Xu Hướng 6/2023 # Câu Hỏi Ôn Tập Kiến Trúc Công Nghiệp. # Top 11 View | Phauthuatthankinh.edu.vn

Xu Hướng 6/2023 # Câu Hỏi Ôn Tập Kiến Trúc Công Nghiệp. # Top 11 View

Bạn đang xem bài viết Câu Hỏi Ôn Tập Kiến Trúc Công Nghiệp. được cập nhật mới nhất trên website Phauthuatthankinh.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

 

Tìm kiếm

Display results as : Số bài Chủ đề

Advanced Search

:: KD9 VÀ CÁC VẤN ĐỀ VỀ HỌC TẬP :: Bài tập

 Câu hỏi ôn tập Kiến trúc Công nghiệp.

Tác giảThông điệpred

Tổng số bài gửi

:

414

Age

:

35

Đến từ

:

Hải Phòng

Registration date :

07/04/2008

lom dom41435Hải Phòng07/04/2008

Tiêu đề: Câu hỏi ôn tập Kiến trúc Công nghiệp.   Sat Nov 22, 2008 7:03 pm

Tiêu đề: Câu hỏi ôn tập Kiến trúc Công nghiệp.Sat Nov 22, 2008 7:03 pm

KIẾN TRÚC CÔNG NGHIỆP

I) Lý thuyết thiết kế kiến trúc

1) Nêu các loại hình khu công nghiệp. Trình bày sự khác biệt giữa khái niệm về khu công nghiệp tập trung và khu chế xuất.

2) Nêu các khu vực chức năng của KCN và cơ sở cho việc bố trí chúng.

3) Nêu các chỉ tiêu kinh tế – kỹ thuật chính đánh giá giải pháp quy hoạch sử dụng đất KCN.

4) Nêu các cơ sở chủ yếu ảnh hưởng tới phân chia lô đất XNCN trong quy hoạch KCN.

5) Nêu các nguyên tắc cơ bản bố trí hệ thống giao thông và hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong KCN.

6) Nêu các giải pháp quy hoạch tổng mặt bằng XNCN. Trình bày giải pháp quy hoạch kiểu ô cờ và ưu, nhược điểm của giải pháp này.

7) Nêu các bộ phận chức năng của XNCN. Vẽ sơ đồ thể hiện các nguyên tắc cơ bản để bố trí chúng.

8) Hãy nêu và phân tích ý nghĩa của các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật trong thiết kế quy hoạch tổng mặt bằng XNCN.

9) Nêu ảnh hưởng của yếu tố chức năng, công nghệ đến thiết kế mặt bằng, hình khối nhà sản xuất.

10) Nêu và phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới việc xác định chiều cao nhà công nghiệp.

11) Phân tích ảnh hưởng của việc bố trí phương tiện vận chuyển và hệ thống trang thiết bị đến thiết kế mặt bằng, hình khối nhà sản xuất.

12) Nêu ưu nhược điểm của nhà công nghiệp một tầng và nhà công nghiệp nhiều tầng.

13) Nêu các giải pháp kiến trúc đảm bảo tính linh hoạt và vạn năng trong thiết kế kiến trúc nhà sản xuất.

14) Nêu các giải pháp quy hoạch và thiết kế kiến trúc công trình đảm bảo điều kiện thuận lợi cho việc tổ chức chiếu sáng và thông gió tự nhiên trong nhà công nghiệp.

15) Trình bày điều kiện vi khí hậu trong nhà sản xuất và ảnh hưởng của chúng đến thiết kế kiến trúc nhà công nghiệp.

16) Nêu ảnh hưởng của điều kiện khí hậu Việt Nam đến thiết kế kiến trúc nhà công nghiệp.

II. Cấu tạo Kiến trúc nhà Công nghiệp

1) Vẽ sơ đồ và chỉ rõ các bộ phận cấu tạo kiến trúc nhà công nghiệp một tầng.

2) Vẽ sơ đồ và chỉ rõ các bộ phận cấu tạo kiến trúc nhà công nghiệp nhiều tầng.

3) Vẽ sơ đồ một số dạng chính của khung chịu lực nhà công nghiệp một tầng. Nêu phạm vi ứng dụng của chúng.

4) Vẽ sơ đồ một số dạng chính của khung chịu lực nhà công nghiệp nhiều tầng. Nêu phạm vi ứng dụng của chúng.

5) Vẽ sơ đồ các dạng kết cấu bao che- tường nhà công nghiệp. Nêu phạm vi ứng dụng của chúng.

6) Vẽ sơ đồ các dạng kết cấu bao che – mái nhà công nghiệp. Nêu phạm vi ứng dụng của chúng.

7) Trình bày và nêu phạm vi ứng dụng các loại nền nhà công nghiệp.

  red

Tổng số bài gửi

:

414

Age

:

35

Đến từ

:

Hải Phòng

Registration date :

07/04/2008

lom dom41435Hải Phòng07/04/2008

Tiêu đề: Re: Câu hỏi ôn tập Kiến trúc Công nghiệp.   Sat Nov 22, 2008 7:06 pm

Tiêu đề: Re: Câu hỏi ôn tập Kiến trúc Công nghiệp.Sat Nov 22, 2008 7:06 pm

Phần Quy hoạch KCN và thiết kế XNCN – KTCN1

Quy hoạch KCN

Nội dung câu hỏi

1 Nêu ý nghĩa của việc hình thành và phát triển KCN đối với quá trình đô thị hoá ở Việt Nam.

2 Thiết lập sơ đồ thể hiện mối quan hệ của nhân tố Nhà nước, chủ đầu tư (công ty kinh doanh hạ tầng kỹ thuật KCN) và nhà tư vấn trong quá trình thiết kế quy hoạch KCN.

3 Nêu các cơ sở cho việc lựa chọn vị trí các KCN trong đô thị.

4 KCN có quy mô dự kiến khoảng 200ha; tính toán sơ bộ:- Số lượng công nhân KCN- Nhu cầu về hệ thống hạ tầng kỹ thuật : Nhu cầu dùng điện và thông tin bưu điện, cấp nước, xử lý nước thải và rác thải- Dự kiến cơ cấu của các loại đất trong KCN.

5 Quy hoạch chia lô các XNCN trong KCN là một trong nội dung quan trọng nhất khi quy hoạch KCN, nêu:- Cơ sở của việc chia lô đất XNCN và xác định cơ cấu các loại lô đất trong KCN- Nguyên tắc bố trí các lô đất- ảnh hưởng của việc bố trí các lô đất tới quy hoạch hệ thống giao thông.

6 Nêu các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và các quy định kiểm soát phát triển đối với từng khu vực chức năng của KCN.

