Bạn đang xem bài viết Giáo Án Môn Tin Học 11 được cập nhật mới nhất trên website Phauthuatthankinh.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Kiến thức : – Biết được các phép toán thông dụng trong NNLT – Biết cách diễn đạt một biểu thức trong NNLT – Biết được chức năng của lệnh gán và cấu trúc của nó – Nắm vững một số hàm chuẩn thông dụng trong NNLT Pascal. 2. Kỹ năng: – Nhận biết được các phép toán để xây dựng biểu thức cho hợp lý. – Sử dụng được một số lệnh gán khi viết chương trình đơn giản. 3. Tư duy và thái độ : – Phát triển tư duy lôgic, linh hoạt, có tính sáng tạo – Biết thể hiện về tính cẩn thận chính xác trong tính toán cũng như lập luận II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH * Giáo viên: Soạn trước giáo án ở nhà – Máy vi tính và máy chiếu Projector (nếu có) * Học sinh: – Đọc trước SGK, học bài cũ, SGK III/ PHƯƠNG PHÁP IV/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Họat động 1: a) Mục tiêu: HS biết được tên và ký hiệu các phép toán, biết cách sử dụng các phép toán đối với mỗi kiểu dữ liệu. b) Nội dung: + Phép toán số học: + , – , *, / , DIV, MOD. + Phép toán lôgic: NOT , OR , AND. c) Tiến hành: Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học sinh Nội dung ghi bảng Khi viết chương trình ta phải sử dụng các phép toán, phép so sánh để đưa ra quyết định xem và làm việc gì? và một chương trình ta viết như thế nào ? Tất cả các ngôn ngữ có sử dụng một cách giống nhau hay không. – Toán học có những phép toán nào? – Các phép toán đó có dùng trong NNLT hay không? + Một số phép toán dùng được và một số phép toán phải sử dụng từ các phép tóan khác . – Ghi một số phép toán lên bảng. – Phép DIV, MOD được sử dụng cho kiểu dữ liệu nào? – Kết quả của phép toán quan hệ thuộc kiểu dữ liệu nào? Chú ý lắng nghe Suy nghĩ và đưa ra một số phép toán thường dùng: Phép cộng, trừ, nhân, chia.. Nghiên cứu SGK và cho biết các nhóm phép toán – Chỉ được sử dụng cho kiểu số nguyên. – Kiểu logic * NNLT nào cũng sử dụng đến phép toán, câu lệnh gán và biểu thức, các khái niệm này chỉ được xét trong NNLT Pascal. 1. Phép toán: NNLT Pascal sử dụng một số phép toán như sau: + Số nguyên: + , – , *, / , DIV, MOD. + Số thực: + , – , *, / , + Phép toán logic: AND, OR, NOT. 2/ Hoạt động 2: Tìm hiểu biểu thức: a) Mục tiêu: HS cần biết về khái niệm biểu thức số học, biểu thức quan hệ, biểu thức logic và một số hàm số học. b) Nội dung: – Biểu thức số học nhận được từ hằng số, biến số và hàm số liên kết. – Nắm bắt được tuần tự các bước khi thực hiện biểu thức số học. – Biểu thức logic được cấu thành từ các biểu thức quan hệ. c) Tiến hành : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động Học sinh Nội dung ghi bảng – Trong toán học biểu thức là gì ? – Trong tin học khái niệm về biểu thức trong lập trình ? – Cách viết các biểu thức trong lập trình có giống cách viết trong toán học hay không ? – Treo tranh có chứa các biểu thức toán học lên bảng. Yêu cầu: HS sử dụng các phép toán số học hãy biểu diễn các biểu thức toán học thành biểu thức trong NNLT. 4x – 2y x + – – Trong toán học ta đã làm quen với một số hàm số học, hãy kể tên? – Muốn tính ax2 + 1 ta viết thế nào? – Muốn tính , , sinx … ta làm thế nào? Tính các giá trị đó một cách đơn giản người ta đã xây dựng sẵn một số đơn vị chương trình trong các thư viện chương trình giúp người lập trình tính toán nhanh hơn. – Treo tranh chứa bảng một số hàm chuẩn. Yêu cầu: Học sinh điền thêm một số thông tin với các chức năng của hàm. – Cho biểu thức – x2 – 1 Hãy biểu diễn biểu thức toán trong biểu thức trong NNLT. -Trong lập trình ta phải so sánh 2 giá trị nào đó trước khi thực hiện lệnh bằng cách sử dụng biểu thức quan hệ . Biểu thức quan hệ còn gọi là biểu thức so sánh được dùng để so sánh 2 giá trị đúng hoặc sai. – Cho một ví dụ về biểu thức quan hệ – Kết quả mà phép toán quan hệ thuộc kiểu dữ liệu nào đã học? -Biểu thức logic là biểu thức quan hệ được liên kết với nhau bởi phép toán logic – Hãy quan sát ví dụ về biểu thức logic sau: 2< x £ 8 Trong Pascal cần phải tách thành 2 < x và x £ 8 như thế nào ? – Suy nghĩ và đưa ra khái niệm – Quan sát tranh và trả lời : 4*x-2*y x+1/(x-y) ((a+b+c)/((2*a /b)+c)) – (b*b-c)/a*c – Hàm trị tuyệt đối, hàm căn bậc 2, hàm sin … – HS trả lời: 2*x*x+1 – HS chưa trả lời được Nghiên cứu SGK – 26 và quan sát tranh vẽ, lên bảng điền tranh – Suy nghĩ và trả lời: (abs(x)-sqrt(2*x+1)/(x* x-1) – Trả lời: x + y < 2* x*y – Kiểu logic – Lắng nghe, theo dõi sự sự dẫn dắt của Gv để trả lời . – Kết hợp SGK, trả lời: (2< x) and (x<=8 ) 2. Biểu thức số học: – Là một dãy các phép toán + , – , *, / , DIV, MOD từ hằng biến kiểu số và các hàm. – Dùng dấu ( ) để qui định trình tự tính toán. VD: ( SGK – 25) * Chú ý : Thứ tự thực hiện các phép toán: + Trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. + Nhân, chia, chia nguyên, chia lấy dư trước, cộng, trừ sau. 3. Hàm số học chuẩn: Cách viết cho một số hàm số học chuẩn : Tên hàm (đối số) + Đối số là một hay nhiều biểu thức số học đặt trong dấu ngoặc ( ) sau tên hàm . VD: (SGK – 26). 4. Biểu thức quan hệ: Cấu trúc chung: + trong đó BT1 và BT2 phải cùng kiểu. + Kết quả của biểu thức quan hệ là TRUE hoặc FALSE. 5. Biểu thức logic. – Biểu thức logic đơn gảin là hằng hoặc biến logic. – Dùng để liên kết nhiều biểu thức quan hệ lại với nhau. VD: ( SGK – 28) 3. Hoạt động 3: Tìm hiểu lệnh gán. a) Mục tiêu: HS biết đọc chức năng cấu trúc chung của lệnh gán trong NN Pascal, viết lệnh đúng khi lập trình. b) Nội dung: – Lệnh gán dùng để tính giá trị một biểu thức và chuyển nó vào một biến. – Cấu trúc: Tên biến:= biểu thức c) Các bước tiến hành: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung ghi bảng Mỗi NNLT có cách viết lệnh gán khác nhau, chẳng hạn như trong Pascal có lệnh gán sau: i : = 8 + 1 – Giải thích: Lấy 8 cộng với 1, đem kết quả đặt vào i , ta được y = 9. – Cần chú ý điều gì khi viết lệnh gán? – Phân tích câu trả lời của học sinh sau đó tổng hợp lại . – Lệnh gán là gì ? – Minh họa một vài ví dụ khác khi sử dụng lệnh gán trên bảng. Treo tranh lên bảng và giới thiệu một ví dụ về Pascal cho chương trình Var i, j integer; Begin i := 2; j := 5; i := i+1; j := j-1; Writeln (‘i=’, i); Writeln (‘j=’, j); readln; End. – Vậy chương trên in ra màn hình giá trị của i và j bằng bao nhiêu ? – Quan sát ví dụ và suy nghĩ để trả lời. – Đưa ra ý kiến. – Suy nghĩ và đưa ra vài ví dụ tương tự. – Quan sát và trả lời: i = 3 và j = 4 6. Câu lệnh gán. – Lệnh gán là cấu trúc cơ bản của mọi NNLT, thường dùng để gán gái trị cho biến. Cấu trúc: := ; VD: x:= (b*b-4* a*c); i:= i+1; j:= j-1; V/ CŨNG CỐ VÀ DẶN DÒ – Nhắc lại một số khái niệm mới về: + Các phép toán : Số học, quan hệ, logic. + Cấu trúc lệnh trong Pascal: tên_biến := biểu_thức; – Làm các bài tập 5, 6, 7, 8 SGK trang 35 – 36 – Xem trước bài: Các thủ tục chuẩn vào/ ra đơn giản VI/ RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Giáo Án Môn Tin Học 12
