Xu Hướng 6/2023 # Hàm Countifs Trong Excel, Hàm Thống Kê Có Điều Kiện, Ví Dụ Minh Họa # Top 13 View | Phauthuatthankinh.edu.vn

Xu Hướng 6/2023 # Hàm Countifs Trong Excel, Hàm Thống Kê Có Điều Kiện, Ví Dụ Minh Họa # Top 13 View

Bạn đang xem bài viết Hàm Countifs Trong Excel, Hàm Thống Kê Có Điều Kiện, Ví Dụ Minh Họa được cập nhật mới nhất trên website Phauthuatthankinh.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Điều kiện trong hàm COUNTIFS có thể là ký tự, số, ngày tháng,…vì vậy bạn có thể áp dụng một cách linh hoạt vào việc tính toán trong bảng tính excel để đạt hiệu quả công việc cao nhất. Hướng dẫn sử dụng hàm CountIFS là bài học cơ bản trong giáo trình Học Excel trên chúng tôi đã từng đề cập đến trước kia.

Hàm COUNTIFS thống kê tính toán

Hàm COUNTIFS cũng được sử dụng rất nhiều trường hợp khác nhau, tuy nhiên với người mới thì trong bài viết này chúng tôi sẽ đưa ra ví dụ cụ thể, đơn giản nhất đến bạn đọc.

HƯỚNG DẪN DÙNG HÀM COUNTIFS TRONG EXCEL – VÍ DỤ MINH HỌA

1. Cú pháp hàm COUNTIFS trong EXCEL

Hàm Excel COUNTIFS trả về số lượng các ô thỏa mãn một hoặc nhiều điều kiện. COUNTIFS có thể được sử dụng với các điều kiện như ngày, số, text, và các điều kiện khác.

Cú pháp: COUNTIFS(Criteria_range1,Criteria1,[Criteria_range2,Criteria2],…)

range1 – phạm vi đầu tiên để đánh giá.

criteria1 – xác định phạm vi đầu tiên áp dụng điều kiện đầu tiên (criteria1), bắt buộc.

range2 – [điều kiện bổ sung] phạm vi thứ hai để đánh giá.

criteria2 – [điều kiện bổ sung] xác định phạm vi áp dụng điều kiện thứ 2.

2. Một số lưu ý khi dùng hàm COUNTIFS trong EXCEL

COUNTIFS đếm số ô trong phạm vi khớp với điều kiện được cung cấp. Không giống như hàm COUNTIF, hàm COUNTIFS có thể áp dụng nhiều hơn một điều kiện với nhiều hơn một phạm vi. Phạm vi và điều kiện được áp dụng theo cặp, và chỉ yêu cầu cặp đầu tiên. Đối với mỗi điều kiện bổ sung, bạn phải cung cấp các cặp phạm vi / điều kiện khác. Cho phép đến 127 cặp phạm vi / điều kiện.

Lưu ý:

– Mỗi vùng dữ liệu bổ sung phải có cùng số hàng và số cột với vùng dữ liệu đầu tiên (range 1). COUNTIFS có thể đếm những vùng dữ liệu liền kề và không liền kề. Nếu vùng dữ liệu cung cấp không phù hợp, bạn sẽ nhận được lỗi # VALUE.

– Các ký tự đại diện? và * có thể được sử dụng trong điều kiện. Dấu hỏi chấm (?) có thể khớp với bất kỳ ký tự nào và dấu hoa thị (*) khớp với bất kỳ dãy ký tự nào.

– Để tìm dấu hỏi chấm (?) hoặc dấu hoa thị (*), sử dụng dấu ngã (~) trước dấu hỏi chấm trước hoặc dấu hoa thị (tức là ~ ?, ~ *).

