Bạn đang xem bài viết Nêu Ví Dụ Về 5 Chức Năng Của Tiền Tệ Câu Hỏi 1310417 được cập nhật mới nhất trên website Phauthuatthankinh.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
1.Thước đo giá trị
Mỗi vật phẩm đều có giá trị khác nhau và được so sánh bằng giá trị của tiền tệ. Một đôi giày bảo hộ có giá trị bằng 7 xu ( tiền xu ngày xưa được làm từ nhôm). Một cuốn sách có giá trị bằng 2 đồng (tiền đồng được đúc từ đồng). Mà 2 đồng cũng có giá trị bằng 10 xu.Vì thế có thể nói Giá trị hàng hóa tiền tệ (vàng) thay đổi không làm ảnh hưởng gì đến “chức năng” tiêu chuẩn giá cả của nó.
2.Phương tiện lưu thông
Ngày xưa Việt Nam lưu hành những đồng tiền làm bằng nhôm. Để thuận tiện người ta đã đục lỗ ở giữa đồng tiền để tiện lưu trữ và đến. Những đồng tiền bị đục lỗ đó vẫn có giá trị lưu thông trong xã hội ngày đó.
Như vậy, giá trị thực của tiền tách rời giá trị danh nghĩa của nó. sở dĩ có tình trạng này vì tiền làm phương tiện lưu thông chỉ đóng vai trò trong chốc lát. Người ta đổi hàng lấy tiền rồi lại dùng nó để mua hàng mà mình cần. Làm phương tiện lưu thông, tiền không nhất thiết phải có đủ giá trị.
Lợi dụng tình hình đó, khi đúc tiền nhà nước tìm cách giảm bớt hàm lượng kim loại của đơn vị tiền tệ. Giá trị thực của tiền đúc ngày càng thấp so với giá trị danh nghĩa của nó. Thực tế điều đó đã dẫn đến sự ra đời của tiền giấy. Bản thân tiền giấy không có giá trị mà chỉ là ký hiệu của giá trị, do đó việc in tiền giấy phải tuân theo quy luật lưu thông tiền giấy.
3.Phương tiện cất trữ
Người giàu ngày xưa hay có thói quen cất trữ vàng, bạc trong hũ, trong rương. Bạn dễ dàng nhìn thấy trong các phim truyện xưa, cổ tích, truyện trung đại…. . Ngày nay cũng có nhiều người có thói quen cất trữ tiền trong ngân hàng. Việc làm này không đúng vì tiền cất giữ phải là tiền có giá trị như tiền vàng, bạc.
4.Phương tiện thanh toán
Hiện nay ngân hàng điều cho vay tín dụng. Bạn dễ dàng trở thành con nợ hoặc người mắc nợ của ngân hàng nếu tiêu xài phung phí, không đúng cách.
6.Tiền tệ thế giới
Do ngành du lịch phát triển, nên mọi người dễ dàng du lịch nước ngoài. Khi đi du lịch bạn cần đổi tiền tệ của mình sang tiền tệ nước ngoài. Tỷ giá hối đoái dự vào nền kinh tế của các nước nên có giá trị khác nhau. Hiện tại, như Mỹ – Việt Nam là: 1 USA = 23.143 VNĐ…………..
Chức Năng Của Tiền Tệ, Ví Dụ Cụ Thể?
Tiền là thứ dùng để trao đổi lấy hàng hóa và dịch vụ nhằm thỏa mãn bản thân và mang tính dễ thu nhận (nghĩa là mọi người đều sẵn sàng chấp nhận sử dụng). Tiền là một chuẩn mực chung để có thể so sánh giá trị của các hàng hóa và dịch vụ. Thông qua việc chứng thực các giá trị này dưới dạng của một vật cụ thể (thí dụ như tiền giấy hay tiền kim loại) hay dưới dạng văn bản (dữ liệu được ghi nhớ của một tài khoản) mà hình thành một phương tiện thanh toán được một cộng đồng công nhận trong một vùng phổ biến nhất định. Một phương tiện thanh toán trên nguyên tắc là dùng để trả nợ. Khi là một phương tiện thanh toán tiền là phương tiện trao đổi chuyển tiếp vì hàng hóa hay dịch vụ không thể trao đổi trực tiếp cho nhau được.