§2- HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU (T2) MỤC TIÊU Kiến thức: + Biết được vai trò của con người khi tác động đến hệ CSDl + Biết trình tự các bước xây dựng một hệ cơ sở dữ liệu. Kĩ năng: + Xây dựng được một CSDL đơn giản. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY + Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, giảng giải. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ Giáo viên: SGK, SGV, Giáo án điện tử, máy chiếu Projector. Học sinh: SGK, vở soạn và vở ghi bài. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Ổn định lớp- Kiểm tra sĩ số: (1 phút) Lớp 12A 12B1 12B2 12B3 Sĩ số Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) Em hãy nêu hoạt động của hệ QTCSDL? Nội dung bài mới: Đặt vấn đề: (1 phút) Khi làm việc với hệ CSDL con người có vai trò gì? Các bước để thiết lập được một hệ CSDL là những bước nào hôm nay chúng ta tìm hiểu bài 2 tiếp theo. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CƠ BẢN Hệ Quản trị CSDL Bộ xử lý truy vấn Bộ quản lý dữ liệu Bộ quản lý tệp (Hệ điều hành) Trình ứng dụng Truy vấn CSDL Hoạt động 3: (20 phút) Tìm hiểu vai trò của con người khi làm việc với hệ CSDL. Gv: Dựa vào chức năng, định nghĩa của CSDL em hãy cho biết vai trò của con người khi làm việc với hệ CSDL gồm những gì? Hs: Trả lời GV: Công việc của người quản trị có thể bao gồm các công việc sau: Bảo trì CSDL: bảo vệ và khôi phục CSDL Nâng cấp hệ QTCSDL: bổ sung, sửa đổi để cải tiến chế độ khai thác, nâng cao hiệu quả sử dụng Tổ chức hệ thống: phân quyền truy cập cho từng người, từng nhóm người, đảm bảo an ninh cho hệ CSDL Quản lý các tài nguyên của CSDL GV: Xây dựng các chương trình hổ trợ khai thác CSDL trên cơ sở công cụ mà hệ QTCSDL cung cấp. Người lập trình phải tiếp cận với CSDL cụ thể (mẫu hay giả định). Họ làm việc khi CSDL mới được tạo rổng và chỉ cần thông tin về cấu trúc các tệp trong CSDL. GV: Đôi khi có thể kết hợp nhiều ngôn ngữ lập trình khác nhau để tạo giao diện, ví dụ: Visual Basic, C++, GV: đây là tập thể đông đảo nhất những người có quan hệ với CSDL. Mỗi người có nhu cầu khai thác thông tin khác nhau. Họ dựa trên cơ sở các giao diện có sẵn. GV: có nhiều người hay nhiều nhóm người được người quản trị phân quyền sử dụng khác nhau. Ví dụ: Phụ huynh hay học sinh chỉ xem điểm mà không có quyền cập nhật thông tin. Hoạt động 4: (10 phút) Tìm hiểu các bước để xây dựng được 1 hệ CSDL Gv: Em hãy cho biết muốn tạo một hệ CSDL cần làm gì? Phải làm bao nhiêu bước? Hs: Trả lời Gv: Bổ sung và đưa ra nội dung chính 3. Vai trò của con người khi làm việc với các hệ CSDL: a) Người quản trị CSDL: Là một người hay một nhóm người được trao quyền điều hành hệ CSDL : – Cấp phát các quyền truy cập CSDL – Duy trì các hoạt động hệ thống nhằm thỏa mãn các yêu cầu của các ứng dụng và của người dùng. b) Người lập trình ứng dụng: Nguời sử dụng có am hiểu về một hệ QTCSDL nào đó, dùng ngôn ngữ của hệ QTCSDL này để tạo một giao diện thân thiện qua chương trình ứng dụng dễ sử dụng để thực hiện một số thao tác trên CSDL tùy theo nhu cầu. c) Người dùng : (còn gọi người dùng đầu cuối) Là người có thể không am hiểu gì về hệ QTCSDL nhưng sử dụng giao diện thân thiện do chương trình ứng dụng tạo ra để nhập dữ liệu và khai thác CSDL. 4- Các bước xây dựng CSDL: Bước 1: Khảo sát + Tìm hiểu các yêu cầu của công tác quản lý + Xác định các dữ liệu cần lưu trữ + Phân tích các chức năng của đối tượng cần quản lý. Bước 2: Thiết kế + Thiết kế CSDL + Lựa chọn hệ QTCSDL + Xây dựng hệ thống chương trình ứng dụng. Bước 3: Kiểm thử + Nhập dữ liệu + Chạy thử các chương trình ứng dụng + Kiểm soát và khắc phục lỗi. 4-Cũng cố: (6 phút) Làm một số bài tập trắc nghiệm sau: Câu 1:Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép a. Khai báo kiểu dữ liệu, cấu trúc dữ liệu, các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL b. Đảm bảo tính độc lập dữ liệu c. Khai báo kiểu, cấu trúc, các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL d. Ngăn chận sự truy cập bất hợp pháp Câu 2: Để thực hiện thao tác cập nhật dữ liệu, ta sử dụng : a. Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu b. Ngôn ngữ thao tác dữ liệu Câu 3: Ngôn ngữ thao tác dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép a. Khai báo kiểu, cấu trúc, các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL b. Nhập, sửa xóa dữ liệu c. Cập nhật, dữ liệu d. Câu b và c Câu 4: Hãy cho biết các loại thao tác trên CSDL a. Thao tác trên cấu trúc dữ liệu b. Thao tác trên nội dung dữ liệu c. Thao tác tìm kiếm, tra cứu thông tin, kết xuất báo cáo d. Cả ba câu trên Câu 5:Trong một công ty có hệ thống mạng nội bộ để sử dụng chung CSDL, nếu em được giao quyền tổ chức nhân sự, em có quyết định phân công một nhân viên đảm trách cả 03 vai trò:là người QTCSDL, vừa là nguời lập trình ứng dụng, vừa là người dùng không? a. Không được b. Không thể c. Được d. Không nên Câu 6: Người nào có vai trò quan trọng trong vấn đề phân quyền hạn truy cập sử dụng CSDL trên mạng máy tính. a. Người dùng cuối b. Người lập trình c. Nguời quản trị CSDL d. Cả ba người trên 5- Nhiệm vụ về nhà: (2 phút) + Làm các bài tập từ 1.31 đến 1.36 Sách bài tập trang 10-12 + Chuẩn bị trước Bài thực hành số 1: Tìm hiểu hoạt động của thư viện trường Lê Thế Hiếu Tìm hiểu thông tin về sách, phiếu mựon sách.