Cấu trúc của hàm COUNTIFS khá khác so với hàm Count, Hàm COUNTIFS có thể có 127 cặp Criteria_range,Criteria

.Criteria_range là một hay nhiều ô dạng số, tên, mảng, hay tham chiếu chứa số.Criteria là ở dạng số, biểu thức, tham chiếu ô hay chuỗi văn bản xác định. Ô trống hoặc ô chứa dữ liệu dạng text bị bỏ qua.

Mẹo Để đếm các ô chứa dữ liệu trong bảng tính thì các bạn dùng hàm Counta

3. Các ví dụ cụ thể hàm COUNTIFS trong EXCEL

Ví dụ1: Cho bảng điểm một số học sinh, hãy đếm số học sinh đạt điểm 9 và 8 ở cả 3 môn:

Để đếm được ta dùng công thức COUNTIFS : Đếm số học sinh đạt cả 3 điểm 9 với công thức

Công thức ô D11 là : = COUNTIFS(D5:D9,9,E5:E9,9,F5:F9,9)

Còn nếu bạn muốn đếm số học sinh đạt cả 3 điểm 8 thì sử dụng công thức sau:

Công thức ô D11 là : = COUNTIFS(D5:D9,8,E5:E9,8,F5:F9,8)

Và các bạn đã đếm được số lượng học sinh đạt cả 3 điểm 8 hay 3 điểm 9 cùng lúc, tương tự với các điểm khác thì bạn cũng làm như vậy. Bạn cũng có thể lọc các điểm khác nhau.

https://thuthuat.taimienphi.vn/ham-countifs-trong-excel-962n.aspx

Các Hàm Trong Excel Và Các Ví Dụ Minh Họa

Excel cung cấp một số lượng lớn các chức năng để phân tích, kiểm toán và tính toán dữ liệu. Một trong số những chức năng này được sử dụng bởi nhiều người sử dụng Excel hàng ngày và cũng có một số người chỉ sử dụng những phép toán này trong trường hợp cụ thể.

Trong hướng dẫn này, chúng ta sẽ không khám phá từng chức năng trong Microsoft Excel mà chỉ đưa ra cho bạn cái nhìn tổng quan về những chức năng hữu ích trong Excel được sử dụng nhiều nhất.

Chức năng văn bản trong Excel (các chức năng chuỗi)

TEXT(value, format_text) được sử dụng để chuyển đổi một số hoặc một ngày thành một chuỗi kiểm tra ở định dạng được chỉ định, trong đó:

value là một giá trị số bạn muốn chuyển đổi sang văn bản. Format_text là định dạng mong muốn. Các công thức sau đây thể hiện hoạt động của chức năng Excel TEXT:

=TEXT(A1,”mm/dd/yyyy”) – chuyển ngày tháng trong ô A1 sang một chuỗi văn bản theo định dạng ngày truyền thống của Hoa Kỳ, chẳng hạn như “01/01/2015” (tháng / ngày / năm).

SUBSTITUTE(text, old_text, new_text, [instance_num]) sẽ thay thế một bộ ký tự bằng một ký tự khác trong một ô được chỉ định hoặc một chuỗi văn bản. Cú pháp của hàm SUBSTITUTE như sau:

Text – chuỗi văn bản ban đầu hoặc tham chiếu đến ô mà bạn muốn thay thế một số ký tự nhất định. Old_text – các ký tự bạn muốn thay thế. New_text – các ký tự mà bạn mới bạn muốn dùng để thế chỗ văn bản cũ. Nth_appearance – một tham số tùy chọn cho old_text mà bạn muốn thay thế bằng new_text. Sau đó, mỗi lần xuất hiện của văn bản cũ sẽ được thay thế bằng văn bản mới. Ví dụ: công thức SUBSTITUTE sau thay thế tất cả các dấu phẩy trong ô A1 bằng dấu chấm phẩy:

VALUE(text) – chuyển đổi một chuỗi văn bản thành một số.

Hàm này thực sự hữu ích khi chuyển đổi các giá trị định dạng văn bản đại diện cho các con số thành các con số có thể được sử dụng trong các công thức Excel khác và tính toán.