Người ta cũng có thể nhìn tiền như là vật môi giới, biến việc trao đổi trực tiếp hàng hóa và dịch vụ, thường là một trao đổi phải mất nhiều công sức tìm kiếm, thành một sự trao đổi có 2 bậc.
Tiền thường được nghiên cứu trong các lý thuyết về kinh tế quốc dân nhưng cũng được nghiên cứu trong triết học và xã hội học Định nghĩa
Tiền ra đời từ nhu cầu kinh tế thực tế của loài người khi mà nền sản xuất đạt đến một trình độ nhất định và con người đã có thể tự do đi lại trong một phạm vi lãnh thổ tương rộng lớn. Khi đó, thay vì phải chuẩn bị hành lý cồng kềnh cho chuyến đi dài ngày, con người chỉ cần mang theo một lượng nhỏ kim loại quý hoặc tiền được ưa chuộng ở nhiều nơi để đổi cho mình những nhu yếu phẩm cần thiết. Từ đó các hoạt động thương mại đã ra đời, tiền tệ được quy ước và ban hành, quản lý bởi nhà nước. Đổi lại, nhà nước có quyền thu thuế thừ các hoạt động thương mại. Nói một cách chặt chẽ thì tiền chỉ là những gì mà luật pháp bắt buộc phải công nhận là một phương tiện thanh toán. Trong kinh tế học, có một số khái niệm về tiền.
* Tiền mặt: là tiền dưới dạng tiền giấy và tiền kim loại. * Tiền gửi: là tiền mà các doanh nghiệp và cá nhân gửi vào ngân hàng thương mại nhằm mục đích phục vụ các thanh toán không dùng tiền mặt. Chúng có thể dẽ dàng chuyển thành tiền mặt. * Chuẩn tệ: là những tài sản có thể dễ dàng chuyển thành tiền, chẳng hạn như trái phiếu, kỳ phiéu, hối phiếu, tiền tiết kiệm, ngoại tệ.
Câu Hỏi Tự Ôn Tập Chương Tiền Tệ
Published on
1. CÂU HỎI TỰ ÔN TẬP CHƯƠNG TIỀN TỆCác yếu tố cơ bản của chế độ lưu thông tiền tệ gồm:A. Bản vị tiền, đơn vị tiền tệ, quy định chế độ đúc tiền và lưu thông tiền đúc, quy địnhchế độ lưu thông các dấu hiệu giá trịB. Quy định chế độ đúc tiền và lưu thông tiền đúc, quy định chế độ lưu thông các dấuhiệu giá trịC. Bản vị tiền, đơn vị tiền tệ, quy định tỷ lệ quy đổi giữa vàng và tiền giấyD. Bản vị tiền, đơn vị tiền tệCó bao nhiêu chế độ lưu thông tiền tệ:A. 1B. 2C. 3D. 4Chế độ bản vị kép:A. Là chế độ lưu thông tiền trong đó bạc và vàng lưu thông theo giá trị thực tế của chúngtrên thị trườngB. Là chế độ lưu thông tiền trong đó nhà nước can thiệp vào thị trường bằng cách quyđịnh tỷ giá giữa tiền vàng và tiền bạc thống nhất trong phạm vi cả nước.C. Chỉ lưu thông tiền vàng nhưng có xây dựng tỷ lệ quy đổi giữa bạc và vàngD. Chỉ lưu thông tiền bạc nhưng có thể đổi bạc lấy vàng theo tỷ lệ nhà nước quy đổiNguồn gốc ra đời của tiền tệ:A. Sự phát triển của sản xuất và trao đổi hàng hóaB. Sự ra đời của nhà nướcC. Sự ra đời và phát triển của phân công lao động xã hộiD. Tất cả các phương án trên đều đúngTheo quan điểm của Mác:A. Tiền là một loại hàng hóa đặc biệtB. Tiền có thể là bất cứ thứ gì