7 Nêu các giải pháp quy hoạch KCN. Vẽ sơ đồ minh hoạ và lập bảng so sánh ưu, nhược điểm của các giải pháp ( sử dụng đất, giao thông và hạ tầng kỹ thuật, kiến trúc cảnh quan ).

8 Nêu các giải pháp về tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan nhằm nâng cao chất lượng môi trường cảnh quan trong KCN.

9 Nêu ảnh hưởng của quy hoạch hệ thống giao thông đến việc quy hoạch chia lô đất XNCN và quy hoạch kiến trúc cảnh quan trong KCN.

10 Nêu các nguyên tắc cơ bản bố trí hệ thống giao thông và hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong KCN.

Quy hoạch XNCN

Nội dung câu hỏi

1 Lập bảng thống kê các cơ sở để thiết kế quy hoạch tổng mặt bằng XNCN, xác định trong đó các cơ sở nào là cơ sở thiết kế chính.

2 Nêu các bộ phận chức năng của XNCN. Vẽ sơ đồ thể hiện các nguyên tắc cơ bản để bố trí chúng.

3 Nêu các giải pháp quy hoạch tổng mặt bằng XNCN. Vẽ sơ đồ minh hoạ và lập bảng so sánh ưu, nhược điểm của các giải pháp ( sử dụng đất, giao thông và hạ tầng kỹ thuật, kiến trúc cảnh quan).

4 Nêu các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đánh giá giải pháp quy hoạch KCN và quy hoạch tổng mặt bằng XNCN.

5 Nêu nguyên tắc bố trí hệ thống cung cấp, đảm bảo kỹ thuật và ảnh hưởng của chúng đến giải pháp quy hoạch tổng mặt bằng XNCN.

6 Nêu các giải pháp kiến trúc cảnh quan nhằm nâng cao chất lượng môi trường cảnh quan trong XNCN.

Công trình CN

Nội dung câu hỏi

1 Nêu ảnh hưởng của yếu tố chức năng, công nghệ đến thiết kế mặt bằng hình khối nhà sản xuất.

2 Trình bày ảnh hưởng của việc bố trí phương tiện vận chuyển và hệ thống trang thiết bị đến thiết kế kiến trúc nhà sản xuất.

3 Nêu các tiêu chí để đánh giá một giải pháp thiết kế mặt bằng và mặt cắt nhà sản xuất.

4 Lập bảng so sánh ưu nhược điểm của nhà công nghiệp 1 tầng và nhà công nghiệp nhiều tầng. Tại sao các nhà công nghiệp một tầng là loại hình nhà công nghiệp chiếm đa số hiện nay.

5 Trình bày các dạng tổ chức chiếu sáng trong nhà sản xuất và ảnh hưởng của chúng đến giải pháp tổ hợp hình khối kiến trúc và thiết kế kết cấu bao che nhà sản xuất.

6 Trình bày điều kiện vi khí hậu trong nhà sản xuất và ảnh hưởng của chúng đến giải pháp tổ hợp hình khối kiến trúc và thiết kế kết cấu bao che nhà sản xuất.

7 Nêu các giải pháp kiến trúc đảm bảo tính linh hoạt và vạn năng trong thiết kế nhà sản xuất.

8 Nêu các cơ sở cho việc lựa chọn giải pháp kết cấu chịu lực nhà công nghiệp.

9 Nêu các nguyên tắc cơ bản trong tổ hợp hình khối kiến trúc nhà công nghiệp – so sánh với các nguyên tắc tổ hợp hình khối kiến trúc nhà dân dụng.

10 Nêu ảnh hưởng của điều kiện khí hậu Việt Nam đến thiết kế kiến trúc nhà sản xuất.

11 Nêu các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hình thức kiến trúc nhà công nghiệp.

12 Dự kiến sơ bộ diện tích và cơ cấu của một phòng phục vụ sinh hoạt cho một nhà sản xuất với quy mô lao động 200 người có mức độ yêu cầu vệ sinh trung bình.

13 Nêu các nhân tố tổ hợp và các nguyên tắc cơ bản trong thiết kế nội thất nhà công nghiệp.

Phần cấu tạo nhà CN – KTCN2

TT

Nội dung câu hỏi

1

Trên cơ sở sơ đồ hình khối không gian của nhà ( chiều dài, chiều rộng, số tầng nhà, chiều cao nhà và hình thức sử dụng cầu trục, lựa chọn:

– Hình thức và vật liệu của kết cấu và cấu kiện xây dựng nhà (Kết cấu phẳng : khung BTCT ; khung thép ; khung hỗn hợp ; Kết cấu không gian ; Kết cấu bao che : gạch, BTCT hoặc vật liệu nhẹ…)

– Tổ chức thông thoáng tự nhiên, nhân tạo hoặc kết hợp.

2 Vẽ sơ đồ mặt bằng nhà, lưới cột, trục phân chia, kết cấu bao che

3 Vẽ sơ đồ mặt cắt ngang nhà (có thể trích đoạn)

4 Vẽ sơ đồ mặt cắt dọc nhà (có thể trích đoạn)

5 Vẽ chi tiết cấu tạo từ móng đến mái

Ví dụ minh hoạ một số dạng mặt bằng hình khối nhà với hình thức sử dụng cầu trục để sinh viên tập luyện.

1

Nhà công nghiệp một tầng:

– Chiều dài : 90m

– Chiều rộng : 45 – 60m

– Chiều cao nhà: 10,8-12m

Nhà có sử dụng cầu trục, có sức trục: Q = 10T

2

Nhà công nghiệp nhiều tầng:

– Chiều dài : 90m

– Chiều rộng : 36- 45 m

– Hai tầng: tầng một cao: 7,2m; tầng hai cao : 8,4m

Nhà có sử dụng cầu trục treo ở tầng hai, sức trục: Q = 5T

3

Nhà công nghiệp một tầng, gồm 2 khối A và B đặt vuông góc nhau:

– Khối A: Chiều dài nhà: 60m

Chiều rộng nhà: 36m

Chiều cao nhà: 10.8m

– Khối B: Chiều dài nhà: 54m

Chiều rộng nhà: 24m

Chiều cao nhà: 12m

2 khối nhà đều sử dụng cầu trục Q = 10-20T

4

Tổ hợp nhà công nghiệp gồm 2 khối A và B đặt kề liền nhau:

– Khối A: Chiều dài nhà: 90m

Chiều rộng nhà: 36m

Một tầng: chiều cao nhà: 10.8m

Sử dụng cầu trục có sức trục Q = 10T

– Khối B: Chiều dài nhà: 90m

Chiều rộng nhà: 15m

Hai tầng: tầng một cao: 6m; tầng hai cao: 8,4m

5

Tổ hợp nhà công nghiệp nhiều tầng, gồm 2 khối A và B đặt kề liền nhau:

– Khối A: Chiều dài nhà: 90m

Chiều rộng nhà: 36m

Ba tầng, mỗi tầng cao 6m

– Khối B: Chiều dài nhà: 90m

Chiều rộng nhà: 15m

Hai tầng: tầng một cao : 6m; tầng hai cao: 12m

Sử dụng cầu trục tại tầng hai, sức trục Q = 10T6

Tổ hợp nhà công nghiệp, gồm 2 khối A và B đặt kề liền nhau:

– Khối A là khối sản xuất:

Chiều dài nhà: 90m

Chiều rộng nhà: 45-60m

Một tầng, chiều cao tầng: 10,8m

Sử dụng cầu trục có sức trục Q = 10-20T

– Khối B là khối hành chính và phục vụ sinh hoạt:

Chiều dài nhà: 42m

Chiều rộng nhà: 12m

Hai tầng, chiều cao mỗi tầng 4,5m.

Link trang web của bộ môn

Câu hỏi ôn thi môn học KTCNNội dung câu hỏiNêu ý nghĩa của việc hình thành và phát triển KCN đối với quá trình đô thị hoá ở Việt Nam.Thiết lập sơ đồ thể hiện mối quan hệ của nhân tố Nhà nước, chủ đầu tư (công ty kinh doanh hạ tầng kỹ thuật KCN) và nhà tư vấn trong quá trình thiết kế quy hoạch KCN.Nêu các cơ sở cho việc lựa chọn vị trí các KCN trong đô thị.KCN có quy mô dự kiến khoảng 200ha; tính toán sơ bộ:- Số lượng công nhân KCN- Nhu cầu về hệ thống hạ tầng kỹ thuật : Nhu cầu dùng điện và thông tin bưu điện, cấp nước, xử lý nước thải và rác thải- Dự kiến cơ cấu của các loại đất trong chúng tôi hoạch chia lô các XNCN trong KCN là một trong nội dung quan trọng nhất khi quy hoạch KCN, nêu:- Cơ sở của việc chia lô đất XNCN và xác định cơ cấu các loại lô đất trong KCN- Nguyên tắc bố trí các lô đất- ảnh hưởng của việc bố trí các lô đất tới quy hoạch hệ thống giao thông.Nêu các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và các quy định kiểm soát phát triển đối với từng khu vực chức năng của KCN.Nêu các giải pháp quy hoạch KCN. Vẽ sơ đồ minh hoạ và lập bảng so sánh ưu, nhược điểm của các giải pháp ( sử dụng đất, giao thông và hạ tầng kỹ thuật, kiến trúc cảnh quan ).Nêu các giải pháp về tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan nhằm nâng cao chất lượng môi trường cảnh quan trong KCN.Nêu ảnh hưởng của quy hoạch hệ thống giao thông đến việc quy hoạch chia lô đất XNCN và quy hoạch kiến trúc cảnh quan trong KCN.10Nêu các nguyên tắc cơ bản bố trí hệ thống giao thông và hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong KCN.Lập bảng thống kê các cơ sở để thiết kế quy hoạch tổng mặt bằng XNCN, xác định trong đó các cơ sở nào là cơ sở thiết kế chính.Nêu các bộ phận chức năng của XNCN. Vẽ sơ đồ thể hiện các nguyên tắc cơ bản để bố trí chúng.Nêu các giải pháp quy hoạch tổng mặt bằng XNCN. Vẽ sơ đồ minh hoạ và lập bảng so sánh ưu, nhược điểm của các giải pháp ( sử dụng đất, giao thông và hạ tầng kỹ thuật, kiến trúc cảnh quan).Nêu các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đánh giá giải pháp quy hoạch KCN và quy hoạch tổng mặt bằng XNCN.Nêu nguyên tắc bố trí hệ thống cung cấp, đảm bảo kỹ thuật và ảnh hưởng của chúng đến giải pháp quy hoạch tổng mặt bằng XNCN.Nêu các giải pháp kiến trúc cảnh quan nhằm nâng cao chất lượng môi trường cảnh quan trong XNCN.Nêu ảnh hưởng của yếu tố chức năng, công nghệ đến thiết kế mặt bằng hình khối nhà sản xuất.Trình bày ảnh hưởng của việc bố trí phương tiện vận chuyển và hệ thống trang thiết bị đến thiết kế kiến trúc nhà sản xuất.Nêu các tiêu chí để đánh giá một giải pháp thiết kế mặt bằng và mặt cắt nhà sản xuất.Lập bảng so sánh ưu nhược điểm của nhà công nghiệp 1 tầng và nhà công nghiệp nhiều tầng. Tại sao các nhà công nghiệp một tầng là loại hình nhà công nghiệp chiếm đa số hiện nay.Trình bày các dạng tổ chức chiếu sáng trong nhà sản xuất và ảnh hưởng của chúng đến giải pháp tổ hợp hình khối kiến trúc và thiết kế kết cấu bao che nhà sản xuất.Trình bày điều kiện vi khí hậu trong nhà sản xuất và ảnh hưởng của chúng đến giải pháp tổ hợp hình khối kiến trúc và thiết kế kết cấu bao che nhà sản xuất.Nêu các giải pháp kiến trúc đảm bảo tính linh hoạt và vạn năng trong thiết kế nhà sản xuất.Nêu các cơ sở cho việc lựa chọn giải pháp kết cấu chịu lực nhà công nghiệp.Nêu các nguyên tắc cơ bản trong tổ hợp hình khối kiến trúc nhà công nghiệp – so sánh với các nguyên tắc tổ hợp hình khối kiến trúc nhà dân dụng.10Nêu ảnh hưởng của điều kiện khí hậu Việt Nam đến thiết kế kiến trúc nhà sản xuất.11Nêu các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hình thức kiến trúc nhà công nghiệp.12Dự kiến sơ bộ diện tích và cơ cấu của một phòng phục vụ sinh hoạt cho một nhà sản xuất với quy mô lao động 200 người có mức độ yêu cầu vệ sinh trung bình.13Nêu các nhân tố tổ hợp và các nguyên tắc cơ bản trong thiết kế nội thất nhà công nghiệp.Trên cơ sở sơ đồ hình khối không gian của nhà ( chiều dài, chiều rộng, số tầng nhà, chiều cao nhà và hình thức sử dụng cầu trục, lựa chọn:- Hình thức và vật liệu của kết cấu và cấu kiện xây dựng nhà (Kết cấu phẳng : khung BTCT ; khung thép ; khung hỗn hợp ; Kết cấu không gian ; Kết cấu bao che : gạch, BTCT hoặc vật liệu nhẹ…)- Tổ chức thông thoáng tự nhiên, nhân tạo hoặc kết hợp.Vẽ sơ đồ mặt bằng nhà, lưới cột, trục phân chia, kết cấu bao cheVẽ sơ đồ mặt cắt ngang nhà (có thể trích đoạn)Vẽ sơ đồ mặt cắt dọc nhà (có thể trích đoạn)Vẽ chi tiết cấu tạo từ móng đến máiNhà công nghiệp một tầng:- Chiều dài : 90m- Chiều rộng : 45 – 60m- Chiều cao nhà: 10,8-12mNhà có sử dụng cầu trục, có sức trục: Q = 10TNhà công nghiệp nhiều tầng:- Chiều dài : 90m- Chiều rộng : 36- 45 m- Hai tầng: tầng một cao: 7,2m; tầng hai cao : 8,4mNhà có sử dụng cầu trục treo ở tầng hai, sức trục: Q = 5TNhà công nghiệp một tầng, gồm 2 khối A và B đặt vuông góc nhau:- Khối A: Chiều dài nhà: 60mChiều rộng nhà: 36mChiều cao nhà: 10.8m- Khối B: Chiều dài nhà: 54mChiều rộng nhà: 24mChiều cao nhà: 12m2 khối nhà đều sử dụng cầu trục Q = 10-20TTổ hợp nhà công nghiệp gồm 2 khối A và B đặt kề liền nhau:- Khối A: Chiều dài nhà: 90mChiều rộng nhà: 36mMột tầng: chiều cao nhà: 10.8mSử dụng cầu trục có sức trục Q = 10T- Khối B: Chiều dài nhà: 90mChiều rộng nhà: 15mHai tầng: tầng một cao: 6m; tầng hai cao: 8,4mTổ hợp nhà công nghiệp nhiều tầng, gồm 2 khối A và B đặt kề liền nhau:- Khối A: Chiều dài nhà: 90mChiều rộng nhà: 36mBa tầng, mỗi tầng cao 6m- Khối B: Chiều dài nhà: 90mChiều rộng nhà: 15mHai tầng: tầng một cao : 6m; tầng hai cao: 12mSử dụng cầu trục tại tầng hai, sức trục Q = 10TTổ hợp nhà công nghiệp, gồm 2 khối A và B đặt kề liền nhau:- Khối A là khối sản xuất:Chiều dài nhà: 90mChiều rộng nhà: 45-60mMột tầng, chiều cao tầng: 10,8mSử dụng cầu trục có sức trục Q = 10-20T- Khối B là khối hành chính và phục vụ sinh hoạt:Chiều dài nhà: 42mChiều rộng nhà: 12mHai tầng, chiều cao mỗi tầng 4,5m.