Chuyển đổi chữ số định dạng văn bản thành số Hàm VALUE dùng để chuyển đổi văn bản thành ngày Hàm EXACT EXACT(text1, text2) so sánh hai chuỗi văn bản và trả về giá trị TRUE nếu cả hai giá trị đều giống nhau, và trả về FALSE nếu không giống nhau.

Ví dụ: nếu A2 là “apples” và B2 là “Apples”, công thức =EXACT(A2, B2) sẽ trả về FALSE vì chúng không khớp chính xác.

Hàm EXACT hiếm khi được sử dụng riêng, nhưng lại hữu ích khi kết hợp với những hàm khác để tạo nên tác vụ phức tạp hơn, ví dụ như kết hợp với Vlookup dùng thao tác với văn bản trong Excel.

Các hàm sử dụng để chuyển đổi văn bản (UPPER, LOWER, PROPER)

Microsoft Excel cung cấp 3 hàm văn bản để chuyển đổi giữa UPPER, LOWER, PROPER.

UPPER(text) – chuyển đổi tất cả các ký tự trong một chuỗi ký tự được chỉ định sang chữ hoa.

LOWER(text) – thay đổi tất cả các chữ in hoa trong một chuỗi văn bản thành chữ thường.

PROPER(text) – viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi từ và chuyển đổi tất cả các chữ cái khác sang chữ thường.

Nếu bạn cần một công thức để trả về một số ký tự nhất định từ một chuỗi văn bản, sử dụng một trong các hàm Excel sau.

LEFT(text, [num_chars]) – trả về một số ký tự nhất định bắt đầu từ đầu chuỗi văn bản.

RIGHT(text,[num_chars]) – trả về một số ký tự được chỉ định bắt đầu từ cuối chuỗi văn bản.

MID(text, start_num, num_chars) – trả về một số ký tự nhất định từ một chuỗi văn bản, bắt đầu ở bất kỳ vị trí nào bạn chỉ định.

Trong các hàm này, bạn cung cấp các đối số sau:

Microsoft Excel cung cấp một số ít các chức năng logic đánh giá một điều kiện xác định và trả về giá trị tương ứng.

OR(logical1, [logical2], …) – trả về TRUE nếu ít nhất một trong các đối số là TRUE.

NOT(logical) – đảo ngược giá trị đối số của nó, nghĩa là nếu đánh giá lôgic thành FALSE, hàm NOT sẽ trả về TRUE và ngược lại.

Ví dụ, cả hai công thức sau đây sẽ trả về FALSE:

Hàm IF trong Excel đôi khi được gọi là “hàm điều kiện” vì nó trả về một giá trị dựa trên điều kiện mà bạn chỉ định. Cú pháp của hàm IF như sau:

Và đây là một ví dụ về công thức hàm IF kết hợp thể hiện điểm thi trong ô A2:

Cả hai hàm đều được sử dụng để kiểm tra lỗi trong một công thức tính nhất định, và nếu có lỗi xảy ra, các hàm MS Excel trả lại một giá trị được chỉ định thay thế.

IFERROR(value, value_if_error) – kiểm tra lỗi của công thức hoặc biểu thức đánh giá. Nếu có lỗi, công thức trả về giá trị được cung cấp trong đối số value_if_error, nếu không, kết quả của công thức sẽ được trả về. Hàm này xử lý tất cả các lỗi Excel có thể xảy ra, bao gồm VALUE, N/A, NAME, REF, NUM và những lỗi khác. Nó có sẵn trong Excel 2007 và những phiên bản cao hơn.

IFNA(value, value_if_na) – được giới thiệu trong Excel 2013, nó hoạt động tương tự như IFERROR, nhưng chỉ xử lý lỗi #N/A.