Giáo Án Lớp 10 Môn Tin Học
Ngày soạn: 15/08/2015 Tiết 1 Chương I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC Bài 1. TIN HỌC LÀ MỘT NGÀNH KHOA HỌC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết tin học là một ngành khoa học. - Biết được sự phát triển mạnh mẽ của tin học do nhu cầu của xã hội. - Biết các đặt trưng ưu việt của máy tính. - Biết được một số ứng dụng của tin học và máy tính điện tử trong các hoạt động của đời sống. 2. Kĩ năng: 3. Thái độ: Làm cho các em bước đầu có sự hứng thú, chủ động nắm bắt, thu thập tri thức khoa học, từ đó làm nảy sinh nhu cầu học tập không ngừng và có động cơ, định hướng cụ thể. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Giáo án, sgk tin 10, sgv Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi. III. Phương pháp: IV.Tiến trình bài dạy: 1.Ổn định tổ chức: (2’) ổn định lớp, kiểm tra sỉ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Không Nội dung bài mới: TG Hoạt động của GV – HS Nội dung 20’ 15’ 5’ GV: Hãy kể tên các ứng dụng của tin học trong thực tiễn mà các em biết? HS: Ứng dụng trong quản lý, kinh doanh, giáo dục, giải trí,... GV: Vậy các em có biết ngành tin học hình thành và phát triển như thế nào không? HS: trả lời câu hỏi. HS ghi bài GV: Vì sao tin học được hình thành và phát triển thành một ngành khoa học? HS trả lời câu hỏi. GV: Các em có thể kể tên những đặc tính ưu việt của máy tính? HS: Trả lời HS ghi bài GV: Sau khi tìm hiểu hai phần trên, ta có thể rút ra được khái niệm Tin học là gì? 1. Sự hình thành và phát triển của tin học 1890 1920 1950 1970 Đến nay 1890 - 1920: Phát minh ra điện năng, radio, máy bay... Cuối thập niên 40 đầu thập niên 50 của thế kỷ 20 là thời kỳ phát triển của máy tính điện tử và một số thành tựu khoa học kỹ thuật khác. 1970 - nay: Thời kỳ phát triển của thông tin toàn cầu (Internet). Với sự ra đời của máy tính điện tử nên con người cũng từng bước xây dựng ngành khoa học tương ứng để đáp ứng những yêu cầu khai thác tài nguyên thông tin. 2. Đặc tính và vai trò của máy tính điện tử a. Đặc tính: 7 đặc tính Tính bền bỉ Tốc độ xử lý nhanh Tính chính xác cao Lưu trữ nhiều thông tin trong không gian hạn chế Ngày càng gọn nhẹ Có khả năng liên kết thành mạng. b. Vai trò Máy tính điện tử chỉ là một công cụ lao động trong kỷ nguyên thông tin và ngày càng có thêm nhiều khả năng kỳ diệu. 3. Thuật ngữ tin học Tin học là một ngành khoa học có: Đối tượng nghiên cứu: Thông tin Công cụ nghiên cứu: MTĐT Vậy: Tin học là một ngành khoa học có mục tiêu là phát triển và sử dụng máy tính điện tử để nghiên cứu cấu trúc, tính chất của thông tin, phương pháp thu thập, lưu trữ, tìm kiếm, biến đổi, truyền thông tin và ứng dụng vào các lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội. V. Củng cố - dặn dò: (3’) 1. Củng cố Sự hình thành và phát triển MTĐT. Đặc tính MTĐT Thuật ngữ tin học 2. Dặn dò: BTVN: SGK trang 6 Ngày soạn: 17/08/2015 Tiết 2 Bài 2. THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết khái niệm thông tin, lượng tt, các dạng tt, mã hoá thông tin cho máy tính. - Biết các dạng biểu diễn thông tin trong máy tính. - Hiểu đơn vị đo thông tin là bit và các đơn vị bội của bit. 2. Kĩ năng: - Bước đầu mã hoá được thông tin đơn giản thành dãy bit. 3. Thái độ: - Làm cho HS thêm yêu thích môn học II. Chuẩn bị: Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, bảng phụ, sgk,sgv. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi. III. Phương pháp: IV. Tiến trình bài dạy: Ổn định tổ chức: (2’) ổn định lớp, kiểm tra sỉ số. Kiểm tra bài cũ: (3’) Câu hỏi: Nêu các đặc tính ưu việt của máy tính? Gọi 1 hs lên bảng trả lời. Gọi hs khác nhận xét và bổ sung (nếu có). Giáo viên nhận xét và đánh giá. Nội dung bài mới: TG Hoạt động của GV – HS Nội dung 10’ 10’ 7’ 10’ GV: Các em biết được những gì qua sách, báo, .... HS trả lời: thông tin GV: Vậy thông tin là gì? HS ghi khái niệm GV: Hãy nêu một số ví dụ? HS: Vd: Các thông tin về an toàn giao thông, thi tốt nghiệp THPT... GV: Vậy làm thế nào để phân biệt giữa các sự vật hiện tượng? HS trả lời: Thuộc tính của đối tượng. HS ghi bài GV: Như chúng ta đã biết để xác định khối lượng một vật người ta sử dụng đơn vị: g, kg, tạ... và tương tự như vậy để xác định độ lớn của một lượng thông tin người ta cũng sử dụng đơn vị đo. HS ghi bài GV: Vậy thông tin được đưa vào máy tính như thế nào? HS trả lời: Mã hóa HS ghi bài GV: Nêu ví dụ: Thông tin gốc: ABC Thông tin mã hóa: 01000001 01000010 01000011 HS ghi bài. Nhắc học sinh xem bộ mã ASCII cơ sở 1. Khái niệm thông tin và dữ liệu KN: Thông tin là sự hiểu biết của con người về thế giới xung quanh. Thông tin về một đối tượng là tập hợp các thuộc tính về đối tượng đó, được dùng để xác định đối tượng, phân biệt đối tượng này với đối tượng khác. Dữ liệu là thông tin đã được mã hóa và đưa vào máy tính. 2. Đơn vị đo lượng thông tin Đơn vị đo thông tin là bit. Bit là phần nhỏ nhất của bộ nhớ máy tính lưu trữ một trong hai kí hiệu 0 hoặc 1. Các đơn vị đo thông tin 1 byte = 8 bit 1KB = 1024 byte 1MB = 1024 KB 1GB = 1024 MB 1TB = 1024 GB 1PB = 1024 TB 3. Các dạng thông tin a. Dạng văn bản: sách, báo, bảng tin.... c. Dạng âm thanh: tiếng nói của con người, tiếng sóng.... được lưu trữ trong băng từ, đĩa từ 4. Mã hóa thông tin trong máy tính Để máy tính có thể xử lý được, thông tin cần phải được biến đổi thành dãy bit. Cách biến đổi như vậy gọi là mã hóa thông tin. Bộ mã ASCII không mã hóa đủ được các bảng