   

Câu hỏi ôn tập Kiến trúc Công nghiệp.

Trang 1 trong tổng số 1 trang

Permissions in this forum:

Bạn không có quyền trả lời bài viết

:: KD9 VÀ CÁC VẤN ĐỀ VỀ HỌC TẬP :: Bài tập :: KD9 VÀ CÁC VẤN ĐỀ VỀ HỌC TẬP :: Bài tập

Chuyển đến:  

Câu Hỏi Tự Ôn Tập Chương Tiền Tệ

Published on

1. CÂU HỎI TỰ ÔN TẬP CHƯƠNG TIỀN TỆCác yếu tố cơ bản của chế độ lưu thông tiền tệ gồm:A. Bản vị tiền, đơn vị tiền tệ, quy định chế độ đúc tiền và lưu thông tiền đúc, quy địnhchế độ lưu thông các dấu hiệu giá trịB. Quy định chế độ đúc tiền và lưu thông tiền đúc, quy định chế độ lưu thông các dấuhiệu giá trịC. Bản vị tiền, đơn vị tiền tệ, quy định tỷ lệ quy đổi giữa vàng và tiền giấyD. Bản vị tiền, đơn vị tiền tệCó bao nhiêu chế độ lưu thông tiền tệ:A. 1B. 2C. 3D. 4Chế độ bản vị kép:A. Là chế độ lưu thông tiền trong đó bạc và vàng lưu thông theo giá trị thực tế của chúngtrên thị trườngB. Là chế độ lưu thông tiền trong đó nhà nước can thiệp vào thị trường bằng cách quyđịnh tỷ giá giữa tiền vàng và tiền bạc thống nhất trong phạm vi cả nước.C. Chỉ lưu thông tiền vàng nhưng có xây dựng tỷ lệ quy đổi giữa bạc và vàngD. Chỉ lưu thông tiền bạc nhưng có thể đổi bạc lấy vàng theo tỷ lệ nhà nước quy đổiNguồn gốc ra đời của tiền tệ:A. Sự phát triển của sản xuất và trao đổi hàng hóaB. Sự ra đời của nhà nướcC. Sự ra đời và phát triển của phân công lao động xã hộiD. Tất cả các phương án trên đều đúngTheo quan điểm của Mác:A. Tiền là một loại hàng hóa đặc biệtB. Tiền có thể là bất cứ thứ gì

2. C. Tiền đóng vai trò là vật ngang giá chungD. Tiền đo lường và biểu hiện giá trị của mọi hàng hóaTheo quan điểm hiện đại tiền có thể là:A. Tiền bạc, vàngB. Hàng hóaC. Kim loại thông thườngD. Tất cả các phương án trên đều đúngCó tất cả bao nhiêu hình thái giá trị?A. 4B. 3C. 2D. 5Vì sao Mác cho rằng tiền là loại hàng hóa đặc biệt?A. Tiền có giá trị sử dụng đặc biệtB. Tiền là loại hàng hóa được sử dụng rộng rãi nhấtC. Tiền không có giá trị nội tạiD. Tất cả các phương án trên đều đúngThứ tự ra đời của các hình thái tiền tệ:A. Hóa tệ kim loại, hóa tệ phi kim loại, tiền giấy, bút tệB. Hóa tệ phi kim loại, hóa tệ kim loại, tín tệ kim loại, bút tệC. Hóa tệ kim loại, tiền giấy khả hoán, tiền giấy bất khả hoán, tiền điện tửD. Hóa tệ phi kim loại, hóa tệ kim loại, tiền giấy bất khả hoán, tiền giấy khả hoánĐâu không phải là nhược điểm của hóa tệ phi kim loại so với hóa tệ kim loạiA. Tính đồng nhất không caoB. Số lượng có hạnC. Khó vận chuyểnD. Khó phân chia hay gộp lại