Các công thức toán học trong Excel

SUM(number1,[number2],…) trả về tổng các đối số của nó. Các đối số có thể là các số, các tham chiếu ô hoặc các giá trị số bằng công thức.

Ví dụ, công thức toán học đơn giản =SUM(A1:A3, 1) cộng các giá trị trong ô A1, A2 và A3, và thêm 1 vào kết quả. Các hàm SUMIF và SUMIFS (tổng điều kiện) Cả hai hàm này dùng để cộng các ô trong một phạm vi xác định đáp ứng một điều kiện nhất định. Sự khác biệt là SUMIF có thể đánh giá chỉ một tiêu chuẩn, trong khi SUMIFS, được giới thiệu trong Excel 2007, cho phép sử dụng nhiều tiêu chí. Hãy lưu ý rằng thứ tự của các đối số là khác nhau trong mỗi chức năng:

SUMPRODUCT(array1,array2, …) là một trong số ít các chức năng của Microsoft Excel dùng để xử lý mảng. Nó kết hợp với các thành phần mảng được cung cấp và trả về tổng sản phẩm.

Bản chất của hàm SUMPRODUCT có thể khó nắm bắt vì vậy các bạn có thể theo dõi các ví dụ cụ thể của hàm này trong bài viết dành riêng cho hàm SUMPRODUCT để có được hiểu biết đầy đủ.

RAND() – trả về một số thực (số thập phân) ngẫu nhiên giữa 0 và 1.

RANDBETWEEN(bottom, top) – trả về một số nguyên ngẫu nhiên giữa số dưới cùng và số trên cùng mà bạn chỉ định.

Có một số chức năng để làm tròn số trong Excel, và Hướng dẫn làm tròn của Excel của chúng tôi đã giúp bạn giải thích cách sử dụng những chức năng đó dựa trên tiêu chí của bạn. Vui lòng nhấp vào tên của chức năng để tìm hiểu cú pháp và ví dụ về sử dụng.

ROUND – làm tròn số đến số chữ số được chỉ định.

ROUNDUP – làm tròn lên, đến số ký tự được chỉ định.

ROUNDDOWN – làm tròn xuống, đến số ký tự được chỉ định.

MROUND – làm tròn số đến một bội số được chỉ định.

FLOOR – làm tròn số xuống, đến bội số được chỉ định.

CEILING – tròn số lên, đến bội số được chỉ định.

INT – làm tròn số xuống số nguyên gần nhất.

TRUNC – cắt bớt số số đến số nguyên gần nhất.

EVEN – làm tròn số đến số nguyên chẵn gần nhất.

ODD – làm tròn số lên đến số nguyên lẻ gần nhất.

Trả về số dư sau khi chia (hàm MOD)

MOD(number, divisor) trả về số sư sau khi chia.

Hàm này thực sự rất hữu ích trong nhiều trường hợp khác nhau, ví dụ như:

Các hàm thống kê trong Excel

Trong số nhiều hàm thống kê của Excel, có một số hàm có thể áp dụng để sử dụng cho những công việc mang tính chuyên nghiệp cao.

Tìm các giá trị lớn nhất, nhỏ nhất và trung bình

MIN(number1, [number2], …) – trả về giá trị nhỏ nhất từ danh sách các đối số.

MAX(number1, [number2], …) – trả về giá trị lớn nhất từ danh sách các đối số

AVERAGE(number1, [number2], …) – trả giá trị trung bình của các đối số.

SMALL(array, k) – trả về giá trị nhỏ nhất thứ k trong mảng.

LARGE (mảng, k) – trả về giá trị lớn nhất thứ k trong mảng.

COUNT(value1, [value2], …) – trả về số lượng các giá trị số (số và ngày) trong danh sách các đối số.

COUNTA(value1, [value2], …) – trả về số ô có chứa dữ liệu trong danh sách các đối số. Nó đếm các ô có chứa bất kỳ thông tin, bao gồm các giá trị lỗi và các chuỗi văn bản rỗng (“”) được trả về bởi các công thức khác.