chữ cái của các ngôn ngữ trên thế giới. Vì vậy người ta xây dựng bộ mã Unicode sử dụng 2 byte để mã hóa 216=65536 ký tự V. Củng cố và dặn dò: (3’) - Khái niệm thông tin và dữ liệu, đơn vị đo thông tin. Đọc trước phần Biểu diễn thông tin trong máy tính của bài Thông tin và dữ liệu BTVN: 1 đĩa mềm có dung lượng là 1,44 MB lưu trữ được 150 trang sách. Hỏi 1 đĩa DVD có dung lượng 4 GB lưu trữ được bao nhiêu trang sách? Ngày soạn: 22/08/2015 Tiết 3 Bài 2. THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU (tiết 2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết cách biểu diễn thông tin trong máy tính: Biết các hệ đếm cơ số 2, 16 trong biểu diễn thông tin. 2. Kĩ năng: - Bước đầu mã hoá được thông tin đơn giản thành dãy bit. 3. Thái độ: - Tích cực học tập, thêm yêu thích môn học II. Chuẩn bị: Giáo viên: Giáo án + sgk tin 10 + sách tham khảo. Học sinh: Sách giáo khoa + vở ghi III. Phương pháp: IV. Tiến trình bài dạy: 1.Ổn định tổ chức: (2’) ổn định lớp, kiểm tra sỉ số. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Câu hỏi: + Muốn máy tính hiểu và xử lí thông tin người ta làm thế nào? Thế nào là thông tin? dữ liệu? + Nêu những đơn vị để đo thông tin? Có mấy dạng thông tin, cho vd? Gọi lần lượt 2 hs lên bảng trả lời từng câu hỏi. Gọi hs khác nhận xét và bổ sung (nếu có). Giáo viên nhận xét và đánh giá. Nội dung bài mới: TG Hoạt động của GV – HS Nội dung 10’ 10’ 10’ 5’ GV: Con người thường dùng hệ đếm nào? HS: hệ thập phân GV: Trong tin học dùng hệ đếm nào? HS: Hệ nhị phân, hexa GV: Cách biểu diễn số trong các hệ đếm? Vd: 125 có thể biểu diễn: 125 = 1x102 + 2x101 + 5x100 HS ghi bài GV: nêu Vd: 125 = 1x26+1x25+1x24+1x23+ 1x22 + 0x21+1x20 = 11111012 HS: ghi bài GV: Vd: 125 = 7x161+13x160 = 7D16 HS ghi bài HS ghi bài GV: Nêu Vd: -127 = 111111112 127 = 11111112 HS ghi bài Vd: 1234.56 = 0.123456x104 HS ghi bài GV nêu ví dụ sau đó giải thích: 0.007 = 0.7x10-2 0 1 0 0 0 0 1 0 0 . . 0 1 1 1 Trong đó: - 0 là dấu phần định trị - 1 là dấu phần bậc - 000010 là giá trị phần bậc. - phần còn lại là phần định trị Vd: đổi 45 hệ 10 sang hệ 2 và 16 sang hệ nhị phân 45 22 11 5 2 1 0 1 0 1 1 0 1 4510 = 1011012 Sang hệ hexa 45 2 0 13 2 GV : nêu ví dụ 4510 = 2D16 HS : Chú ý GV: nêu Vd và giải thích: 1111112 ta sẽ chuyển thành 0011 11112 = 3F16 vì: 0011 = 3; 1111 = F Vd: 4D16 = 0100 11012 HS ghi bài 5. Biểu diễn thông tin trong máy tính a. Thông tin loại số * Hệ đếm Cuộc sống thường nhật: thập phân 0, 1, ..., 9 Trong tin học: Nhị phân: 0, 1 Hexa: 0, 1, 2, ..., 9, A, B, C, D, E, F Biểu diễn số trong các hệ đếm Hệ thập phân: Mọi số N có thể được biểu diễn dưới dạng: N = an10n + an-110n-1 +...+ a1101+a0100 + + a-110-1+...+a-m10-m, 0ai9. Hệ nhị phân: tương tự như hệ thập phân, mọi số N có thể được biểu diễn dưới dạng: N = an2n + an-12n-1 +...+ a121+a020 + + a-12-1+...+a-m2-m, ai = 0, 1. Hệ hexa: tương tự N = an16n + an-116n-1 +...+ a1161+a0160 + + a-116-1+...+a-m16-m, 0ai15. Với quy ước: A = 10; B = 11; C = 12; D = 13; E = 14; F = 15 Biểu diễn số trong máy tính Biểu diễn số nguyên: Ta có thể chọn 1 byte, 2 byte, 3 byte, 4 byte để biểu diễn số nguyên có dấu hoặc không dấu. Các bit của 1 byte được đánh dấu từ phải sang bắt đầu từ 0. bit 7 bit 6 bit 5 bit 4 bit 3 bit 2 bit 1 bit 0 Một byte biểu diễn được các số từ - 127 đến 127. Bit 7 là bit dấu trong đó: 0 là dấu dương 1 là dấu âm Bit thấp nhất là: 0 hoặc 1. Biểu diễn số thực: Mọi số thực đều có thể được biểu diễn dưới dạng Mx10K 0.1M<1 (dấu phẩy động) Trong đó: M là phần định trị K là phần bậc Trong máy tính dùng 4 byte để biểu diễn số thực. Máy tính sẽ lưu: dấu của số, phần định trị, dấu phần bậc và giá trị phần bậc. Chuyển đổi giữa các hệ đếm Chuyển đổi từ hệ 10 sang hệ 2, 16 Lấy số cần đổi chia cho 2 hoặc 16 lấy phần dư ra rồi viết kết quả là phần dư theo chiều ngược lại. Các số dư phải viết trong hệ cơ số đó. Đổi hệ 2 sang 16 và ngược lại: - Vì 16 là lũy thừa của 2 (16=24) vì vậy để chuyển đổi từ hệ 2 sang 16 thì ta gộp từng nhóm 4 chữ số từ phải sang trái đối với phần nguyên và từ trái sang phải đối với phần thập phân (nếu thiếu thì thêm số 0). Thay mỗi nhóm 4 số nhị phân bởi một ký hiệu tương ứng ở hệ hexa. - Để chuyển từ hệ hexa sang hệ nhị phân ta chỉ cần thay từng ký hiệu ở hệ hexa bằng nhóm bốn chữ ở hệ nhị phân. b. Thông tin loại phi số Dạng văn bản: Mã hóa ký tự và thường sử dụng bộ mã ASCII hoặc Unicode. Các dạng khác: âm thanh, hình ảnh cũng phải mã hóa thành các dãy bit. Nguyên lý mã hóa nhị phân SGK 13 V. Củng cố - dặn dò (3’) 1. Củng cố Các hệ đếm dùng trong máy tính Cách chuyển đổi từ hệ 10 sang hệ 2, 16 và ngược lại. 2. Dặn dò: Trả lời câu hỏi và bài tập của bài Bài tập và thực hành 1 trang 16 Ngày soạn: 23/08/2015 Tiết 4 Bài tập và thực hành 1: LÀM QUEN VỚI THÔNG TIN VÀ MÃ HÓA THÔNG TIN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố hiểu biết ban đầu về tin học, máy tính. - Sử dụng bộ mã ASCII để mã hoá xâu kí tự, số nguyên. - Viết được số thực dưới dạng dấu phẩy động. 2. Kĩ năng: - Bước đầu mã hóa được thông tin đơn giản thành dãy bit 3. Thái độ: - Cho HS thấy được tầm quan trọng của thông tin và tầm quan trọng của việc mã hóa thông tin trên máy tính. -Thông qua việc hiểu rõ thông tin được lưu trên máy tính như thế nào sẽ giúp cho HS thêm yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Giáo án, sgk tin 10, sách tham khảo Học sinh: Sách giáo khoa tin 10, vở ghi. III. Phương pháp: IV. Tiến trình bài