3. Vì sao vàng lại dần thay thế các kim loại khác và sau này độc chiếm ngôi vị tiền tệ?A. Vàng là kim loại quýB. Trữ lượng vàng lớn hơn các kim loại khácC. Vàng bền hơn các kim loại khácD. Tất cả các phương án trên đều đúngĐồng xu 2000 đ là:A. Hóa tệ kim loạiB. Tín tệ kim loạiC. Hóa tệ phi kim loạiD. Chưa có cơ sở để khẳng địnhTiền giấy xuất hiện đầu tiên ở nước nào?A. AnhB. Trung QuốcC. Nhật BảnD. MỹTiền giấy xuất hiện đầu tiên ở Việt Nam khi nào?A. Thời kỳ Pháp thuộcB. Thời nhà HồC. Thời LýD. Thời TrầnTiền giấy do cơ quan nào phát hành?A. Ngân hàng trung ươngB. Kho bạc nhà nướcC. Chính phủD. Bộ Tài chínhPhát biểu nào sau đây về tiền giấy bất khả hoán là không đúng?A. Bất cứ lúc nào mọi người cũng có thể đem tiền giấy khả hoán đó đổi lấy vàng hay bạccó giá trị tương đương với giá trị được ghi trên đồng tiền.B. Được ấn định tiêu chuẩn giá cả bằng pháp luậtC. Là đồng tiền cưỡng ép lưu thôngD. Là loại tiền giấy ra đời sớm nhất

4. Tiền thực hiện chức năng…. khi nó đo lường và biểu hiện giá trị của tất cả các hànghóa khácA. Cất trữB. Thước đo giá trịC. Thanh toánD. Trao đổiKhi thực hiện chức năng thước đo giá trị:A. Tiền phải là tiền vàngB. Chỉ cần tiền tưởng tượng (tiền trong ý niệm)C. Tiền giấyD. Tất cả các phương án trên đều đúngVì sao tiền lại có thể đo lường và biểu hiện giá trị của các hàng hóa khác?A. Vì tiền là vật trung gian trong trao đổi, mua bánB. Vì tiền là sản phẩm của lao động và kết tinh lao động xã hội trong đóC. Vì tiền không có giá trị nội tạiD. Vì tiền được nhà nước thừa nhận như một thước đoHiện tượng “phi vật chất thước đo giá trị” là:A. Khi người ta sử dụng tiền mặt để đo lường giá trị hàng hóaB. Khi người ta sử dụng tiền giấy để đo lường giá trịC. Khi người ta có thể ước lượng tương đối chính xác giá trị của hàng hóa mà không cầncó thước đoD. Khi người ta trao đổi hàng hóa trực tiếpTiêu chuẩn giá cả là:A. Tiêu chuẩn về mức giá của hàng hóa trên thị trườngB. Tiêu chuẩn quy đổi 1 đồng tiền đơn vị ra trọng lượng kim loại tương ứngC. Tiêu chuẩn quy đổi từ bạc ra vàngD. Tiêu chuẩn về mức lạm phát trên thị trường hàng hóaTrong thực tiễn, khi sử dụng tiền, người ta không quan tâm đến hàm lượng kim loạitiền của tiền đơn vị nữa. Cái mà người sở hữu tiền quan tâm là: với số lượng tiềnhiện có sẽ mua được bao nhiêu hàng, người ta gọi là … tiền cao hay thấp.A. Giá trị danh nghĩa

5. B. Giá trị nội tạiC. Sức muaD. Tỷ lệ trao đổiKhi tiền thực hiện chức năng … nó giúp cho người sản xuất tính toán được chi phísản xuất, kết quả kinh doanh và đánh giá được hiệu quả của quá trình sản xuấtkinh doanh.A. Thước đo giá trịB. Phương tiện thanh toán và trao đổiC. Phương tiện cất trữ giá trịD. Tất cả các phương án trên đều đúngTiền tệ thực hiện chức năng chúng tôi nó xuất hiện trong lưu thông, đóng vai trò trunggian trong trao đổi hàng hóa.A. Thước đo giá trịB. Phương tiện trao đổiC. Phương tiện cất trữ giá trịD. Phương tiện thanh toánKhi tiền thực hiện chức năng….khiến cho lưu thông hàng hoá tách rời hành vi muavà bán về không gian và thời gian.A. Thước đo giá trịB. Phương tiện thanh toán và trao đổiC. Phương tiện cất trữ giá trịD. Tất cả các phương án trên đều đúngKhi tiền thực hiện chức năng phương tiện trao đổi và thanh toán:A. Bắt buộc phải sử dụng tiền dấu hiệuB. Bắt buộc phải sử dụng tiền vàngC. Bắt buộc phải sử dụng hóa tệ kim loạiD. Có thể sử dụng tiền có hoặc không có giá trị nội tạiTrong các trường hợp sau đây, trong trường hợp nào tiền không thực hiện chứcnăng phương tiện thanh toán?A. Mua bán hàng hóa thông thườngB. Doanh nghiệp nộp thuế cho nhà nước

6. C. Nhà đầu tư mua mua cổ phiếu của công ty cổ phầnD. Bạn hàng ứng trước tiền hàng cho công tyTiền tệ thực hiện chức năng … khi nó tạm thời rút ra khỏi lưu thông để chuẩn bịcho một nhu cầu tiêu dùng trong tương laiA. Thước đo giá trịB. Phương tiện thanh toán và trao đổiC. Phương tiện cất trữ giá trịD. Tất cả các phương án trên đều đúngKhi tiền thực hiện chức năng tích lũy giá trịA. Phải là tiền thực chất (tiền vàng)B. Phải là những kim loại quý như vàng, bạc…C. Phải là những đồng tiền mạnh như dolla, euro, yên Nhật…D. Có thể lựa chọn bất kỳ loại dấu hiệu giá trị nào phù hợp với thời gian tích lũy giá trịĐiều kiện để thực hiện chức năng tích lũy giá trị:A. Phải là tiền mặt hoặc các phương tiện chuyển tải giá trị khácB. Phải là tiền thực chấtC. Phải là loại tiền có sức mua ổn định, lâu dàiD. Tất cả các phương án trên đều đúngNhờ có chức năng…người lao động có thể so sánh được với nhau về mức độ và trìnhđộ lao động mình bỏ ra cho xã hội trong cùng một đơn vị thời gian.A. Thước đo giá trịB. Phương tiện lưu thông và thanh toánC. Phương tiện cất trữ giá trịD. Tất cả các phương án trênPhát biểu nào sau đây về tiền giấy bất khả hoán là không đúng?A. Không thể đem tiền giấy khả hoán đó đổi lấy vàng hay bạc có giá trị tương đương vớigiá trị được ghi trên đồng tiền.B. Được ấn định tiêu chuẩn giá cả bằng pháp luậtC. Là đồng tiền bắt buộc lưu thông mặc dù nó không có giá trị nội tạiD. Là loại tiền giấy ra đời sớm nhất