COUNTBLANK(range) – đếm số ô trống trong một phạm vi xác định. Các ô có chuỗi văn bản trống (“”) cũng được tính là các ô trống.

COUNTIF(range, criteria) – tính số ô trong phạm vi đáp ứng các tiêu chí được chỉ định.

COUNTIFS(criteria_range1, criteria1, [criteria_range2, criteria2]…) – đếm số ô đáp ứng được tất cả các tiêu chí được chỉ định.

Các hàm dạng này của MS Excel có ích khi bạn cần tìm thông tin nhất định trong một bảng dựa trên một giá trị trong một cột hoặc trả về một tham chiếu đến một ô nhất định.

Hàm VLOOKUP tìm một giá trị được chỉ định trong cột đầu tiên và kéo dữ liệu phù hợp từ cùng một hàng trong một cột khác.

VLOOKUP (lookup_value, table_array, col_index_num, [range_lookup]) Lookup_value – giá trị cần tìm kiếm. Table_array – hai hoặc nhiều cột dữ liệu. Col_index_num – số cột để kéo dữ liệu. Range_lookup – xác định tìm kiếm là hoàn toàn chính xác (FALSE) hay chỉ tương đối chính xác (TRUE hoặc bỏ qua). Ví dụ: công thức =VLOOKUP(“apples”, A2:C10, 3) tìm kiếm “apples” trong ô A2 đến A10 và trả về giá trị phù hợp từ cột C:

INDEX(array, row_num, [column_num]) – trả về một tham chiếu đến một ô bên trong mảng dựa trên số hàng và cột mà bạn chỉ định.

Đây là một công thức INDEX đơn giản: =INDEX(A1:C10, 3 ,4) hàm này tìm trong ô A1 đến C10 và trả về giá trị tại giao điểm của hàng thứ 3 và cột 4, đó là ô D3.

MATCH(lookup_value, lookup_array, [match_type]) – tìm kiếm lookup_value trong lookup_array, và sau đó trả về vị trí tương đối của mục đó trong dãy.

Sự kết hợp giữa các hàm MATCH và INDEX có thể được sử dụng như là một thay thế mạnh mẽ và linh hoạt hơn cho Vlookup của Excel.

INDIRECT(ref_text, [a1]) – trả về một tham chiếu ô hoặc dải ô được chỉ định bởi một chuỗi văn bản.

OFFSET(reference, rows, cols, [height], [width]) – trả về một tham chiếu đến một dãy ô được tính từ một ô bắt đầu hoặc một dãy các ô theo số hàng và cột được chỉ định.

Ví dụ, =OFFSET(A1, 1, 2) trả về giá trị trong ô C2 vì nó là 1 hàng xuống và 2 cột bên trái tính từ A1.

TRANSPOSE(array) – biến đổi một khoảng nằm ngang của các ô thành một dải đứng và ngược lại, tức là chuyển hàng thành các cột và cột thành hàng.

HYPERLINK(link_location, [friendly_name]) – Tạo một siêu liên kết đến một tài liệu được lưu trữ trên mạng nội bộ hoặc Internet.

Các hàm tài chính trong Excel

FV(rate, nper ,pmt ,[pv], [type]) – tính giá trị tương lai của một khoản đầu tư dựa trên lãi suất cố định.

Hàm ngày tháng trong Excel

Đối với những người sử dụng Excel thường xuyên, các hàm ngày tháng ngày càng trở nên quen thuộc hơn và được sử dụng trong rất nhiều trường hợp khác nhau.

Trích ra ngày tháng và các thành phần ngày tháng

DAY – trả về ngày trong tháng. MONTH – trả về tháng của một ngày được chỉ định. YEAR – trả về năm của một ngày nhất định. EOMONTH – trả về ngày cuối cùng của tháng. WEEKDAY – trả về ngày trong tuần. WEEKNUM – trả về số tuần của một ngày.

