my offer.

* Khi tính từ được dùng trong các cụm từ diễn tả sự đo lường:

The road is 5 kms long

A building is ten storeys high

* Khi tính từ ở dạng so sánh:

They have a house bigger than yours

The boys easiest to teach were in the classroom

* Khi các quá khứ phân từ là thành phần của mệnh đề được rút gọn:

The glass broken yesterday was very expensive

* Một số quá khứ phân từ (P2) như: involved, mentioned, indicated:

The court asked the people involved

Look at the notes mentioned/indicated hereafter

4. Tính từ được dùng như danh từ.

Một số tính từ được dùng như danh từ để chỉ một tập hợp người hoặc một khái niệm thường có “the” đi trước.

the poor, the blind, the rich, the deaf, the sick, the handicapped, the good, the old; …

Ví dụ : The rich do not know how the poor live.

(the rich= rich people, the blind = blind people)

5. Sự hành thành Tính từ kép/ghép.

a. Định nghĩa: Tính từ kép là sự kết hợp của hai hoặc nhiều từ lại với nhau và được dùng như một tính từ duy nhất.

b. Cách viết: Khi các từ được kết hợp với nhau để tạo thành tính từ kép, chúng có thể được viết:

* thành một từ duy nhất:

life + long = lifelong

car + sick = carsick

* thành hai từ có dấu nối (-) ở giữa

world + famous = world-famous

Cách viết tính từ kép được phân loại như trên chỉ có tính tương đối. Một tính từ kép có thể được một số người bản ngữ viết có dấu gạch nối (-) trong lúc một số người viết liền nhau hoặc chúng có thể thay đổi cáh viết theo thời gian

c. Cấu tạo: Tính từ kép được tạo thành bởi:

Danh từ + tính từ:

snow-white (trắng như tuyết) carsick (say xe)

world-wide (khắp thế giới) noteworthy (đánh chú ý)

Danh từ + phân từ

handmade (làm bằng tay) heartbroken (đau lòng)

homegorwn (nhà trồng) heart-warming (vui vẻ)

Phó từ + phân từ

never-defeated (không bị đánh bại) outspoken (thẳng thắn)

well-built (tráng kiện) everlasting (vĩnh cửu)

Tính từ + tính từ

blue-black (xanh đen) white-hot (cực nóng)

dark-brown (nâu đậm) worldly-wise (từng trải)

d. Tính từ kép bằng dấu gạch ngang (hyphenated adjectives)

Ví dụ: A four-year-old girl = The girl is four years old.

A ten-storey building = The building has ten storeys.

A never-to-be-forgetten memory = The memory will be never forgotten.

Để tham khảocác khóa học và biết thêm thông tin chi tiết hãy liên hệ với chúng tôi:

Bộ phận tư vấn – Trung tâm Oxford English UK Vietnam Địa chỉ: Số 83 ,Nguyễn Ngọc Vũ,Trung Hòa ,Cầu Giấy , Hà Nội Điện thoại: 04 3856 3886 / 7 ​Email:customerservice@oxford.edu.vn

Cập nhật thông tin chi tiết về Ngữ Pháp Tiếng Anh Thông Dụng: Đại Từ (Pronoun) trên website Phauthuatthankinh.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!