7. Trong các chức năng của tiền tệ, chức năng nào là quan trọng nhất?A.Thước đo giá trịB. Phương tiện lưu thông và thanh toánC. Phương tiện cất trữ giá trịD. Tất cả đáp án trên đều đúngKhẳng định nào sau đây về hóa tệ phi kim loại là sai:A. Không đồng nhất caoB. Khó bảo quảnC. Phân chia hay gộp lại dễ dàngD. Có thể là nhiều loại hàng hóa khác nhauLoại tiền mà chúng ta sử dụng hàng ngày là:A. Hóa tệ phi kim loạiB. Tín tệC. Tiền vàngD. Tất cả các phương án trên đều đúngTrong các loại tiền sau đây, đâu không phải là hóa tệ:A. Hàng hóaB. Tiền vàngC. Bút tệD. Tiền bạcTrong các phương án sau đây, đâu không phải là lý do để vàng trở thành tiềnA. Vàng là một kim loại quý hiếmB. Kim loại vàng có tính đồng nhất cao hơn các kim loại khácC. Vàng là kim loại không bị hao mònD. Vàng không bị ôxi hóaĐặc điểm nào không phải là của hóa tệ phi kim loại:A. Tính không đồng nhấtB. Tính quý hiếmC. Khó bảo quảnD. Khó vận chuyển

8. Tiền thực hiện chức năng nào trong tình huống sau đây: doanh nghiệp nộp thuế chonhà nướcA. Thước đo giá trịB. Phương tiện trao đổiC. Phương tiện thanh toánD. Phương tiện tích lũy giá trị… là loại tiền không có hình thái vật chất, nó chỉ là những con số trả tiền haychuyển tiền thể hiện trên tài khoản ngân hàng.A. Tiền gửiB. Tiền trong thanh toánC. Bút tệD. Tiền điện tửPhát biểu nào sau đây không chính xác:A. Tiền tệ có 2 thuộc tính: giá trị và giá trị sử dụngB. Tiền tệ có 2 hình thái: hóa tệ và tín tệC. Tiền tệ là hàng hóa có giá trị sử dụng đặc biệtD. Tiền tệ là sản phẩm của quá trình phát triển sản xuất và lưu thông hàng hóaTrong các loại tiền sau đây, loại nào là không phải là tín tệA. Tiền polime, tiền xuB. Thẻ tín dụng, thẻ thanh toánC. Séc, tiền giấyD. Tiền xu đủ giáPhát biểu nào sau đây về hóa tệ là đúng:A. Là loại tiền đủ giáB. Là loại tiền chỉ có giá trị danh nghĩaC. Là loại tiền ra đời muộn nhấtD. Tất cả các phương án trên đều đúngĐặc trưng của hóa tệ kim loại là:A. Bản thân hóa tệ kim loại không có giá trịB. Không có tính đồng nhất cao

9. C. Là kim loại quýD. Có giá trị nội tại và giá trị danh nghĩa đồng nhấtTiền giấy khả hoán là:A. là loại tiền được ấn định tiêu chuẩn giá cả bằng vàngB. Là Loại tiền do kho bạc phát hànhC. Là loại tiền bắt buộc lưu hànhD. Là loại tiền được sử dụng trong hệ thống ngân hàngTiền đề ra đời của quan hệ trao đổi:A. Phân công lao động xã hội, tư hữu về tư liệu sản xuất.B. Thay đổi cách thức phân phối của cải xãC. Do cuộc cách mạng công nghiệp nổ ra và ý thức phân công lao động xã hội ra đờiD. Tất cả phương án trên đều đúngLoại tiền nào có thể đo lường và biểu hiện giá trị của tất cả các hàng hóa khác:A. Tiền giấyB. Tiền vàngC. Bút tệC. Tiền điện tửLoại tiền xuất hiện đầu tiên trong lịch sử là:A. Hóa tệ kim loạiB. Tiền giấyC. Tiền vàngD. Hóa tệ phi kim loạiHóa tệ kim loại và tín tệ kim loại khác nhau ở điểm nào:A. Được đúc bằng những nguyên liệu khác nhauB. Tín tệ kim loại không có giá trị nội tạiC. Hóa tệ kim loại dễ bảo quản, tín tệ kim loại khó bảo quảnD. Tất cả các phương án trên đều đúngVì sao tiền vàng có thể trở thành một thước đo giá trịA. Vì tiền được mọi người thừa nhận giá trị mặc dù không có giá trị nội tạiB. Vì tiền cũng là một hàng hóa và kết tinh hao phí lao động xã hội trong đó

10. C. Vì tiền đồng nhất và dễ chia nhỏD. Tất cả các phương án trên đều đúngHình thái giá trị đầu tiên ra đời khi nào?A. Thời kỳ chiếm hữu nô lệB. Thời kỳ phong kiếnC. Cuối thời kỳ công xã nguyên thủyD. Thời kỳ tư bản chủ nghĩaTờ tiền mệnh giá 500.000 đ in hình gì?A. Quê BácB. Chùa một cộtC. Vịnh Hạ LongD. Tất cả các phương án trên đều saiLần phát hành tiền xu gần đây nhất ở Việt Nam là năm…A. 2000B. 2001C. 2002D. 2003(Trần Văn Đô – 45A3)Hình thái giá trị đầu tiên trong lịch sử:A. Hình thái giá trị mở rộngB. Hình thái giá trị giản đơnC. Hình thái giá trị chungD. Hình thái tiền” Tiền tệ là…được chấp nhận chung trong thanh toán hàng hóa, dịch vụ hoặc trongviệc trả nợ” (Kinh tế tiền tệ ngân hàng và thị trường tài chính của FredericS.Mishkin – xb năm 1992)A. Hàng hóaB. Bất cứ thứ gìC. Tiền kim loạiD. Tiền giấy