DATEDIF – trả về sự khác biệt giữa hai ngày. EDATE – trả về một ngày nằm trong tháng đã định trước, có thể đứng trước hoặc sau ngày bắt đầu. YEARFRAC – trả về tỷ lệ của một khoảng thời gian trong một năm.

WORKDAY – Trả về một số tuần tự thể hiện số ngày làm việc, có thể là trước hay sau ngày bắt đầu làm việc và trừ đi những ngày cuối tuần và ngày nghỉ (nếu có) trong khoảng thời gian đó. chúng tôi – tính ngày tháng là số ngày trong tuần được chỉ định trước hoặc sau ngày bắt đầu, với thông số cuối tuần tùy chỉnh. NETWORKDAYS – trả về số ngày làm việc giữa hai ngày được chỉ định. chúng tôi – trả về số ngày làm việc giữa hai ngày được chỉ định với ngày cuối tuần tùy chỉnh.

Các hàm thời gian trong Excel

TIME(hour, minute, second) – trả về thời gian dưới dạng số sê ri.

TIMEVALUE(time_text) – chuyển đổi một thời gian nhập dưới dạng một chuỗi văn bản thành một số thể hiện thời gian dưới dạng số sê ri.

NOW() – trả về số tương ứng với ngày và thời gian hiện tại dạng số sê ri.

HOUR(serial_number) – chuyển đổi một số thành một giờ dạng số sê ri.

MINUTE(serial_number) – chuyển đổi một số thành phút dưới dạng số sê ri.

SECOND(serial_number) – chuyển đổi một số thành giây dưới dạng số sê ri.

Đếm và tính tổng các ô theo màu sắc (chức năng do người dùng xác định)

GetCellColor(cell) – trả về mã màu của màu nền thuộc một ô xác định. GetCellFontColor(cell) – trả về mã màu của màu phông chữ thuộc một ô xác định. CountCellsByColor(range, color code) – đếm các ô có màu nền được chỉ định. CountCellsByFontColor(range, color code) – đếm các ô có màu phông chữ được chỉ định. SumCellsByColor(range, color code) – tính tổng của các ô có màu nền nhất định. SumCellsByFontColor(range, color code)) – trả về tổng của các ô với một màu chữ nhất định. WbkCountCellsByColor(cell) – tính các ô có màu nền được chỉ định trong toàn bộ bảng tính. WbkSumCellsByColor(cell) – tính tổng các ô với màu nền được chỉ định trong toàn bộ bảng tính.

Tất nhiên, Microsoft Excel có nhiều hàm hơn những hàm được liệt kê ở đây rất nhiều, tuy nhiên đây là những hàm vô cùng thiết yếu và phục vụ nhiều cho công việc của bạn.

Để có thể ứng dụng tốt Excel vào trong công việc, chúng ta không chỉ nắm vững được các hàm mà còn phải sử dụng tốt cả các công cụ của Excel. Những hàm nâng cao giúp áp dụng tốt vào công việc như SUMIFS, COUNTIFS, SUMPRODUCT, INDEX + MATCH… Những công cụ thường sử dụng là Data validation, Conditional formatting, Pivot table…

Hướng Dẫn Cách Sử Dụng Các Hàm Thống Kê Có Điều Kiện Trong Excel

Trong Excel có rất nhiều hàm sử dụng cho mục đích thống kê, bởi việc thống kê được thực hiện chủ yếu thông qua công cụ Excel. Trong bài viết này chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu một số hàm thống kê có điều kiện trong Excel. Các hàm đó là những hàm nào? Công dụng và cách sử dụng ra sao? Các bạn sẽ có câu trả lời sau khi tìm hiểu bài viết này.