2. C. Tiền đóng vai trò là vật ngang giá chungD. Tiền đo lường và biểu hiện giá trị của mọi hàng hóaTheo quan điểm hiện đại tiền có thể là:A. Tiền bạc, vàngB. Hàng hóaC. Kim loại thông thườngD. Tất cả các phương án trên đều đúngCó tất cả bao nhiêu hình thái giá trị?A. 4B. 3C. 2D. 5Vì sao Mác cho rằng tiền là loại hàng hóa đặc biệt?A. Tiền có giá trị sử dụng đặc biệtB. Tiền là loại hàng hóa được sử dụng rộng rãi nhấtC. Tiền không có giá trị nội tạiD. Tất cả các phương án trên đều đúngThứ tự ra đời của các hình thái tiền tệ:A. Hóa tệ kim loại, hóa tệ phi kim loại, tiền giấy, bút tệB. Hóa tệ phi kim loại, hóa tệ kim loại, tín tệ kim loại, bút tệC. Hóa tệ kim loại, tiền giấy khả hoán, tiền giấy bất khả hoán, tiền điện tửD. Hóa tệ phi kim loại, hóa tệ kim loại, tiền giấy bất khả hoán, tiền giấy khả hoánĐâu không phải là nhược điểm của hóa tệ phi kim loại so với hóa tệ kim loạiA. Tính đồng nhất không caoB. Số lượng có hạnC. Khó vận chuyểnD. Khó phân chia hay gộp lại
3. Vì sao vàng lại dần thay thế các kim loại khác và sau này độc chiếm ngôi vị tiền tệ?A. Vàng là kim loại quýB. Trữ lượng vàng lớn hơn các kim loại khácC. Vàng bền hơn các kim loại khácD. Tất cả các phương án trên đều đúngĐồng xu 2000 đ là:A. Hóa tệ kim loạiB. Tín tệ kim loạiC. Hóa tệ phi kim loạiD. Chưa có cơ sở để khẳng địnhTiền giấy xuất hiện đầu tiên ở nước nào?A. AnhB. Trung QuốcC. Nhật BảnD. MỹTiền giấy xuất hiện đầu tiên ở Việt Nam khi nào?A. Thời kỳ Pháp thuộcB. Thời nhà HồC. Thời LýD. Thời TrầnTiền giấy do cơ quan nào phát hành?A. Ngân hàng trung ươngB. Kho bạc nhà nướcC. Chính phủD. Bộ Tài chínhPhát biểu nào sau đây về tiền giấy bất khả hoán là không đúng?A. Bất cứ lúc nào mọi người cũng có thể đem tiền giấy khả hoán đó đổi lấy vàng hay bạccó giá trị tương đương với giá trị được ghi trên đồng tiền.B. Được ấn định tiêu chuẩn giá cả bằng pháp luậtC. Là đồng tiền cưỡng ép lưu thôngD. Là loại tiền giấy ra đời sớm nhất
4. Tiền thực hiện chức năng…. khi nó đo lường và biểu hiện giá trị của tất cả các hànghóa khácA. Cất trữB. Thước đo giá trịC. Thanh toánD. Trao đổiKhi thực hiện chức năng thước đo giá trị:A. Tiền phải là tiền vàngB. Chỉ cần tiền tưởng tượng (tiền trong ý niệm)C. Tiền giấyD. Tất cả các phương án trên đều đúngVì sao tiền lại có thể đo lường và biểu hiện giá trị của các hàng hóa khác?A. Vì tiền là vật trung gian trong trao đổi, mua bánB. Vì tiền là sản phẩm của lao động và kết tinh lao động xã hội trong đóC. Vì tiền không có giá trị nội tạiD. Vì tiền được nhà nước thừa nhận như một thước đoHiện tượng “phi vật chất thước đo giá trị” là:A. Khi người ta sử dụng tiền mặt để đo lường giá trị hàng hóaB. Khi người ta sử dụng tiền giấy để đo lường giá trịC. Khi người ta có thể ước lượng tương đối chính xác giá trị của hàng hóa mà không cầncó thước đoD. Khi người ta trao đổi hàng hóa trực tiếpTiêu chuẩn giá cả là:A. Tiêu chuẩn về mức giá của hàng hóa trên thị trườngB. Tiêu chuẩn quy đổi 1 đồng tiền đơn vị ra trọng lượng kim loại tương ứngC. Tiêu chuẩn quy đổi từ bạc ra vàngD. Tiêu chuẩn về mức lạm phát trên thị trường hàng hóaTrong thực tiễn, khi sử dụng tiền, người ta không quan tâm đến hàm lượng kim loạitiền của tiền đơn vị nữa. Cái mà người sở hữu tiền quan tâm là: với số lượng tiềnhiện có sẽ mua được bao nhiêu hàng, người ta gọi là … tiền cao hay thấp.A. Giá trị danh nghĩa