Câu Hỏi Ôn Tập Xã Hội Học Đại Cương

câu hỏi ôn tập xã hội học đại cương

Câu hỏi ôn tập:Phần 1:Câu 1: Xã hội học là gì ? Anh/chị hãy lý giải tại sao có quá nhiều quan niệm về xã hội học ? (2 điểm).Câu 2: Trình bày đối tượng và chức năng của xã hội học ? (2 điểm).Câu 3: Phân tích điều kiện, tiền đề để xã hội học ra đời ? (3 điểm).Câu 4: Tại sao nói xã hội học là con đẻ của cuộc cách mạng công nghiệp ở Anh thế kỷ XIX ? (3 điểm).Câu 5: Trình bày quan điểm xã hội học của Auguste Comte (1798-1857) ? (3 điểm).Câu 6: Phân tích quan niệm xã hội học là các sự kiện xã hội của Emile Durkheim ? (1858-1917) (3 điểm).Câu 7: Phân tích quan niệm xã hội học là khoa học nghiên cứu về xã hội với tư cách là một cơ thể sống của Herber Spencer (1820-1903) ? (3 điểm).Câu 8: Phân tích quan niệm xã hội học là khoa học giải nghĩa hành động xã hội và tiến tới cách giải thích nhân quả về đường lối và hệ quả của hành động xã hội của Max Weber (1864-1920) ? (3 điểm).Câu 9: Phân tích lý thuyết phân tầng xã hội của Max Weber (1864-1920) ? (3 điểm).Câu 10: Cơ cấu xã hội là gì ? Trình bày ý nghĩa của việc nghiên cứu cơ cấu xã hội ? (3 điểm).Câu 11: Phân tích khái niệm xã hội hóa ? (3 điểm).Câu 12: Phân tích các môi trường xã hội hóa của chính bản thân Anh/chị ? (3 điểm).Câu 13: Phân tích mối quan hệ giữa vị trí và vai trò xã hội ? (3 điểm).Câu 14: Phân tích khái niệm bất bình đẳng và phân tầng xã hội ? (3 điểm).Câu 15: Phân tích khái niệm thiết chế xã hội ? (3 điểm).Câu 16: Phân tích các thiết chế cơ bản và mối quan hệ giữa chúng ? (3 điểm).Câu 17: Phân tích khái niệm di động xã hội ? (3 điểm).Câu 18: Phân tích khái niệm chuẩn mực xã hội. Cho ví dụ minh họa ? (3 điểm).Câu 19: Phân tích khái niệm sai lệch xã hội. Cho ví dụ minh họa ? (3 điểm).Câu 20: Phân tích khái niệm kiểm soát xã hội. Cho ví dụ minh họa ? (3 điểm).Câu 21: Phân tích mối quan hệ giữa chuẩn mực xã hội, sai lệch xã hội và kiểm soát xã hội ? (3 điểm).

Phần 2: Xã hội học chuyên biệtCâu 22: Trình bày đối tượng nghiên cứu của xã hội học đô thị ? (3 điểm).Câu 23: Nêu các khuynh hướng và chỉ báo của đô thị hóa ? (3 điểm).Câu 24: Đô thị hóa là gì ? Trình bày những hệ quả của quá trình đô thị hóa ? (3 điểm).Câu 25: Phân tích quá trình đô thị hóa ở Việt Nam giai đoạn 1955-1975 ? (3 điểm).Câu 26: Theo Anh/chị những vấn đề cấp bách của đô thị Việt Nam là gì ? Tại sao ? (3 điểm).Câu 27: Bằng kiến thức đã học về xã hội học đô thị Anh/chị hãy chọn và phân tích một vấn đề của đô thị Việt Nam hiện nay ? (3 điểm).Câu 28: Phân tích khái niệm tam nông: nông dân, nông nghiệp, nông thôn ? (3 điểm).Câu 29: Phân tích những đặc trưng để phân biệt nông thôn và đô thị ? (3 điểm).Câu 30: Trình bày đối tượng nghiên cứu của xã hội học nông thôn ? (3 điểm).

Câu 31: Theo Anh/Chị vấn đề của nông thôn Việt Nam ngày nay là những vấn đề gì và lý giải tại sao ? (3 điểm).Câu 32: Theo Anh/Chị vấn đề của nông thôn Tây Nguyên Việt Nam ngày nay là những vấn đề gì và lý giải tại sao ? (3 điểm).Câu 33: Trình bày hiểu biết của Anh/chị về xã hội học truyền thông đại chúng ?

Câu 34: Trình bày hiểu biết của Anh/Chị về xã hội học gia đình ? (3 điểm).Câu 35: Trình bày hiểu biết của Anh/Chị về xã hội học tội phạm ? (3 điểm).Câu 36: Trình bày hiểu biết của Anh/Chị về xã hội học văn hóa ? (3 điểm).

Phần 3: Phương pháp nghiên cứu xã hội họcCâu 37: “Xã hội học đã và đang trở thành ngành khoa học có vị trí quan trọng đối với tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội”. Bằng những kiến thức về xã hội học, Anh/Chị hãy phân tích nhận định trên ? (3 điểm).

Hệ Thống Câu Hỏi Và Nội Dung Ôn Tập Kiểm Toán Căn Bản

Hệ thống câu hỏi và nội dung ôn tập Kiểm toán căn bản (Nếu là đề cương nhiều công thức nên mọi người nên tải về để xem tránh mất công thức)

: Bài Viết Liên Quan Giáo trình Tiếng anh chuyên ngành Kế toán – CĐ Nghề Công Nghiệp Hà Nội

Kiểm toán là quá trình các chuyên gia độc lập và có thẩm quyền tiến hành thu thập và đánh giá các bằng chứng về các thông tin cần kiểm toán (có thể định lượng) của một đơn vị cụ thể, nhằm mục đích xác nhận và báo cáo về sự phù hợp giữa các thông tin này với các chuẩn mực đã được thiết lập. Kiểm toán tuân thủ là việc kiểm tra và trình bày ý kiến của Kiểm toán viên về sự tuân thủ hay chấp hành về luật pháp, chính sách, chế độ và những qui định của một đơn vị cụ thể. Kiểm toán báo cáo tài chính là việc kiểm tra và trình bày ý kiến của Kiểm toán viên về tính trung thực, hợp lý của báo cáo tài chính trên các khía cạnh trọng yếu. Kiểm toán hoạt động là việc kiểm tra và trình bày ở kiến của Kiểm toán viên về tính hiệu lực, hiệu quả và tính kinh tế của hoạt động được kiểm toán. Kiểm toán nội bộ báo cáo tài chính là việc kiểm tra và trình bày ý kiến của Kiểm toán viên nội bộ về báo cáo tài chính được kiểm toán. Kiểm toán độc lập báo cáo tài chính là việc kiểm tra và trình bày ý kiến của Kiểm toán viên độc lập về báo cáo tài chính được kiểm toán. Kiểm toán báo cáo tài chính của Kiểm toán viên Nhà nước là việc kiểm tra và trình bày ý kiến của Kiểm toán viên Nhà nước về báo cáo tài chính được kiểm toán. Các nội dung cơ bản trong định nghĩa: – Các chuyên gia (Kiểm toán viên) phải có trình độ chuyên môn và kinh nghiệm thực tiễn theo qui định. Phải đáp ứng 06 yêu cầu cơ bản (Chuyên môn hay còn gọi là kỹ năng và khả năng của Kiểm toán viên; Độc lập; Tôn trọng hay tuân thủ pháp luật; Tôn trọng chuẩn mực chuyên môn nghề nghiệp; Bí mật; Đạo đức nghề nghiệp). – Thu thập và đánh giá các bằng chứng là một qui trình có tính chất chuyên môn chặt chẽ phù hợp với từng đơn vị được kiểm toán cụ thể. – Các thông tin cần kiểm toán là các thông tin kinh tế, phi kinh tế, tài chính, phi tài chính. – Đơn vị kiểm toán cụ thể chính là khách thể kiểm toán. – Chuẩn mực đã được thiết lập là các chuẩn mực dùng để đánh giá thông tin được kiểm toán. Mỗi loại kiểm toán khác nhau sẽ có những chuẩn mực dùng để đánh giá thông tin khác nhau. – Báo cáo kết quả là việc trình bày ý kiến của Kiểm toán viên về kết quả kiểm toán tùy thuộc từng loại kiểm toán cụ thể.