Tính trung bình có điều kiện

Nhắc tới tính trung bình, chúng ta nghĩ ngay tới nhóm hàm AVERAGE. Và để phục vụ cho việc tính trung bình theo điều kiện thì Excel cung cấp cho chúng ta 2 hàm là:

AVERAGEIF(range,criteria,average_range): Tính trung bình theo 1 điều kiện

AVERAGEIFS(average_range,criteria_range1,criteria1,[criteria_range2, criteria2],…): Tính trung bình theo nhiều điều kiện

Về cấu trúc và cách viết các thành phần trong hàm thì hai hàm này khá giống với SUMIF và SUMIFS, nhưng thay vì tính tổng thì sẽ tính trung bình của các giá trị.

Để giải thích rõ hơn về 2 hàm này chúng ta xét ví dụ sau

Vùng tính trung bình: cột Mức lương

Vùng chứa điều kiện: cột Bộ phận

Điều kiện: Kinh doanh

Chúng ta có thể sử dụng cả 2 hàm để tính trong trường hợp này, bởi yêu cầu này chỉ có 1 điều kiện.

Kết quả như sau:

E12=AVERAGEIF(C2:C9,”Kinh doanh”,D2:D9)

F12=AVERAGEIFS(D2:D9,C2:C9,”Kinh doanh”)

Với yêu cầu 2: Tính mức lương trung bình bộ phận kinh doanh trong tháng 2

Phân tích yêu cầu:

Vùng tính trung bình: cột Mức lương

Vùng điều kiện 1: cột Bộ phận

Điều kiện 1: Kinh doanh

Vùng điều kiện 2: cột Tháng

Điều kiện 2: 2 (tháng 2)

Như vậy trong yêu cầu này có tới 2 điều kiện. Trường hợp này không dùng được hàm AverageIF mà chỉ dùng được hàm AverageIFS

Cách viết hàm như sau:

F13=AVERAGEIFS(D2:D9,C2:C9,”Kinh doanh”,A2:A9,2)

Hàm đếm theo điều kiện

Trong yêu cầu đếm thì chúng ta có nhóm hàm COUNT. Việc đếm theo điều kiện có thể sử dụng hàm COUNTIF để đếm theo 1 điều kiện, hàm COUNTIFS để đếm theo nhiều điều kiện.

Các bài viết về hàm đếm theo điều kiện đã có sẵn khá nhiều trên blog.hocexcel.online. Các bạn có thể tham khảo các bài viết sau:

Cách dùng hàm COUNTIFS và COUNTIF với nhiều điều kiện Hướng dẫn cách đếm theo nhiều điều kiện trong Excel bằng hàm COUNTIFS

Hàm tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất theo điều kiện

Từ phiên bản OFFICE 2016, OFFICE 365 trở đi chúng ta có thêm hàm giúp tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất theo điều kiện. Cụ thể là

MAXIFS(max_range,criteria_range1,criteria1,[criteria_range2,criteria2],…) Tìm giá trị lớn nhất theo 1 hoặc nhiều điều kiện

MINIFS(max_range,criteria_range1,criteria1,[criteria_range2,criteria2],…) Tìm giá trị nhỏ nhất theo 1 hoặc nhiều điều kiện

Ví dụ về 2 hàm này như sau:

Vùng xét giá trị lớn nhất: cột Mức lương

Vùng điều kiện 1: cột Bộ phận

Điều kiện 1: Kinh doanh

Vùng điều kiện 2: cột Tháng

Điều kiện 2: 2 (tháng 2)

Như vậy cần dùng tới 2 điều kiện để tìm ra giá trị lớn nhất. Cách viết hàm MAXIFS như sau:

E12=MAXIFS(D2:D9,C2:C9,”Kinh doanh”,A2:A9,2)

Yêu cầu 2: tìm mức lương nhỏ nhất trong tháng 2

Phân tích yêu cầu:

Vùng xét giá trị nhỏ nhất: cột Mức lương

Vùng điều kiện 1: cột Tháng

Điều kiện 1: giá trị là 2 (tháng 2)