5. B. Giá trị nội tạiC. Sức muaD. Tỷ lệ trao đổiKhi tiền thực hiện chức năng … nó giúp cho người sản xuất tính toán được chi phísản xuất, kết quả kinh doanh và đánh giá được hiệu quả của quá trình sản xuấtkinh doanh.A. Thước đo giá trịB. Phương tiện thanh toán và trao đổiC. Phương tiện cất trữ giá trịD. Tất cả các phương án trên đều đúngTiền tệ thực hiện chức năng chúng tôi nó xuất hiện trong lưu thông, đóng vai trò trunggian trong trao đổi hàng hóa.A. Thước đo giá trịB. Phương tiện trao đổiC. Phương tiện cất trữ giá trịD. Phương tiện thanh toánKhi tiền thực hiện chức năng….khiến cho lưu thông hàng hoá tách rời hành vi muavà bán về không gian và thời gian.A. Thước đo giá trịB. Phương tiện thanh toán và trao đổiC. Phương tiện cất trữ giá trịD. Tất cả các phương án trên đều đúngKhi tiền thực hiện chức năng phương tiện trao đổi và thanh toán:A. Bắt buộc phải sử dụng tiền dấu hiệuB. Bắt buộc phải sử dụng tiền vàngC. Bắt buộc phải sử dụng hóa tệ kim loạiD. Có thể sử dụng tiền có hoặc không có giá trị nội tạiTrong các trường hợp sau đây, trong trường hợp nào tiền không thực hiện chứcnăng phương tiện thanh toán?A. Mua bán hàng hóa thông thườngB. Doanh nghiệp nộp thuế cho nhà nước
6. C. Nhà đầu tư mua mua cổ phiếu của công ty cổ phầnD. Bạn hàng ứng trước tiền hàng cho công tyTiền tệ thực hiện chức năng … khi nó tạm thời rút ra khỏi lưu thông để chuẩn bịcho một nhu cầu tiêu dùng trong tương laiA. Thước đo giá trịB. Phương tiện thanh toán và trao đổiC. Phương tiện cất trữ giá trịD. Tất cả các phương án trên đều đúngKhi tiền thực hiện chức năng tích lũy giá trịA. Phải là tiền thực chất (tiền vàng)B. Phải là những kim loại quý như vàng, bạc…C. Phải là những đồng tiền mạnh như dolla, euro, yên Nhật…D. Có thể lựa chọn bất kỳ loại dấu hiệu giá trị nào phù hợp với thời gian tích lũy giá trịĐiều kiện để thực hiện chức năng tích lũy giá trị:A. Phải là tiền mặt hoặc các phương tiện chuyển tải giá trị khácB. Phải là tiền thực chấtC. Phải là loại tiền có sức mua ổn định, lâu dàiD. Tất cả các phương án trên đều đúngNhờ có chức năng…người lao động có thể so sánh được với nhau về mức độ và trìnhđộ lao động mình bỏ ra cho xã hội trong cùng một đơn vị thời gian.A. Thước đo giá trịB. Phương tiện lưu thông và thanh toánC. Phương tiện cất trữ giá trịD. Tất cả các phương án trênPhát biểu nào sau đây về tiền giấy bất khả hoán là không đúng?A. Không thể đem tiền giấy khả hoán đó đổi lấy vàng hay bạc có giá trị tương đương vớigiá trị được ghi trên đồng tiền.B. Được ấn định tiêu chuẩn giá cả bằng pháp luậtC. Là đồng tiền bắt buộc lưu thông mặc dù nó không có giá trị nội tạiD. Là loại tiền giấy ra đời sớm nhất