Câu 2: Lịch sử ra đời, hình thành và phát triển kiểm toán ở nước ta và trên thế giới có gì giống và khác nhau? Tại sao?

Trên thế giới, kiểm toán là một công cụ quản lý không thể thiếu được, ở đâu có sự xuất hiện của đồng tiền, đồng thời có sự tách rời quyền sở hữu và quyền sử dụng của tài sản thì ở đó có kế toán và có kiểm toán. Kiểm toán cổ điển ra đời từ thế kỷ thứ 3 trước công nguyên, gắn liền với nền văn minh của Ai Cập và La Mã cổ đại. Ở đâu có Nhà nước thì ở đó có kiểm toán Nhà nước, ở đâu có hoạt động của một doanh nghiệp, một tổ chức hiệu quả thì ở đó có kiểm toán nội bộ. Ở đâu có nền kinh tế thị trường thì ở đó có kiểm toán độc lập. Ở Việt Nam, trước năm 1986 thực hiện cơ chế quản lý kế hoạch hoá tập trung (hay còn gọi là cơ chế quan liêu bao cấp) nên không có kiểm toán. Mãi đến khi chuyển đổi sang cơ chế thị trường xuất hiện nhiều thành phần kinh tế và đa phương hoá sở hữu, trước sức ép của hội nhập và sự xuất hiện của các nhà đầu tư nước ngoài Việt Nam đã hình thành 02 công ty kiểm toán đầu tiên (Công ty kiểm toán Việt Nam – VACO và công ty dịch vụ tư vấn tài chính kế toán và kiểm toán – AASC được thành lập vào ngày 13.5.1991). Mãi đến ngày 11.07.1994 kiểm toán Nhà nước Việt Nam mới được thành lập và trực thuộc Chính phủ. Đến năm 1997, kiểm toán nội bộ các doanh nghiệp Nhà nước được thành lập theo qui chế kiểm toán nội bộ số 832 ngày 28.10.1997 của Bộ tài chính. Ở Việt Nam kiểm toán được hình thành không theo qui luật của các nước phát triển trên thế giới, do thể chế chính trị và cơ chế quản lý kinh tế quyết định.

Câu 3: Ý nghĩa, vai trò và sự cần thiết khách quan của kiểm toán trong quản lý?

Câu 4: Kiểm toán có những chức năng gì? Sự phát triển của các chức năng này qua các thời kỳ có gì giống và khác nhau không? Tại sao? Hãy liên hệ với Việt Nam?

Kiểm toán có 02 chức năng: Kiểm tra xác nhận (xác minh) và tư vấn (hay trình bày ý kiến). Chức năng kiểm tra xác nhận hay xác minh là chức năng đầu tiên, chức năng ra đời sớm nhất nhằm xác nhận thông tin đã xảy ra, thông tin hướng về quá khứ. Xã hội càng phát triển, chức năng tư vấn hướng đến tương lại được ra đời và phát triển mạnh mẽ vào những năm 80 của thế kỷ XX. Ngày nay, chức năng này giữ vị trí rất quan trọng trong kiểm toán và ngày càng phát triển mạnh mẽ. Thời kỳ đầu khi kiểm toán mới hình thành, chức năng xác minh hay xác nhận là số 1, chức năng tư vấn hay trình bày ý kiến là số 2. Nhưng ngày này lại ngược lại, chức năng tư vấn là số 1 và chức năng xác minh hay xác nhận là số 2. Việc các chức năng của kiểm toán thay đổi cũng là do yêu cầu thực tiễn và yêu cầu của người sử dụng thông tin thay đổi đi từ nhìn nhận thông tin được kiểm toán hướng về quá khứ sang nhìn nhận thông tin kiểm toán hướng về tương lai. Ở Việt Nam cũng diễn ra tương tự do sự hội nhập kinh tế Quốc tế.

Câu 5: Phân biệt giữa: đối tượng và khách thể của kiểm toán? khách hàng và đơn vị được kiểm toán? Khách hàng có phải là khách thể kiểm toán không? Ngược lại khách thể kiểm toán có phải là khách hàng kiểm toán không? Tại sao?

Đối tượng kiểm toán là cái kiểm toán viên cần quan tâm, cần kiểm toán. Còn khách thể kiểm toán là nơi diễn ra hoạt động và có đối tượng mà kiểm toán viên cần kiểm toán. – Đối tượng kiểm toán là những tài liệu, nội dung mà Kiểm toán viên (chủ thể) phải thực hiện kiểm toán. Còn khách thể kiểm toán là những nơi xảy ra, diễn ra hoạt động và công việc cần kiểm toán. Đơn vị được kiểm toán cũng là khách thể kiểm toán. Khách hàng kiểm toán cũng là khách thể kiểm toán, nhưng khách thể kiểm toán chưa hẳn đã là khách hàng kiểm toán. Chỉ có kiểm toán độc lập thì khách thể kiểm toán mới trở thành khách hàng kiểm toán. Hay khi ta nói khách thể của kiểm toán của kiểm toán độc lập chính là khách hàng, vì kiểm toán độc lập cung cấp dịch vụ kiểm toán và thu phí kiểm toán từ khách hàng. Nói đến khách hàng kiểm toán là nói đến khách thể của kiểm toán độc lập.

Tải xuống tài liệu học tập PDF miễn phí

Cập nhật thông tin chi tiết về Câu Hỏi Ôn Tập Kiến Trúc Công Nghiệp. trên website Phauthuatthankinh.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!