Như vậy trường hợp này chỉ cần dùng 1 điều kiện. Tuy nhiên hàm tìm giá trị nhỏ nhất theo điều kiện chỉ có hàm MINIFS nên chúng ta sử dụng hàm này như sau:

E13=MINIFS(D2:D9,A2:A9,2)

Hàm Countifs, Cách Dùng Hàm Đếm Ô Theo Nhiều Điền Kiện Trong Excel

Hướng dẫn dùng hàm COUNTIFS trong Excel

Cú pháp hàm COUNTIFS là =COUNTIFS(criteria_range1, criteria1, [criteria_range2, criteria2],…).

Trong đó:

Criteria_range1 là vùng chọn đầu tiên cần thống kê, giá trị bắt buộc.

Criteria1 là điều kiện áp dụng cho vùng chọn criteria_range1, giá trị bắt buộc có thể là ô, biểu thức, văn bản.

[criteria_range2, criteria2] là các cặp vùng chọn và điều kiện bổ sung, cho phép tối đa 127 cặp vùng chọn và điều kiện.

Lưu ý khi sử dụng hàm COUNTIFS:

Các vùng chọn bổ sung cần phải có cùng số hàng và cột với vùng criteria_range1, có thể tách rời nhau.

Điều kiện vùng chọn tham chiếu đến ô trống thì hàm COUNTIFS tự động coi giá trị là 0.

Có thể dùng các ký tự ? để thay thế cho ký tự nào đó, dấu * thay thế cho cả một chuỗi ký tự. Nếu cần tìm dấu ? hay dấu * thực thì gõ dấu ~ ở trước ký tự đó.

Ví dụ 1: Tính số lượng nhân viên Nam có 25 ngày công làm việc.

Tại ô cần nhập kết quả chúng ta nhập công thức =COUNTIFS(C2:C7,”Nam”,D2:D7,25) rồi nhấn Enter.

Trong đó:

C2:C7 là vùng đếm 1 bắt buộc với Giới tính của nhân viên.

Nam là điều kiện của vùng đếm 1.

C2:C7 là vùng đếm 2 với Ngày công của nhân viên.

25 là điều kiện của vùng đếm 2.

Kết quả chúng ta có 2 nhân viên là Nam có 25 ngày công.

Ví dụ 2: Tính số nhân viên Nam có ngày nghỉ là 0.

Tại ô nhập công thức chúng ta nhập =COUNTIFS(C2:C7,”Nam”,E2:E7,0) rồi nhấn Enter.

Kết quả hiển thị 1 nhân viên Nam có 0 ngày nghỉ.

Ví dụ 3: Tính số nhân viên Nam có ngày công 25 ngày và có số ngày nghỉ ít hơn hoặc bằng 2 ngày.

Chúng ta nhập công thức =COUNTIFS(C2:C7,”Nam”,D2:D7,25,E2:E7,”<=2″) rồi nhấn Enter.

Kết quả có 2 nhân viên Nam đáp ứng đủ yêu cầu có ngày nghỉ ít hơn hoặc bằng 2 ngày.

2. Bảng dữ liệu số 2 Ví dụ 1: Tính tổng các mặt hàng Đài Loan có đơn giá bán dưới 200,000đ.

Tại ô nhập kết quả chúng ta nhập công thức tính =COUNTIFS(B2:B7,”*Đài Loan”,C2:C7,”<200,000″) rồi nhấn Enter.

Kết quả được 2 mặt hàng Đài Loan đúng với yêu cầu.

Kết quả sẽ có 2 sản phẩm Đài Loan có giá trong khoảng 100,000đ – 150,000đ.

Cập nhật thông tin chi tiết về Hàm Countifs Trong Excel, Hàm Thống Kê Có Điều Kiện, Ví Dụ Minh Họa trên website Phauthuatthankinh.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!