7. Trong các chức năng của tiền tệ, chức năng nào là quan trọng nhất?A.Thước đo giá trịB. Phương tiện lưu thông và thanh toánC. Phương tiện cất trữ giá trịD. Tất cả đáp án trên đều đúngKhẳng định nào sau đây về hóa tệ phi kim loại là sai:A. Không đồng nhất caoB. Khó bảo quảnC. Phân chia hay gộp lại dễ dàngD. Có thể là nhiều loại hàng hóa khác nhauLoại tiền mà chúng ta sử dụng hàng ngày là:A. Hóa tệ phi kim loạiB. Tín tệC. Tiền vàngD. Tất cả các phương án trên đều đúngTrong các loại tiền sau đây, đâu không phải là hóa tệ:A. Hàng hóaB. Tiền vàngC. Bút tệD. Tiền bạcTrong các phương án sau đây, đâu không phải là lý do để vàng trở thành tiềnA. Vàng là một kim loại quý hiếmB. Kim loại vàng có tính đồng nhất cao hơn các kim loại khácC. Vàng là kim loại không bị hao mònD. Vàng không bị ôxi hóaĐặc điểm nào không phải là của hóa tệ phi kim loại:A. Tính không đồng nhấtB. Tính quý hiếmC. Khó bảo quảnD. Khó vận chuyển
8. Tiền thực hiện chức năng nào trong tình huống sau đây: doanh nghiệp nộp thuế chonhà nướcA. Thước đo giá trịB. Phương tiện trao đổiC. Phương tiện thanh toánD. Phương tiện tích lũy giá trị… là loại tiền không có hình thái vật chất, nó chỉ là những con số trả tiền haychuyển tiền thể hiện trên tài khoản ngân hàng.A. Tiền gửiB. Tiền trong thanh toánC. Bút tệD. Tiền điện tửPhát biểu nào sau đây không chính xác:A. Tiền tệ có 2 thuộc tính: giá trị và giá trị sử dụngB. Tiền tệ có 2 hình thái: hóa tệ và tín tệC. Tiền tệ là hàng hóa có giá trị sử dụng đặc biệtD. Tiền tệ là sản phẩm của quá trình phát triển sản xuất và lưu thông hàng hóaTrong các loại tiền sau đây, loại nào là không phải là tín tệA. Tiền polime, tiền xuB. Thẻ tín dụng, thẻ thanh toánC. Séc, tiền giấyD. Tiền xu đủ giáPhát biểu nào sau đây về hóa tệ là đúng:A. Là loại tiền đủ giáB. Là loại tiền chỉ có giá trị danh nghĩaC. Là loại tiền ra đời muộn nhấtD. Tất cả các phương án trên đều đúngĐặc trưng của hóa tệ kim loại là:A. Bản thân hóa tệ kim loại không có giá trịB. Không có tính đồng nhất cao
9. C. Là kim loại quýD. Có giá trị nội tại và giá trị danh nghĩa đồng nhấtTiền giấy khả hoán là:A. là loại tiền được ấn định tiêu chuẩn giá cả bằng vàngB. Là Loại tiền do kho bạc phát hànhC. Là loại tiền bắt buộc lưu hànhD. Là loại tiền được sử dụng trong hệ thống ngân hàngTiền đề ra đời của quan hệ trao đổi:A. Phân công lao động xã hội, tư hữu về tư liệu sản xuất.B. Thay đổi cách thức phân phối của cải xãC. Do cuộc cách mạng công nghiệp nổ ra và ý thức phân công lao động xã hội ra đờiD. Tất cả phương án trên đều đúngLoại tiền nào có thể đo lường và biểu hiện giá trị của tất cả các hàng hóa khác:A. Tiền giấyB. Tiền vàngC. Bút tệC. Tiền điện tửLoại tiền xuất hiện đầu tiên trong lịch sử là:A. Hóa tệ kim loạiB. Tiền giấyC. Tiền vàngD. Hóa tệ phi kim loạiHóa tệ kim loại và tín tệ kim loại khác nhau ở điểm nào:A. Được đúc bằng những nguyên liệu khác nhauB. Tín tệ kim loại không có giá trị nội tạiC. Hóa tệ kim loại dễ bảo quản, tín tệ kim loại khó bảo quảnD. Tất cả các phương án trên đều đúngVì sao tiền vàng có thể trở thành một thước đo giá trịA. Vì tiền được mọi người thừa nhận giá trị mặc dù không có giá trị nội tạiB. Vì tiền cũng là một hàng hóa và kết tinh hao phí lao động xã hội trong đó