dạy: Ổn định tổ chức: (2’) Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số. Kiểm tra bài cũ: (5’) Câu hỏi: - Thông tin là gì? Hãy nêu các dạng thông tin mà em biết? - Hãy nêu các cách biểu diễn thông tin trên máy tính mà em đã biết? Nội dung bài mới: TG Hoạt động của GV – HS Nội dung 10’ 25’ GV:Thông tin là gì? HS trả lời GV: Để phân biệt đối tượng này với đối tượng khác người ta dựa vào đâu? HS trả lời: tập hợp các thuộc tính của đối tượng. HS ghi bài GV: Dữ liệu là gì? HS trả lời. GV: Để xác định độ lớn của một lượng thông tin người ta dùng gì? HS trả lời: đơn vị đo thông tin. GV: Tin học dùng hệ đếm nào? HS trả lời: hệ nhị phân và hexa. GV: Cách biểu diễn số nguyên và số thực trong máy tính? HS trả lời. HS suy nghĩ và làm bài. 1 GB = 1024 MB Vậy 12 GB = 12288 MB Số trang văn bản mà ổ đĩa cứng có thể lưu trữ được là: 3413333.33 văn bản. HS tra phụ lục SGK trang 169 và trả lời. Tương ứng với dãy ký tự: Hoa. HS trả lời: Cần dùng ít nhất 1 byte vì 1 byte có thể mã hóa các số nguyên từ -127 đến 127. HS làm bài 11005 = 0.11005x105 25.879 = 0.25879x102 0.000984 = 0.984x10-3 HS làm bài Hệ Số 2 16 7 111 7 15 1111 F 22 10110 16 127 1111111 7F 97 1100001 61 123.75 1111011.11 7B.C HS làm bài 5D16 = 5x161 + 13x160 = 9310 7D716 = 7x162 + 13x161 + 14x160 = 200710 1111112 = 1x25 + 1x24 + 1x23 + 1x22 + 1x21 + 1x20 = 6310 101101012 = 1x27 + 0x26 + 1x25 + 1x24 + 0x23 + 1x22 + 0x21 + 1x20 = 18110 HS làm bài a. Đổi từ hệ hexa sang hệ nhị phân 5E16: 5 = 01012, E = 14 = 11102 5E16 = 0101 11012 Tương tự: 2A16 = 0010 10102 4B16 = 0100 10112 6C16 = 0110 11012 b. Đổi từ nhị phân sang hexa 11010112: 0110 = 6; 1011 = 11=B 11010112 = 6B16 Tương tự: 100010012 = 8916 11010012 = 6916 101102 = 1616 1. Các khái niệm Thông tin là những hiểu biết của con người về thế giới xung quanh. Thông tin về một đối tượng là một tập hợp các thuộc tính về đối tượng. Dữ liệu là thông tin đã được mã hóa và đưa vào máy tính. Các đơn vị đo thông tin: byte, KB, MB, GB, TB, PB. Cách chuyển đổi từ hệ 10 sang hệ P (P là hệ 2 hoặc 16). Quy tắc: lấy số cần chuyển đổi chia cho P lấy số dư ra rồi viết số dư theo chiều ngược lại. 2. Luyện tập Bài 1: 1 đĩa mềm có dung lượng 1,44 MB lưu trữ được 400 trang văn bản. Vậy nếu dùng một ổ đĩa cứng có dung lượng 12GB thì lưu giữ được bao nhiêu trang văn bản? Bài 2: Dãy bit "01001000 01101111 01100001" tương ứng là mã ASCII của dãy ký tự nào? Bài 3: Để mã hóa số nguyên - 27 cần dùng ít nhất bao nhiêu byte? Bài 4: Viết các số thực sau đây dưới dạng dấu phẩy động. 11005; 25.879; 0.000984 Bài 5: Đổi các số sau sang hệ 2 và 16: 7; 15; 22; 127; 97; 123.75 Bài 6: Đổi các số sau sang hệ cơ số 10 5D16; 7D716; 1111112; 101101012 Bài 7: a. Đổi từ hệ hexa sang hệ nhị phân 5E; 2A; 4B; 6C b. Đổi từ hệ nhị phân sang hệ hexa 1101011; 10001001; 1101001; 10110 V. Củng cố, dặn dò:(3’) Đọc lại cách chuyển đổi giữa các hệ cơ số. Đọc trước bài 3: Giới thiệu về máy tính Ngày soạn: 30/08/2015 Tiết 5 ********************************************** Bài 3: GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm được các thành phần của hệ thống tin học. - Biết cấu trúc của một máy tính. - Biết các thành phần của bộ xử lý trung tâm. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được các bộ phận chính của bộ xử lí trung tâm. 3. Thái độ: - Giúp HS ý thức được việc muốn sử dụng tốt máy tính cần có hiểu biết về nó và phải rèn luyện tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác. - Giúp HS càng yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: 2. Học sinh: - Sgk + vở ghi. III. Phương pháp: - Giảng giải + gợi mở, vấn đáp + trực quan. IV. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định tổ chức (2’) Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp học 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Đổi số sau sang hệ nhị phân và hexa: 234.62510 KQ: 234.62510 = 11101010.1012 = EA.A 3. Bài mới Lời vào bài: Như chúng ta đã biết, tin học là một ngành khoa học có đối tượng nghiên cứu là thông tin và công cụ là máy tính. Vậy máy tính được cấu tạo như thế nào? Có nguyên lý hoạt động như thế nào? Chúng ta sẽ đi tìm hiểu chúng. TG Hoạt động của GV – HS Nội dung 5’ 15’ 15’ GV: Trước hết chúng ta sẽ đi tìm hiểu hệ thống tin học. HS đọc khái niệm SGK. HS ghi bài GV: - Vd: phần mềm diệt virus, phần mềm quản lý bán hàng, website,... - Thành phần nào là quan trọng nhất? HS: sự quản lý và điều khiển của con người là quan trọng nhất trong một hệ thống tin học. GV: Mọi máy tính đều có một sơ đồ cấu trúc như sau: HS vẽ cấu trúc của một máy tính GV: Các mũi tên chỉ việc trao đổi thông tin giữa các bộ phận. Máy tính có những bộ phận chính nào? HS: Trả lời. GV: Tiếp theo chúng ta sẽ đi tìm hiểu cụ thể từng thành phần trong cấu trúc của máy tính. HS đọc phần in nghiêng SGK trang 20. GV: có thể giới thiệu cho HS hình ảnh của một CPU cụ thể. HS: quan sát. GV: Giới thiệu các bộ phận của CPU. HS: lắng nghe, ghi bài GV: Nêu các phép toán số học và lôgic? HS trả lời: - Phép tính số học: + ; - ; x ; : - Lôgic: OR (hoặc); AND (và); NOT (phủ định). GV: Ngoài hai bộ phận nói trên, bên trong CPU còn có một số thanh ghi (register) và bộ nhớ đệm (cache). HS: nghe, ghi chép GV: Do tốc độ của CPU và tốc độ của truy cập dữ liệu ở các thiết bị lưu trữ là chênh nhau khá lớn vì vậy bộ nhớ cache có chức năng giúp cho tốc độ truy cập dữ liệu nhanh hơn. Do đó Cache có dung lượng càng lớn thì càng cải thiện tốc độ của