10. C. Vì tiền đồng nhất và dễ chia nhỏD. Tất cả các phương án trên đều đúngHình thái giá trị đầu tiên ra đời khi nào?A. Thời kỳ chiếm hữu nô lệB. Thời kỳ phong kiếnC. Cuối thời kỳ công xã nguyên thủyD. Thời kỳ tư bản chủ nghĩaTờ tiền mệnh giá 500.000 đ in hình gì?A. Quê BácB. Chùa một cộtC. Vịnh Hạ LongD. Tất cả các phương án trên đều saiLần phát hành tiền xu gần đây nhất ở Việt Nam là năm…A. 2000B. 2001C. 2002D. 2003(Trần Văn Đô – 45A3)Hình thái giá trị đầu tiên trong lịch sử:A. Hình thái giá trị mở rộngB. Hình thái giá trị giản đơnC. Hình thái giá trị chungD. Hình thái tiền” Tiền tệ là…được chấp nhận chung trong thanh toán hàng hóa, dịch vụ hoặc trongviệc trả nợ” (Kinh tế tiền tệ ngân hàng và thị trường tài chính của FredericS.Mishkin – xb năm 1992)A. Hàng hóaB. Bất cứ thứ gìC. Tiền kim loạiD. Tiền giấy
Câu 3: Cấu Tạo Và Chức Năng Của Nơ Ron: Câu 4: Phản Xạ Là Gì? Phân Tích 1 Ví Dụ Về Phản Xạ Ví Dụ Câu5: Cấu Tạo Và Chức Năng Các Bộ Phận Xương Dài: Câu 6: Các
Đáp án:
3)
* Cấu tạo neuron gồm: thân, sợi nhánh (dendrites), sợi trục (axon) gồm sợi trục có bao myelin và sợi trục không có bao myelin.
*Chức năng: Neuron có chức năng hưng phấn và dẫn truyền hưng phấn
4)
Phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích của môi trường thông qua hệ thần kinh gọi là phản xạ.
Ví dụ : Khi chân ta dẫm phải hòn than, chân vội nhấc lên là một phản xạ. Con chuột đang đi. bỗng nhìn thấy con mèo, liền chạy trốn cũng là một phản xạ…
5)
* Cấu tạo một xương dài gồm có : – Hai đầu xương là mô xương xếp có các nan xương xếp theo kiểu vòng cung, tạo ra các ô trống chứa tủy đỏ. Bọc hai đầu xương là lớp sụn. – Đoạn giữa là thân xương. Thân xương hình ống, cấu tạo từ ngoài vào trong có: màng xương mỏng, tiếp đến là mô xương cứng, trong cùng là khoang xương. Khoang xương chứa tủy xương, ở trẻ em là tủy đỏ ; ở người già tủy đỏ được thay bằng mô mỡ màu vàng nên gọi là tủy vàng.
* Chức năng
– Đầu xương
Sụn bọc đầu xương
Mô xương xốp: gồm các nan xương
Giảm ma sát
Phân tán lực + Tạo các ô chứa tuỷ đỏ
– Thân xương
Màng xương
Mô xương cứng
Khoang xương
Giúp xương to ra về bề ngang
Chịu lực
Chứa tủy đỏ ở trẻ em và tủy vàng ở người lớn
6)
Bộ xương người chia làm ba phần là xương đầu, xương thân và xương chi (xương tay, xương chân).
Cột sống gồm nhiều đốt sống khớp với nhau và cong ở 4 chỗ, thanh 2 chữ S tiếp nhau giúp cơ thể đứng thẳng. Các xương sườn gắn với cột sống và gắn với xương tạo thành lồng ngực, bảo vệ tim và phối. Xương tay và xương chân có các phần tương ứng với nhau nhưng phần hóa khác nhau phù hợp với chức năng đứng thẳng và lao động.
– Chức năng của bộ xương:
+ Tạo thành các khoang chứa đựng và bảo vệ các nội quan trong cơ thể
CHÚC BẠN HỌC TỐT !!!!
Cập nhật thông tin chi tiết về Nêu Ví Dụ Về 5 Chức Năng Của Tiền Tệ Câu Hỏi 1310417 trên website Phauthuatthankinh.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!