máy tính. 1. Khái niệm hệ thống tin học Khái niệm: SGK trang 19. Hệ thống máy tính gồm ba thành phần: Phần mềm: Gồm các chương trình. Sự quản lý và điều khiển của con người. Bộ nhớ ngoài Bộ nhớ trong Thiết bị ra Thiết bị vào Bộ xử lý trung tâm Bộ điều khiển Bộ số học/lôgic 2. Sơ đồ cấu trúc của một máy tính Cấu trúc chung của một máy tính gồm: Bộ xử lí trung tâm. Bộ nhớ trong Các thiết bị vào / ra Bộ nhớ ngoài 3. Bộ xử lý trung tâm (CPU - Central Processing Unit). - Khái niệm: SGK trang 20 - CPU gồm 2 thành phần chính: Bộ điều khiển CU (Control Unit) và Bộ số học/lôgic ALU (Arithmetic/Logic Unit). + CU: quyết định các thao tác phải làm bằng cách tạo ra các tín hiệu điều khiển. + ALU: thực hiện hầu hết các phép tính quan trọng trong máy tính. Thanh ghi (register): là các ô nhớ đặc biệt, được sử dụng để lưu trữ tạm thời các lệnh và dữ liệu đang được xử lý, có tốc độ trao đổi thông tin gần như tức thời. Cache: là bộ nhớ đệm giữa bộ nhớ và các thanh ghi. Cache có tốc độ xử lý tương đối nhanh. IV. Củng cố, dặn dò: (3’) - Kiến thức trọng tâm: Sơ đồ cấu trúc của máy tính, Bộ xử lý trung tâm - Đọc trước phần 4, 5 SGK trang 20, 21. Ngày soạn: 01/09/2015 Tiết 6 Bài 3: GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH (Tiếp) I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Giúp học sinh biết về bộ nhớ máy tính. - Biết được chức năng của bộ nhớ, bộ nhớ ngoài - Phân biệt RAM, ROM. Bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được các thiết bị của bộ nhớ trong, bộ nhớ ngoài. 3. Thái độ: - Giúp HS ý thức được việc muốn sử dụng tốt máy tính cần có hiểu biết về nó và phải rèn luyện tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác. - Giúp HS càng yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: 2. Học sinh: - Sgk + vở ghi. III. Phương pháp: - Giảng giải + gợi mở, vấn đáp + trực quan. IV. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định tổ chức (2’) Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp học 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Hãy vẽ sơ đồ cấu trúc của máy tính? CPU gồm mấy thành phần cơ bản? 3. Bài mới TG Hoạt động của GV – HS Nội dung 20’ 15’ GV: Khi đang làm việc trên máy tính để giữ lại những kết quả đã làm được thì ta làm gì? HS trả lời: lưu lại (ghi lại). GV: Lưu ở đâu? HS trả lời: Bộ nhớ của MT. GV: Bộ nhớ được chia thành hai loại: Bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài. HS ghi bài GV:Thông tin trên ROM được lưu trữ cả khi tắt máy hoặc mất điện. Thông tin trên ROM do nhà sản xuất đưa vào do đó người sử dụng không thể xóa. Thông tin trên RAM sẽ bị mất nếu tắt máy hoặc mất điện. Máy tính hiện nay có bộ nhớ RAM tối thiểu là 128 MB. - Phân biệt giữa RAM và ROM? HS trả lời: GV: Nhận xét, bổ sung HS ghi bài GV: Hãy kể tên những bộ nhớ ngoài mà các em biết? HS trả lời: Đĩa mềm, đĩa CD, USB,... GV: Bộ nhớ ngoài dùng để làm gì? HS trả lời: lưu trữ thông tin lâu dài GV: Vd: ổ đĩa cứng có dung lượng 10 GB; 40 GB; 80 GB; 120 GB; .... - Phân biệt bộ nhớ trong với bộ nhớ ngoài. HS trả lời: GV: nhận xét, bổ sung HS ghi bài 4. Bộ nhớ Là thiết bị có chức năng lưu trữ dữ liệu và chương trình. a. Bộ nhớ trong - Bộ nhớ trong là bộ nhớ được dùng để ghi dữ liệu và chương trình trong thời gian xử lý. - Bộ nhớ trong được chia làm hai loại là ROM và RAM. * ROM (Read Only Memory): là bộ nhớ cố định chỉ cho phép người sử dụng đọc dữ liệu ra mà không cho phép ghi dữ liệu vào. * RAM (Random Access Memory): Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên. Là bộ nhớ có thể đọc và ghi dữ liệu. Phân biệt RAM và ROM ROM RAM - Là bộ nhớ trong - Thông tin do nhà sản xuất đưa vào. Chỉ có thể đọc thông tin trên ROM - Không thể xóa, không mất đi kể cả tắt máy hoặc mất điện - Là bộ nhớ trong - Đọc, ghi dữ liệu trong thời gian xử lý (người sử dụng đưa vào). - Thông tin, dữ liệu sẽ mất đi nếu mất điện hoặc tắt máy. b. Bộ nhớ ngoài - Bộ nhớ ngoài dùng để lưu trữ dữ liệu lâu dài và hỗ trợ cho bộ nhớ trong (thường là: đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa CD, ...) - Bộ nhớ ngoài có tốc độ truy xuất dữ liệu chậm so với bộ nhớ trong. - Bộ nhớ ngoài có dung lượng lớn hơn nhiều so với bộ nhớ trong. Phân biệt bộ nhớ trong, bộ nhớ ngoài Bộ nhớ trong Bộ nhớ ngoài - Là thiết bị lưu trữ dữ liệu và chương trình. - Có tốc độ truy xuất nhanh. - Là nơi dữ liệu được xử lý. - dung lượng nhỏ. - Là thiết bị lưu trữ dữ liệu và chương trình. - Có tốc độ truy xuất chậm. - Lưu trữ dữ liệu lâu dài. - dung lượng lớn V. Củng cố - dặn dò: (3’) 1. Củng cố: - Các đặc điểm RAM, ROM, bộ nhớ ngoài. - Phân biệt RAM và ROM. 2. Dặn dò: Đọc trước phần 6, 7, 8 SGK trang 22, 23, 24. Ngày soạn: 05/09/2015 Tiết 7 ....................................................................................................................................................... Bài 3: GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH (Tiếp) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giới thiệu các thiết bị vào, ra. - Nguyên lý hoạt động của máy tính. 2. Kĩ năng: - Phân biệt được các thiết bị vào ra. - Hiểu được nội dung, ý nghĩa nguyên lý Phôn nôi man. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Sử dụng bảng, SGK và các thiết bị như: Bàn phím, chuột, loa,... 2. Học sinh: - SGK Tin 10 + vở ghi III. Phương pháp - Giảng giải + gợi mở vấn đáp + quan sát thực tế IV. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định tổ chức: (2’) Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Câu hỏi: Phân biệt giữa RAM và ROM? GV nhận xét và cho điểm. Bài mới TG Hoạt động của GV – HS Nội dung 10’ 25’ GV: Em hãy kể tên những thiết bị vào mà em biết? HS trả lời: GV: Kể tên những thiết bị ra mà em biết? HS trả lời: GV: Giới thiệu Có 4 kiểu lệnh: - Xử lý dữ liệu: số học và lôgic - Lưu trữ dữ liệu: bộ nhớ - Di chuyển dữ liệu: vào, ra - Điều khiển: phân nhánh và kiểm tra Vd: Tính giá trị của biểu thức: a + b 26 4 a A b c Quá trình tính toán sẽ được thực hiện như sau: 1. Đọc a vào A 2. Cộng A với b 3. Ghi A vào c HS: chăm chú lắng nghe, ghi chép. 5. Thiết bị vào, ra a. Thiết bị vào Là thiết bị dùng để đưa thông tin vào máy tính. Thiết bị vào: Bàn phím, chuột, máy quét, webcam. b. Thiết bị ra Là thiết bị dùng để đưa dữ liệu từ máy tính ra. Thiết bị ra: Màn hình, máy in, loa, máy chiếu, .... 6. Hoạt động của máy tính Nguyên lý điều khiển bằng chương trình: Máy tính hoạt động theo chương trình. Mỗi một chương trình là một dãy các lệnh. Thông tin về một lệnh bao gồm: - Địa chỉ của lệnh trong bộ nhớ - Mã của thao tác Nguyên lý lưu trữ chương trình Lệnh được đưa vào máy tính dưới dạng mã nhị phân để lưu trữ, xử lý như những dữ liệu khác. Nguyên lý truy cập theo địa chỉ Việc truy cập dữ liệu trong máy tính được thực hiện thông qua địa chỉ nơi lưu trữ. Nguyên lý Phôn nôi - man SGK - trang 26 V. Củng cố:(3’) Nhắc lại các thiết bị vào, ra và Nguyên lý Phôn nôi – man. Ngày soạn: 11 /09/2015 Tiết 8 Bài tập và thực hành 2 LÀM QUEN VỚI MÁY TÍNH I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Quan sát và nhận biết các bộ phận chính của máy tính và một số thiết bị khác như máy in, cổng USB,... 2. Thái độ: - Giúp Học sinh thêm yêu thích và hứng thú với môn học. - Nhận thức được máy tính được thiết kế rất thân thiện với con người. II. Chuẩn bị: Giáo viên: - SGK Tin 10 + phòng máy Học sinh: - Sgk Tin 10 + vở ghi III. Phương pháp: - Thuyết trình + thực hành nhóm IV. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định tổ chức lớp: (2’) Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp. 2. Kiểm tra bài cũ:(5’) Vẽ sơ đồ cấu trúc của máy tính. GV nhận xét 3. Bài mới TG Hoạt động của GV – HS Nội dung 5’ 15’ 15’ GV: Nêu nội qui phòng máy thực hành. HS: Lắng nghe GV: Giới thiệu phòng máy, giới thiệu các bộ phận của máy tính và một số thiết bị khác. HS: Quan sát và nhận biết các bộ phận của máy tính và một số thiết bị khác. GV: Hỏi HS các bộ phận của MT khi chỉ tay vào từng bộ phận đó HS: Suy nghĩ, trả lời. GV: Thao tác mẫu trước HS: Chú ý làm theo GV: Giới thiệu một số nút trên vỏ máy, trên màn hình. HS: theo dõi. GV: Giới thiệu sơ qua bàn phím giúp HS nhận biết một số loại phím đặc trưng. HS: chú ý, lắng nghe Làm quen với máy tính - Các bộ phận của máy tính và một số thiết bị khác: màn hình, bàn phím, chuột, nguồn điện, cổng USB,... ØCác bộ phận của máy tính: - Bộ xử lí trung tâm CPU - Bộ nhớ trong / ngoài - Thiết bị vào/ ra Ø Cách bật/ tắt một số thiết bị như máy tính, màn hình,...: - Tắt máy tính đúng cách: Chọn nút Start/ Shutdown (Turn off) / shutdown - Mở máy: Bậc công tắc nguồn, công tắc màn hình 2. Sử dụng bàn phím: Phân biệt các nhóm phím - Nhóm kí tự: A ® Z; 0 ®9 - Nhóm chức năng: F1 ® F12 - Nhóm điều khiển: Enter, CTRL, ALT, Shift, Caps lock,... - Nhóm phím xóa: delete, backspace, - Nhóm phím di chuyển: áâßà V. Củng cố - dặn dò: (3’) - Phân biệt các thiết bị của máy tính - Về nhà xem tiếp phần thực hành còn lại. ********************************************* .Ngày soạn: 19 /09/2015 Tiết: 9 Bài tập và thực hành 2 (tt) Làm quen với máy tính I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết tốt các thiết bị máy tính. 2. Kĩ năng: - Làm quen và tập một số thao tác sử dụng bàn phím, chuột. 3. Thái độ: - Giúp Học sinh thêm yêu thích và hứng thú với môn học. - Nhận thức được máy tính được thiết kế rất thân thiện với con người. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - SGK tin 10 + giáo án+ phòng máy 2. Học sinh: - Sgk tin 10 + vở ghi III. Phương pháp: - Thuyết trình + thực hành nhóm IV. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định tổ chức: (2’) - Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp. 2. Bài mới: TG Hoạt động của GV – HS Nội dung 5’ 35’ GV: yêu cầu HS giới thiệu về chuột? HS: trả lời GV: Thực hành mẫu các thao tác với chuột. HS : chú ý theo dõi và thực hành. GV: quan sát. 3. Sử dụng chuột: - Di chuyển chuột: Thay đổi vị trí của chuột trên mặt phẳng - Nháy chuột: Nhấn nút trái chuột rồi thả ngón tay ra - Nháy nút phải chuột: - Nháy đúp chuột: nháy chuột nhanh hai lần liên tiếp. - Kéo thả chuột: Nháy giữ nút trái chuột, di chuyển con trỏ chuột đến vị trí cần thiết thì thả ngón tay ra. V. Củng cố - dặn dò: (3’) - Cách bật/tắt máy tính, sử dụng bàn phím, sử dụng chuột. - Về nhà đọc trước bài 4: Bài toán và thuật toán. Ngày soạn: 25/09/2015 Tiết: 10 Bài 4: BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết khái niệm bài toán và thuật toán, các tính chất của thuật toán. 2. Kĩ năng: - Xác định được Input và Output của bài toán. 3. Thái độ: - Giúp HS phát triển được khả năng tư duy khi giải quyết các vấn đề trong khoa học cũng như trong đời sống. - Giúp HS ngày càng yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - SGK Tin 10 + giáo án + bảng phụ 2. Học sinh: - SGK Tin 10 + vở ghi III. Phương pháp: IV. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định tổ chức: (2’) Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp. 2. Bài mới TG Hoạt động của GV – HS Nội dung 5’ 5’ 25’ Em hãy cho một ví dụ về bài toán trong toán học? HS cho ví dụ Vậy em có nhận xét gì về bài toán trong toán học? HS trả lời: Cho giả thiết và tìm kết luận. Bài toán trong tin học cũng tương tự như vậy. HS ghi bài HS làm bài và nhận xét HS làm bài và nhận xét HS làm bài và nhận xét HS làm bài và nhận xét HS làm bài và nhận xét 1. Khái niệm bài toán a. Khái niệm Là việc nào đó mà ta muốn máy tính thực hiện để từ thông tin đưa vào (Input) tìm được thông tin ra (Output). Vậy bài toán trong tin học gồm: Thông tin, dữ liệu vào: Input Thông tin ra, kết quả: Output b.Ví dụ Xác định Input và Output của các bài toán sau: Vd1: Giải phương trình: ax + b = 0 Input: Hai số nguyên a và b Output: Kết luận nghiệm của PT. Vd2: Giải phương trình ax2 + bx + c = 0 (a 0) Input: Số nguyên a, b, c với a 0. Output: Nghiệm của phương trình. Vd3: Tìm UCLN (M,N) Input: Hai số nguyên dương M, N Output: UCLN(M,N). Vd4: Kiểm tra số nguyên dương N có phải là số nguyên tố không? Input: Số nguyên dương N Output: Kết luận N có phải là số nguyên tố không. Vd5: Tính tổng của N số nguyên dương đầu tiên. Input: Số nguyên dương N. Output: Tổng của N số nguyên dương đầu tiên V. Củng cố - dặn dò: (8’) 1. Củng cố: (5’) Xác định Input và Output của các bài toán sau: 1. 2. Tìm Max của: a1, a2, a3, a4, ...., an 2. Dặn dò: (3’) - Xác định Input và Output của các bài toán. - Đọc trước phần 2 trang 33 SGK. Ngày soạn: 30/09/2015 Tiết: 11 Bài 4. BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN (tt) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm được khái niệm thuật toán, các tính chất của thuật toán. - Biết cách biểu diễn thuật toán bằng cách liệt kê hoặc sơ đồ khối. - Nắm được các tính chất của thuật toán. 2. Kĩ năng: - Hiểu được cách biểu diễn thuật toán dưới hai dạng: Sơ đồ khối và liệt kê. 3. Thái độ: - Giúp HS phát triển được khả năng tư duy khi giải quyết các vấn đề trong khoa học cũng như trong đời sống. - Giúp HS ngày càng yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - SGK Tin 10 + giáo án + bảng phụ 2. Học sinh: - SGK Tin 10 + vở ghi III. Phương pháp: IV. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định tổ chức: (2’) Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp. 2. Kiểm tra bài cũ:(5’) Xác định Input và Output của bài toán: 3. Bài mới TG Hoạt động của GV – HS Nội dung 20’ 15’ GV: Trong toán học từ giả thiết làm sao ta tìm ra được kết luận? HS trả lời: tìm ra cách giải của bài toán. GV: Em hãy trình bày c
Giáo Án Môn Tin Học Lớp 12 Bài 42
Bảo mật thông tin trong các hệ CSDL
Giáo án môn Tin học 12
Giáo án môn Tin học lớp 12 bài 42: Bảo mật thông tin trong các hệ CSDL được biên soạn theo chuẩn kiến thức kĩ năng của Bộ GD&ĐT. Đây sẽ là tài liệu giáo án điện tử lớp 12 hay giúp quý thầy cô soạn giáo án điện tử môn Tin học 12 nhanh chóng và hiệu quả. Mời quý thầy cô cùng tham khảo.
I. Mục tiêu
Biết khái niệm bảo mật và sự tồn tại của các qui định, các điều luật bảo vệ thông tin.
Biết một số cách thông dụng bảo mật CSDL.
2. Thái độ: Có ý thức và thái độ đúng đắn trong việc sử dụng và bảo mật CSDL
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Giáo án, Sách GK Tin 12, Sách GV Tin 12, máy tính, máy chiếu.
III. Tổ chức các hoạt động học tập 1. Ổn định tổ chức lớp 3. Tiến trình bài mới:
Hoạt động 1: Bảo mật và tầm quan trọng của bảo mật (20p)
: Ngày nay trong xã hội tin học hóa nhiều hoạt động đều diễn ra trên mạng có qui mô toàn thế giới. Do đó vấn đề bảo mật thông tin được đặt lên hàng đầu.
GV: Theo em bảo mật thông tin tức là thế nào?
GV: Tổng kết.
Hoạt động 2: Các giải pháp bảo mật (20p)
GV: Việc bảo mật có thể thực hiện bằng các giải pháp kỹ thuật cả phần cứng lẫn phần mềm. Tuy nhiên việc bảo mật phụ thuộc vào rất nhiều các chủ trương, chính sách của chủ sở hữu thông tin và ý thức của người dùng.
GV: Đưa ra biện pháp chính sách và ý thức. Theo em để bảo mật thông tin thì chính sách và ý thức thể hiện như thế nào?
GV: Tổng kết đưa ra kết luận.
GV: Liên hệ với mô hình thực tế ở trường học?
HS: Nhà trường đưa ra các nội quy, nếu học sinh vi phạm sẽ bị kỷ luật theo nội quy của trường. Do đó mỗi học sinh cần có ý thức và trách nhiệm thực hiện tốt các nội quy của nhà trường.
GV: Nêu Nội dung của giải pháp bảo mật chính sách và ý thức.
HS: Nghe giảng, ghi bài.
GV: Nêu một số điều luật trong thực tế của nhà nước nhằm bảo mật thông tin.
HS: Nghe giảng, trả lời câu hỏi.
1. Bảo mật và tầm quan trọng của bảo mật
Bảo mật là vấn đề chung cho cả hệ CSDL và những hệ thống khác. Bảo mật trong hệ CSDL là:
– Ngăn chặn những truy cập không được phép.
– Hạn chế tối đa các sai sót của người dùng.
– Đảm bảo các thông tin không bị mất hoặc bị thay đổi ngoài ý muốn.
– Không tiết lộ Nội dung dữ liệu cũng như chương trình xử lý.
2. Các giải pháp bảo mật a. Chính sách và ý thức:
– Ở cấp quốc gia, bảo mật phụ thuộc vào sự quan tâm của chính phủ trong việc ban hành các chủ trương, chính sách, điều luật qui định của nhà nước.
– Người phân tích, thiết kế và người QTCSDL phải có các giải pháp tốt về phần cứng và phần mềm thích hợp.
– Người dùng phải có ý thức bảo vệ thông tin.
* Một số điều luật qui định của nhà nước trong vấn đề bảo mật thông tin
Cập nhật thông tin chi tiết về Giáo Án Môn Tin Học 11 trên website Phauthuatthankinh.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!